



























































Preview text:
BÀI 1
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Các sự vật, hiện tượng trong Thế giới
tự nhiên đa dạng và phong phú như:
Từ đó xuất hiện rất nhiều câu hỏi vì sao, nguyên nhân
nào gây ra hiện tượng này? Môn KHTN sẽ giúp chúng
ta nhận thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống. Cây xấu hổ (cây Dòng sông đục Đàn chim di cư mắc cỡ) khép lại ngầu phù sa khi lũ hình chữ V khi chạm vào đi qua
- Nêu tên sự vật, hiện tượng
quan sát được trên hình.
- Trình bày hiểu biết của mình về hiện tượng trên?
Ở cuối cuống lá có một mô tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa đầy nước.
Khi bạn đụng tay vào, lá bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai bên phía trên.
Thế là phần dưới bọng lá xẹp xuống như quả bóng xì hơi, còn phía trên lại như quả bóng bơm căng.
Điều đó làm cuống lá sụp xuống, khép lại.
Khi có lũ về, nước chảy qua đem theo và để lại ở vùng đất đồng bằng một hỗn hợp
không đồng nhất các chất gọi chung là phù sa.
Phù sa là sản phẩm của sự phong hóa các loại đất đá, bị vụn bở, chứa nhiều hỗn hợp
các chất, khoáng chất dinh dưỡng, chúng bồi đắp thêm sự màu mỡ cho các vùng đất đồng bằng ven sông.
Khi bay theo đội hình chữ V giúp giữ liên lạc tốt hơn bởi các chú chim đằng sau dễ dàng
nhìn thấy các chú chim phía trước. Điều này rất quan trọng để chúng không bị lạc đàn mỗi
khi chú chim bay đầu ra tín hiệu dừng lại để nghỉ, tìm thức ăn hoặc đổi hướng bay.
Vận dụng phương pháp nào?
Thực hiện các kĩ năng gì?
Sử dụng các dụng cụ đo nào? 1
PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là gì?
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách
thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng
trong tự nhiên và đời sống. 1
PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN 1
Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu 2 Hình thành giả thuyết Hình thàn th h u g y i ế ả t 3 m
Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết ới 4 Thực hiện kế hoạch Giả thuyết đúng Giả thuyết sai 5 Kết luận
Ví dụ minh họa về sự sinh trưởng của thực vật
Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
- Quan sát: Thực vật lớn lên theo thời gian
- Câu hỏi: Nguyên nhân nào đã thay đổi ở thực vật
làm cho chúng ngày càng phát triển, tăng kích thước theo thời gian?
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Câu trả lời giả định này được gọi là giả thuyết
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào, nên nguyên
nhân thực vật tăng trưởng kích thước là do số
lượng tế bào tăng lên. Ở cùng 1 mẫu thực vật, nếu
thực vật càng lớn thì số lượng tế bào trên các bộ
phận của chúng càng nhiều và ngược lại.
VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
Bước 1. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu Quan sát Quan sát thực vật để: (lúa non và lúa trưởng thành) Nhận ra vấn đề Chúng lớn lên theo thời gian Đặt câu hỏi tìm hiểu vấn đề
Nguyên nhân nào đã thay đổi
ở thực vật làm chúng phát
triển và tăng kích thước?
VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
Bước 2. Hình thành giả thiết
Dự đoán câu trả lời (đây gọi là giả thuyết)
Nguyên nhân thực vật tăng trưởng kích thước:
Số lượng tế bào tăng lên
Cùng 1 thực vật: thực vật càng lớn thì số lượng
tế bào càng nhiều và ngược lại
Bước 3: lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
Đếm số lượng tế bào ở 2 cây Cây non Cây trưởng thành
- Chọn cây cùng loại, lấy thân cây trưởng thành và chưa trưởng thành
- Cắt thân cây theo chiều ngang
- Sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào, ghi lại số tế bào quan sát được.
- So sánh số lượng tế bào giữa chúng.
VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
Bước 3. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết • Mẫu vật • Lựa
Dụng cụ thí nghiệm, phương pháp chọn • Kĩ thuật thích hợp
• Lập phương án kiểm tra giả thuyết
VD: Đếm số tế bào ở cây trưởng thành (TT) và chưa trưởng thành(CTT) Lựa
• Lấy thân cây cùng loại: TT và CTT chọn
• Cắt thân cây theo chiều ngang, quan
sát tế bào các cây qua kính hiển vi.
Ghi lại số tế bào quan sát được.
• So sanh số lượng tế bào giữa chúng.
VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của
thực vật Bước 4. Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế Thí nghiệm Thí nghiệm hoạch trên cho ta kết trên loại cây quả như sau: khác • Làm thí nghiệm • Số tế bào ở • Rút ra kết cây trưởng • Thu thập và quả tương tự xử lý số liệu. thành lớn hơn so với • Phân tích kết cây chưa quả trưởng thành • …
VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 5. Kết luận Khẳng định Quay lại bước 2: hình Kết luận: thành giả
Kết luận: Nguyên nhân thực thuyết vật sinh
trưởng và phát triển là do sự tăng về Giả thuyết
kích thước và số lượng tế bào. Được chấp nhận Bị bác bỏ
Bước 4: Thực hiện kế hoạch
Kết quả: Số tế bào ở thân cây trưởng thành
lớn hơn số tế bào ở cây chưa trưởng thành. Bước 5: Kết luận
Thực vật sinh trưởng là do sự tăng về kích
thước và số lượng tế bào. Như vậy, giả thuyết
trong ví dụ này được chấp nhận 1
PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu
các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.
Được thực hiện qua 5 bước sau:
- Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu - Hình thành giả thuyết
- Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết - Thực hành kế hoạch - Kết luận. 2
KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN * Thực hi n
ệ một số kĩ năng học t p
ậ môn Khoa học tự nhiên Quan sát Phân loại Đo đạc Liên kết Phân tích Dự báo Viết báo cáo Thuyết trình
2. Kĩ năng học tập môn KHTN
Thực hiện một số kĩ năng học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát 2. Kĩ năng phân loại 3. Kĩ năng liên kết 4. Kĩ năng đo đạc
5. Kĩ năng phân tích và dự báo 6. Kĩ năng viết báo cáo 7. Kĩ năng thuyết trình
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.1. Kĩ năng quan sát
Quan sát khoa học là quan sát sự vật,
hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự
nhiên để đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu hay
khám phá, từ đó có được câu trả lời. 2.1. Kĩ năng quan sát
Hãy quan sát hình 1.1 và mô tả hiện
tượng xảy ra, từ đó đặt câu hỏi tìm hiểu. khám phá?
Đặt câu hỏi: Nước trong đám mây
từ đâu mà có? Tại sao mây có thể tạo thành mưa? Quan sát Hình 1.1
Hiện tượng mưa tự nhiên
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.1. Kĩ năng quan sát Em hãy mô tả hiện tượng xảy ra và đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá? H Đặt iệ c n â tư u ợng: hỏi: B Vì ằng sa o mắ lạ t i ta có thấ hiệy n có t ưnhững ợng giọt mưa nư tr ớc on g rơi tự Hiện tượng mưa từ tr nhiêên
n? trời xuống, ta gọi đó tự nhiên là hiện tượng mưa rơi.
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.2. Kĩ năng phân loại
- Thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu.
- Lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau.
- Sau đó xếp chúng thành một nhóm.
2.2. Kĩ năng phân loại
Quan sát hình 1.2, phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào từng nhóm?
H1.2. Một số loài động vật trong tự nhiên
2.2. Kĩ năng phân loại
Các đặc điểm có thể dùng để phân loại như:
– Nhóm động vật sống trên cạn: tê giác, hươu
cao cổ, sư tử, trâu rừng, ngựa,…
- Nhóm động vật sống dưới nước: vịt, hà mã,…
- Nhóm động vật sống biết bay: chim bồ nông,.. Phân loại
Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước 1
trong phương pháp nghiên cứu: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2. 2. Kĩ năng phân loại Phân loại ĐVcó đặc
Theo em kĩ năng quan sát và kĩ năng
điểm giống nhau rồi xếp
phân loại thường đưchú ợc ng v sửà o từ dụ ng nh ng óm ở ? bước nào trong phươĐV ng sống ph ápĐ Vt sốn ìm g hi Đ ể V u bitế ựt nhiên ? trên cạn dưới nước bay Tê giác,
Sử dụng ở bước 1: Quan sát và đặt câu hươu, sư Vịt, Chim hỏi nghiên cứu. tử, trâu hà bồ rừng, mã, ... nông Một số loài ĐV trong ngựa,... tự nhiên
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.3. Kĩ năng liên kết
- Từ những thông tin thu thập được. Nhà nghiên cứu sẽ
liên kết các trí thức khoa học và các dữ liệu đã thu thập được với nhau.
- Kĩ năng này thể hiện thông qua việc sử dụng kiến thức
khoa học liên quan, công cụ toán học, phần mềm máy
tính… để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ
giữa các sự vật hiện tượng trong tự nhiên.
Bảng dưới đây cho biết số liệu tế bào trên 1 diện tích thân
cây. Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì?
Số tế bào trên Diện tích thân Số tế bào (TB) 1 cây () ở thân cây Cây chưa trưởng 36 5 36 x 500 thành (CTT) = 18000 TB Cây trưởng thành 36 10 36 x 1000 (TT) = 36000 TB Kết luận:
Số TB ở thân cây TT lớn hơn số TB ở cây CTT.
Cây càng lớn lượng TB càng nhiều.
2. 3. Kĩ năng liên kết Công cụ toán học Phần mềm máy tính
Thu thập xử lý dữ liệu
3. 3. Kĩ năng liên kết
Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành đếm tế bào trên một diện
tích thân cây. Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì? Số tế bào trên
Diện tích thân cây Số tế bào ở thân 1mm2 ( cm2) cây) Cây chưa trưởng thành 36 5 18000 Cây trưởng thành 36 10 36000 Kết luận
Số tế bào ở thân cây trưởng thành lớn hơn số tế
bào ở thân cây chưa trưởng thành. Cây càng lớn
lượng tế bào càng nhiều.
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.4. Kĩ năng đo
- Kĩ năng đo được dùng để đo khối lượng, đo thời gian, đo
Theo em kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường
nhiệt độ, đo chiều dài....
được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm - Kĩ năng đo gồm: hiểu tự nhiên ?
• Ước lượng giá trị cần đo • Chọ n dụ Sử ng cụ đo t dụng ở: hí ch hợp • Tiến h Bướành đo.
c 3 - Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết • Đọc và gh Bước i lại 4- kết qu Thực ả đo
hiệ .n kế hoạch trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên 2.4. Kĩ năng đo
=> Kĩ năng đo gồm: ước lượng giá trị cần đo, lựa chọn dụng cụ đo thích hợp,
tiến hành đo, đọc đúng kết quả đo, ghi lại kết quả đo
? Kĩ năng liên kế và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong
phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
=> Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
- Thực hiện kế hoạch trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên
2.5. Kĩ năng dự báo
Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? Hình thành giả thuyết
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.5. Kĩ năng dự báo
VD: Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng.
- Dự báo là một nhận định về những gì đư • Dợực b đá áo nh : t hờgiá i g ialà n ccâó thể y si nh xả tr y ưở r n ag trong
tương lai dựa trên những căn cứ được
VD: Dựa vào các quy luật về khí tượng
biết trước đó, đặc biệt liên quan đến 1 trong tự nhiên tình huống cụ thể.
• Nhà khí tượng có thể dự báo thời tiết các ngày trong tuần
2. Kĩ năng học tập môn KHTN 2.5. Kĩ năng dự báo
Theo em kĩ năng dự báo thường
được sử dụng ở bước nào trong phương
pháp tìm hiểu tự nhiên ?
Sử dụng ở Bước 2 - Hình thành giả thuyết.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường phải thực
hiện các kĩ năng gì? Các kĩ năng đó
tương ứng với các kĩ năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên
• Quan sát (nhìn, nghe, gõ, sờ)
Bác sĩ dùng kĩ • Đo (nhiệt độ, nhịp tim…)
• dự báo (chẩn đoán bệnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng) năng:
• phân loại (phân loại bệnh dựa vào việc chẩn đoán bệnh)
• Bước (1) Quan sát và đặt câu hỏi Kĩ năng trên
• Bước (3) Lập kế hoạch và kiểm tra tương ứng với: giả thuyết.
? Bác sĩ chuẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các kĩ năng gì? Các kĩ năng đó
tương ứng với các kĩ năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
Bác sĩ chuẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các kĩ năng: quan sát ( nhìn, nghe,
gõ, sờ), đo (nhiệt độ, nhịp tim, huyết áp, …), dự báo( chuẩn đoán bệnh dựa vào các
dấu hiệu lâm sàng), phân loại ( phân loại dựa vào việc chuẩn đoán bệnh). Các kĩ
năng đó tương ứng với các bước: (1) Quan sát và đặt câu hỏi, (3) Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết.
2. Kĩ năng học tập môn KHTN
2.6. Kĩ năng viết báo cáo
- Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên
được trình bày thành báo cáo khoa học.
- Cấu trúc bài báo cáo gồm:
•Tên đề tài nghiên cứu •Kế hoạch thực hiện
•Câu hỏi nghiên cứu •Triển khai kế hoạch
•Giả thuyết khoa học •Rút ra kết luận
2. Kĩ năng học tập môn KHTN Mẫu báo cáo BÁO CÁO
Nội dung nghiên cứu:………………
Học và tên:…………………….
Học sinh lớp:…….Trường:…………….. 1. Câu hỏi nghiên cứu
2. Giả thuyết nghiên cứu 3. Kế hoạch thực hiện
4. kết quả triển khai kế hoạch 5. Kết luận
?. Em đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn khoa học tự nhiên để thực hiện các hoạt động sau:
b) Nhìn thấy bầu trời âm u và trên
a) Sử dụng cân đồng hồ để
sân có vài chú chuồn chuồn bay là là
xác định khối lượng hộp bút
trên mặt đất, có thể trời sắp mưa => Sử dụng kĩ năng
=> Sử dụng kĩ năng quan sát, liên quan sát và sử dụng đo kết và dự báo.
2.7. Kĩ năng thuyết trình: Để bài thuyết trình
(TT) thuyết phục người nghe cần: Trước khi Trong quá Sau khi kết Thuyết trình trình TT thúc bài TT • Bài báo cáo • Chú ý hình thức • Lắng nghe câu hỏi dạng trình chiếu, • Ngôn ngữ rõ ràng, • Ghi chép và chuẩn dùng phấn, ngắn gọn, logic bị câu trả lời • bảng… Khi trao đổi, thảo • Ngữ điệu, nhịp luận cần tập trung • Bài TT cần làm điệu có sự kết hợp vào vấn đề với thái rõ nội dung đã với ngôn ngữ cơ độ nhiệt tình, ôn tìm hiểu thể hòa cởi mở
2. 7. Kĩ năng thuyết trình
Em đã đứng trước lớp hay nhóm bạn để trình bày một vấn đề nào chưa?
Em thấy bài thuyết trình của em còn những điểm gì cần khắc phục?
Em đã từng đứng trước lớp để thuyết trình.
Bài thuyết trình của em cần khắc phục những điểm sau:
- Khả năng diễn đạt vấn đề còn chưa tốt, còn
quên nội dung trong quá trình thuyết trình.
- Em vẫn còn chưa tự tin, chưa có sự kết hợp
tốt giữa thuyết trình và diễn đạt ngôn ngữ cơ thể.
KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ 2 NHIÊN Kết luận
Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực
hiện và rèn luyện 1 số kĩ năng: quan sát, phân
loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO 1. Dao động kí
- Chức năng quan trọng của dao động kí là hiển thị đồ thị
của tín hiệu điện theo thời gian.
- Một số dạng đồ thị của tín hiệu âm: 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Quan sát H1.3 và thảo luận nhóm trả 1. Dao động ký lời các câu hỏi 8,9 SGK
Dao động kí cho phép biết được quy luật biến đổi tín hiệu âm
truyền tới theo thời gian ( cường độ, tần số, chu kì, khoảng thời gian,… của tín hiệu). 3. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Quan sát đoạn clip sau về hoạt động và cấu tạo của dao động kí 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là : đồng hồ đo thời gian
hiện số và cổng quang điện 5 4 Cổng quang
Đồng hồ đo thời gian hiện số điện 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Đồng hồ đo thời gian hiện số 1. 5. Nút cấm 2. 3. 4. Công Thang cổng quang tắc điện Mode Reset điện đo 5 4 2 3 1 5 4 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Cổng quang điện
- Là thiết bị cảm biến gồm 2 bộ phận thu và phát tia hồng ngoại
- Tia hồng ngoại chiếu đến bộ phận thu
bị chặn lại thì cổng quang sẽ phát ra 1 tín
hiệu điều khiển thiết bị được nối với nó.
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện Đồng hồ đo thời Cổng quang điện gian hiện số
* Đồng hồ đo thời gian hiện số Reset Mode Quay về Các nút cắm Thể hiện chế trạng Công tắc điện Thang cổng quang
độ làm việc của thái ban Đóng hoặc ngắt đo điện đồng hồ đầu điện
* Cổng quang điện ( Mắt thần)
Một thiết bị cảm biến gồm 2 bộ phận phát và thu tia hồng ngoại
Em hãy lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian cho
mỗi hoạt động sau và giải thích sự lựa chọn đó:
a) Một người đi xe đạp từ điểm A
Sử dụng đồng hồ bấm giây vì đến điểm B
quãng đường đủ lớn để sử
dụng đồng hồ bấm giây
Sử dụng đồng hồ đo thời gian
b) Một viên bi sắt chuyển động
hiện số. Vì quãng đường viên trên máng nghiêng bi chuyển động ngắn. 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Kết luận
- Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị
của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta
biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thơi gian)
- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng
quang điện có thể tự động đo thời gian.
• Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ
thị của tín hiệu theo thời gian( giúp chúng
ta biết được định dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian)
• Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng
quang điện có thể tự động đo thời gian 3
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
- Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín
hiệu theo thời gian( giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu)
- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
có thể tự động đo thời gian. VẬN DỤNG
Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Hệ thống báo động chống trộm hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm biến, bộ phận cảm
biến gồm 2 bộ phận phát và thu ánh sáng ( hông ngoại). Chùm tia chiếu đến một máy thu
nằm trong tầm nhìn của máy phát, khi có người đi qua, chum tia bị chặn lại từ máy phát
đến máy thu thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điều khiển chuông báo kêu. 4. VẬN DỤNG
1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoan được thể hiện qua ý
nào trong các trường hợp sau?
a. Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa.
b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị
kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu.
a) Kĩ năng quan sát: gió mạnh dần, mây đen kéo đến.
Kĩ năng dự đoán: có thể trời sắp có mưa.
b) Kĩ năng quan sát: cần câu bị uốn cong, dây cước bị kéo căng.
Kĩ năng dự đoán: có lẽ một con cá to đã cắn câu. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC BÀI VÀ ĐỌC TRƯỚC BÀI 2 “ NGUYÊN TỬ”
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
- VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
- Slide 14
- VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
- VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
- VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 23
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 26
- Slide 27
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 34
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 37
- Slide 38
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- 2. Kĩ năng học tập môn KHTN
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
- Slide 46
- 3. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- 4. VẬN DỤNG
- Slide 60