Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 Bài 18 Cánh diều: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Bài giảng PowerPoint Công nghệ chăn nuôi 11 Bài 18 Cánh diều: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 11. Mời bạn đọc đón xem

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM
TỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Hãy quan sát các hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi:
1. Quy trình chăn nuôi là gì?
2. Xác định các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi.
3. Tại sao cần chăn nuôi theo quy trình?
KHỞI ĐỘNG
2. Các biện pháp kĩ thuật
trong quy trình chăn nuôi:
Kĩ thuật nuôi dưỡng
Kĩ thuật chăm sóc
1. Quy trình chăn nuôi
tập hợp các biện pháp thuật,
cách thức tiến hành nhằm hướng dẫn
người chăn nuôi thực hiện các hoạt
động chăm sóc nuôi dưỡng vật nuôi
một cách hiệu quả.
3. Lí do cần chăn nuôi theo quy trình:
Nâng cao năng suất hiệu quả chăn nuôi: Do quy trình chăn nuôi được xây dựng
phù hợp cho từng đối tượng, lứa tuổi vật nuôi, giúp vật nuôi được chăm sóc, nuôi
dưỡng tốt hơn từ đó tăng năng suất chăn nuôi.
Kiểm soát tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y: Quy trình chăn
nuôi đưa ra những hướng dẫn cụ thể cho người chăn nuôi về quy trình vệ sinh,
phòng bệnh nên đảm bảo được an toàn vệ sinh dịch bệnh cho trang trại của
mình.
Đem lại nhiều lợi nhuận cho người chăn nuôi giúp người chăn nuôi tự đánh
giá, truy xuất nguồn gốc thông qua kiểm soát chất lượng các khâu trong quy trình,
từ đó soát những khâu làm chưa tốt để cải tiến, nâng cao chất lượng hiệu
quả chăn nuôi.
BÀI 18. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ
CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
1
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái
2
2
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt
3
3
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt
4
4
Một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và
bảo vệ môi trường
PHẦN 1.
QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM
SÓC LỢN THỊT VÀ LỢN NÁI
Làm việc nhóm: Nghiên cứu thông tin mục 1.1 SGK trang 99 trả lời
câu hỏi:
1. sao trong quy trình nuôi dưỡng chăm sóc lợn thịt cần phải chia
thành 3 giai đoạn?
2. Việc phân lô, phân đàn đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng
lợn thịt nhằm mục đích gì?
3. Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?
4. Hãy nêu thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng
giai đoạn.
1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt
(1) Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt cn phi chia thành 3
giai đon bởi vì mi lứa tui lợn đc điểm sinh , sinh trưởng khác
nhau nên nhu cu v định chế đ chăm c ng khác nhau.
Ví dụ:
giai đon sau cai sữa - lợn choai, lợn cần nhiều protein và năng
lượng đ sinh trưởng tăng cơ.
Đến giai đon vỗ béo dưỡng, lợn sinh trưởng chm chuyển sang
tích mnên giảm nhu cu v protein, năng lượng.
(1) Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn thịt cần phải chia thành 3
giai đoạn bởi mỗi lứa tuổi lợn đặc điểm sinh lí, sinh trưởng khác
nhau nên nhu cầu về định chế độ chăm sóc cũng khác nhau.
Ví dụ:
giai đoạn sau cai sữa - lợn choai, lợn cần nhiều protein năng
lượng để sinh trưởngtăng cơ.
Đến giai đoạn vỗ béo dưỡng, lợn sinh trưởng chậm chuyển sang
tích mỡ nên giảm nhu cầu về protein, năng lượng.
(2) Vic phân lô, phân đàn và đảm bảo mật đ trong nuôi dưỡng ln thịt giúp kiểm
st lợn đánh nhau do kc đàn và dnuôi dưỡng, chăm sóc. Trong trưng hợp phi
ghép đàn, lợn thường được ghép theo nhóm đng đu vlứa tui, khối lượng đ hạn
chế đánh nhau.
(2) Việc phân , phân đàn và đảm bảo mật độ trong nuôi dưỡng lợn thịt giúp kiểm
soát lợn đánh nhau do khác đàn và dễ nuôi dưỡng, chăm sóc. Trong trường hợp phải
ghép đàn, lợn thường được ghép theo nhóm đồng đều vlứa tuổi, khối lượng để hạn
chế đánh nhau.
(3) Tiêm phòng vaccine giúp lợn:
Chống lại bệnh thphát sinh trong q trình nuôi, giảm t lmắc bệnh từ đó
hạn chế sử dụng kháng sinh điều trị bệnh, tiết kiệm được chi pthuốc thú y
tránh tn dư kháng sinh trong thịt, giảm nguy kháng kháng sinh cho người
tiêu dùng.
Là biện pp hiệu quả tránh y lan dịch bệnh ra cộng đồng, dịch từ tri y
sang trại khác, ng y qua vùng khác, y tổn thất kinh tế lớn.
(3) Tiêm phòng vaccine giúp lợn:
Chống lại bệnh thể phát sinh trong quá trình nuôi, giảm tỉ lệ mắc bệnh từ đó
hạn chế sử dụng kháng sinh điều trị bệnh, tiết kiệm được chi phí thuốc thú y và
tránh tồn kháng sinh trong thịt, giảm nguy kháng kháng sinh cho người
tiêu dùng.
biện pháp hiệu quả tránh lây lan dịch bệnh ra cộng đồng, dịch từ trại này
sang trại khác, vùng này qua vùng khác, gây tổn thất kinh tế lớn.
Trả li câu hỏi: Em hãy nêu các thut nuôi dưỡng và
chăm c lợn thịt.
Trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng
chăm sóc lợn thịt.
Dựa vào đặc điểm sinh lí, quy luật
sinh trưởng của lợn, quy trình nuôi
dưỡng, chăm sóc lợn thịt được chia
thành 3 giai đoạn: giai đoạn sau cai
sữa, giai đoạn lợn choai giai đoạn
vỗ béo đến xuất chuồng.
Chế độ dinh dưỡng được cung cấp phù hợp theo từng giai đoạn của lợn
(Hình 18.1)
(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng
(2) Kĩ thuật chăm sóc
Phân lô, phân đàn:
Lợn con sau khi cai sữa sẽ được
phân , phân đàn để @ện nuôi
dưỡng, chăm sóc.
Khi ghép đàn cần chú ý tránh
để lợn phân biệt đàn và cắn
nhau.
Khi phân đàn, cần đảm bảo
khối lượng lợn trong cùng một
lô.
Mật độ nuôi:
0,4 0,5 m2/con đối với
lợn có khối lượng 10–35 kg
0,7 0,8 m2/con đối với
lợn khối lượng 35 100
kg.
Vệ sinh khử trùng
chuồng trại cần thực
hiện trong suốt quá
trình nuôi.
Tiêm vaccine phòng
các bệnh.
Làm việc nhóm: Nghiên cứu thông tin mục 1.2 SGK trang 99, 100
và trả lời câu hỏi:
1. Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?
2. Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.
3. Hãy tcác bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái lợn con
sau sinh có trong Hình 18.2.
2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái
(1) Khi nói chun b đ (n c o biu hiện sắp sinh), người chăn
nuôi phi chun bc dng c, hoá cht đ sn sàng đđ như:
- Các loi thuốc: sát trùng (cồn iodine), thuc tím, bt Mistral m m
cho lợn con.
- Các dụng c: khăn lau sch, kìm bm nanh, o, ch, bông gc,
bơm kim tiêm, găng tay,...
- H trợ đẻ k: oxytocin ch đ, thuc kháng sinh chng vm,
vitamin trsc (vitamin C, B1).
(1) Khi nói chuẩn bị đẻ (căn cứ vào biểu hiện sắp sinh), người chăn
nuôi phải chuẩn bị các dụng cụ, hoá chất để sẵn sàng đỡ đẻ như:
- Các loại thuốc: sát trùng (cồn iodine), thuốc m, bột Mistral làm ấm
cho lợn con.
- Các dụng cụ: khăn lau sạch, kìm bấm nanh, kéo, chỉ, bông gạc,
bơm kim tiêm, găng tay,...
- Hỗ trợ đẻ khó: oxytocin kích đẻ, thuốc kháng sinh chống viêm,
vitamin trợ sức (vitamin C, B1).
(3). Quy trình đỡ đẻ cho lợn nái và chăm sóc sau sinh (Hình 18.2)
Trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các kĩ thut nuôi dưng
chăm c ln nái.
Trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các thuật nuôi dưỡng
chăm sóc lợn nái.
Lợn nái mang thai trung
bình 114 ngày.
(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng
Giai đoạn mang thai từ
1 – 90 ngày: khẩu phần
ăn 1,8 -2,2 kg/con/ ngày
Giai đoạn mang thai từ
91 107 ngày: 2,5 - 3
kg/con/ngày
Nái đẻ xong nên tăng dần
lượng thức ăn đến ngày thứ
7. T ngày thứ 8 tr đi cho
ăn theo nhu cầu.
Khi lợn i đẻ thể
không cho ăn để tránh
sốt sữa.
Giai đoạn chửa cuối từ
108 ngày lúc đẻ: 0,5
kg/con/ ngày
(2) Kĩ thuật chăm sóc
Trong 2 tháng đầu mang
thai, không nên di chuyển
lợn nái nhiều để tránh gây
stress, dễ bị sẩy thai.
Khi lợn nái chuẩn bị đẻ,
chuyển lợn nái từ chuồng
bầu lên chuồng đẻ.
Thời điểm cai sữa cho
lợn con nên cho lợn nái
nhịn ăn, sau đó cho ăn
tăng lên để lợn nái sớm
động dục lại.
* Tính diện tích chuồng nuôi lợn
Diện tích chuồng nuôi (DTCN - m
2
) = Mật
đnuôi (m
2
/con) x Số con dự định nuôi
DTCN cho tổng đàn = Tổng diện tích
chuồng nuôi cho từng nhóm lợn
Diện tích chuồng nuôi (DTCN - m
2
) = Mật
độ nuôi (m
2
/con) x Số con dự định nuôi
DTCN cho tổng đàn = Tổng diện tích
chuồng nuôi cho từng nhóm lợn
Thực hành
Làm việc nhóm: Thực hành tính diện tích chuồng nuôi dựa trên các thông tin
Bảng 18.1 SGK trang 100.
Bảng 18.1. Diện tích chuồng nuôi cho lợn ở các giai đoạn sinh trưởng
Loại lợn Giai đoạn Số con dự
định nuôi (con)
Diện tích
dự kiến (m
2
)
Lợn ngoại Lợn nội
Lợn thịt Sau cai sữa
đến 30 kg
0,5 0,4 300 ?
Lợn 30 – 60 kg
0,8 0,6 280 ?
| 1/21

Preview text:

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM
TỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Hãy quan sát các hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi:
1. Quy trình chăn nuôi là gì?
2. Xác định các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi.
3. Tại sao cần chăn nuôi theo quy trình? KHỞI ĐỘNG
1. Quy trình chăn nuôi
Là tập hợp các biện pháp kĩ thuật,
2. Các biện pháp kĩ thuật
cách thức tiến hành nhằm hướng dẫn
trong quy trình chăn nuôi:
người chăn nuôi thực hiện các hoạt • Kĩ thuật nuôi dưỡng
động chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi • Kĩ thuật chăm sóc một cách hiệu quả.
3. Lí do cần chăn nuôi theo quy trình:
Nâng cao năng suất hiệu quả chăn nuôi: Do quy trình chăn nuôi được xây dựng
phù hợp cho từng đối tượng, lứa tuổi vật nuôi, giúp vật nuôi được chăm sóc, nuôi
dưỡng tốt hơn từ đó tăng năng suất chăn nuôi.
Kiểm soát tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y: Quy trình chăn
nuôi đưa ra những hướng dẫn cụ thể cho người chăn nuôi về quy trình vệ sinh,
phòng bệnh nên đảm bảo được an toàn vệ sinh dịch bệnh cho trang trại của mình. 
Đem lại nhiều lợi nhuận cho người chăn nuôi và giúp người chăn nuôi tự đánh
giá, truy xuất nguồn gốc thông qua kiểm soát chất lượng các khâu trong quy trình,
từ đó rà soát những khâu làm chưa tốt để cải tiến, nâng cao chất lượng và hiệu quả chăn nuôi.
BÀI 18. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ
CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI NỘI DUNG BÀI HỌC 1
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái 2
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt 3
Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt 4
Một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường PHẦN 1.
QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM
SÓC LỢN THỊT VÀ LỢN NÁI
1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt
Làm việc nhóm: Nghiên cứu thông tin mục 1.1 SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
1. Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?
2. Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng
lợn thịt nhằm mục đích gì?
3. Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?
4. Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn. ( ( 1 1 )) Qu Qu y y tr tr ìn ìn h h ch ch ă ă m m s s ó ó c c v v à à n n u u ô ô i i d d ưỡ ư n ỡn g g lợn lợn tth h ịt ịt c c ầ ầ n n p p h h ả ả i i ch chiia a tth h à à n n h h 3 3 g g ia ia i i đ đ o o ạ ạ n n b b ởi ởi v vìì m m ỗ ỗ i i llứa ứa tu tu ổ ổ i i lợn lợn có có đ đ ặ ặ c c đ đ iể iể m m sin sin h h lí lí , , sin sin h h ttrrưở ưở n n g g kh kh á á c c n n h h a a u u n n ê ê n n n n h h u u cầ cầ u u về về đ đ ịn ịn h h c c h h ế ế đ đ ộ ộ ch ch ă ă m m só só c c cũ cũ n n g g kh kh á á c c n n h h a a u u.. V Víí dụ dụ :: • • Ở Ở g g ia iaii đ đ o o ạ ạ n n sa sa u u c c a a i i sữa sữa -- lợn lợn ch ch o o a a i, i, lợn lợn cầ cầ n n n n h h iề iề u u p p rro otte e in in và và n n ă ă n n g g lượ lư n ợn g g đ đ ể ể sin sin h h ttrrưở ư n ởn g g và và tă tă n n g g cơ. cơ. • • Đ Đ ế ế n n g giia aii đ đ o o ạ ạ n n vỗ vỗ b b é é o o d d ưỡn ưỡn g g ,, llợn ợn sin sin h h tr tr ư ư ởn ởn g g c c h h ậ ậ m m ch ch u u yể yể n n sa sa n n g g ttíc íc h h m m ỡ n ỡ n ê ê n n g giiả ả m m n n h h u u cầ cầ u u về về p p rro otte e in in,, n n ă ă n n g g lượn lượn g g.. (2) (2) Vi Vi ệc ệc phân phân l lô ô,, phân phân đà đà n n v v à à đảm đảm bảo bảo mậ mậ t t độ độ tr tr o o ng ng nuô nuôi i dưỡng dưỡng llợn ợn thị thịtt g gi iúp úp k ki iểm ểm s s oá oátt llợn ợn đ đ á á nh nh n n ha ha u u d d o o k k há há c c đ đ à à n n v v à à d d ễ ễ nuôi nuôi d d ưỡng ưỡng , , ch c ă hă m m s s óc. óc. T Trron on g g ttrrư ư ờ ờ n n g g hợp hợp ph ph ả ải i g g h h ép ép đ đ à à n, n, l lợn ợn tthườn hườn g g đ đ ược ược g g hép hép tth h eo eo n n hóm hóm đ đ ồn ồn g g đ đ ều ều v v ề ề l lứa ứa ttuổ uổi i, , k k h h ối ối llượn ượn g g đ đ ể ể hạ hạ n n chế chế đ đ á á n n h h n n ha ha u u. . (3) T (3) Tiiê ê m p m p hòn hò g ng vac va cin cci e giú ne g p iúp lợn lợn:: C C hố h ng ống l lại ại bện bện h h có có thể thể phát phát sinh sinh ttrong rong q q uá uá trì trì n n h h nuôi nuô , i, giảm giảm ttỉỉ llệ ệ mắc mắc bệnh bệnh từ từ đó đó hạn hạn chế chế sử sử dụng dụng kháng kháng sinh đ sinh đ iề iề u trị u trị bệnh bệ , tiết ki nh, tiết ệm đ kiệ ược m được chi chi phí t phí h th uốc thú y và uốc thú y và ttrán r h ánh ttồ ồ n n dư dư khán khán g g sinh sinh ttron r g ong tth hị ịt, t, gi gi ảm ảm ngu ngu y y cơ cơ khán kh g áng khán khán g g sin si h nh cho cho người người ttiê i u dùn êu dùn g. g.  L  L à à bi bi ện ện phá phá p p h hi iệu ệu q q uả uả trán trán h h lây lây l lan an dịch dịch bệnh bệnh ra ra cộng cộng đồng, đồng, dịch dịch từ từ ttrạ rạ i i nà nà y y sang trại sang trạ khá i khá c, c, vùng nà vùn y qua vùn g này qu g khá a vùng c, khác, gâ g y tổn thất ây tổn thất kin ki h t nh ế lớn tế lớn.. T T rả rả llờ ờii c c â â u u hỏi: hỏi: E E m m h h ã ã y y n n ê ê u u cá cá c c kĩ kĩ th th u u ậ ậtt n n u u ô ôii d d ư ư ỡn ỡn g g và ch ch ă ă m m só só c lợn c lợn tth h ịt ịt..
Dựa vào đặc điểm sinh lí, quy luật
sinh trưởng của lợn, quy trình nuôi
dưỡng, chăm sóc lợn thịt được chia
thành 3 giai đoạn: giai đoạn sau cai
sữa, giai đoạn lợn choai và giai đoạn
vỗ béo đến xuất chuồng.
(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng
Chế độ dinh dưỡng được cung cấp phù hợp theo từng giai đoạn của lợn (Hình 18.1)
(2) Kĩ thuật chăm sóc
Phân lô, phân đàn:
• Lợn con sau khi cai sữa sẽ được
phân lô, phân đàn để tiện nuôi Mật độ nuôi:
• Vệ sinh và khử trùng dưỡng, chăm sóc.
• 0,4 – 0,5 m2/con đối với chuồng trại cần thực
• Khi ghép đàn cần chú ý tránh
lợn có khối lượng 10–35 kg hiện trong suốt quá
để lợn phân biệt đàn và cắn
• 0,7 – 0,8 m2/con đối với trình nuôi. nhau.
lợn có khối lượng 35 – 100 • Tiêm vaccine phòng
• Khi phân đàn, cần đảm bảo kg. các bệnh.
khối lượng lợn trong cùng một lô.
2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái
Làm việc nhóm: Nghiên cứu thông tin mục 1.2 SGK trang 99, 100
và trả lời câu hỏi:
1. Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?
2. Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.
3. Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con
sau sinh có trong Hình 18.2. (1() 1)K h K i hn i ó n i óc i hcu h ẩ u n ẩ b n ị bđ ị ẻ đ ( ẻ că ( n că c n ứ c và ứ o và b o iể bi u ể uh iệ h n iệ nsắ p sắ ps in s h in ), h) n , g n ườ g i ườ ch i ă ch n ă n nu n ô u i p ô h i p ả h i ảch i u ch ẩ u n ẩ b n ị bcác d ị cá ụ c d n ụ g n c g ụ c , ụ h , o h á o c á h c ấ h t ấ đ t ể đ s ể ẵ s n ẵ s n à s n à g n đ g ỡ đ đ ỡ ẻ đ n ẻ h n ư: hư: - C - á C c á l c o l ạ o i ạ tih t uốc h : uốc s : ást á tr t ù tr n ù g n ( g cồ ( n cồ i n o d io in di e n ), e) th , u th ố u cố t c í m tí , m b , ộ b t ộ M t is M tra istr l alà l m là ấ m m ấ m cho ch lợ o n lợ co n n co . n. - -C á C c á cdụ ng dụ c ng ụ c : kh : ă kh n ă nl alu a us ạch sạ , ch,k ìm k ìmb ấ b m ấ mn a n n a h n , h,ké o ké , o c , hcỉ,h ỉ,b ô b n ô g n gg ạ g cạ, c, bơ b m ơ k m im k tiê im m tiê , m g , ă g n ă g n t g a t ya,.. y, .... - - H H t ỗ rợ t đẻ rợ đẻ k hó k : : o xyt o o xyt cin o cin kí ch kí ch đ ẻ đ , ẻ th , u th ố u c ố kh c á kh n á g n gsin h sin hc hcố h n ố g n gv iêm viê , m, vita vit m a in m t in r ợ s tr ứ ợ s c ứ ( c vit ( a vit m a in m C in , B C, 1 B ). 1).
(3). Quy trình đỡ đẻ cho lợn nái và chăm sóc sau sinh (Hình 18.2) T T rả rả llờ ờii c c â â u u h h ỏi: ỏi: E E m m h h ã ã y y n n ê ê u u ccá á c c k k ĩĩ thu thu ậ ậ tt n n u u ô ôii d d ư ư ỡ ỡ n n g g và c c h h ă ă m m só só c c llợ ợ n n n n á áii..
(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng Giai đoạn mang thai từ Giai đoạn mang thai từ Lợn nái mang thai trung 1 – 90 ngày: khẩu phần 91 – 107 ngày: 2,5 - 3 bình 114 ngày. ăn 1,8 -2,2 kg/con/ ngày kg/con/ngày
Nái đẻ xong nên tăng dần
Khi lợn nái đẻ có thể
Giai đoạn chửa kì cuối từ
lượng thức ăn đến ngày thứ không cho ăn để tránh
108 ngày – lúc đẻ: 0,5
7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho sốt sữa. kg/con/ ngày ăn theo nhu cầu.
(2) Kĩ thuật chăm sóc Thời điểm cai sữa cho Trong 2 tháng đầu mang
Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, lợn con nên cho lợn nái thai, không nên di chuyển
chuyển lợn nái từ chuồng nhịn ăn, sau đó cho ăn
lợn nái nhiều để tránh gây bầu lên chuồng đẻ.
tăng lên để lợn nái sớm stress, dễ bị sẩy thai. động dục lại. Diện t Diện ích chu tích ch ồng uồn n g n uôi uôi (DTCN - m (DTCN - m22) ) = Mật = Mật
* Tính diện tích chuồng nuôi lợn đ đ ộ nu ộ n ôi (m uôi (m22/con /con ) x ) Số con x Số con dự đị d nh nu ự định nu ôi ôi D D T T C C N cho N cho tổn tổ g đ ng àn đàn = = Tổng di Tổng d ện t iện t ích ích chuồ chuồ ng nuôi ng nuôi ch ch o từng o từn nh g nh óm lợn óm lợn  Thực hành
Làm việc nhóm: Thực hành tính diện tích chuồng nuôi dựa trên các thông tin ở
Bảng 18.1 SGK trang 100.
Bảng 18.1. Diện tích chuồng nuôi cho lợn ở các giai đoạn sinh trưởng Loại lợn Giai đoạn Số con dự Diện tích
Lợn ngoại Lợn nội
định nuôi (con) dự kiến (m2) Lợn thịt Sau cai sữa 0,5 0,4 300 ? đến 30 kg Lợn 30 – 60 kg 0,8 0,6 280 ?
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21