Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 1 Kết nối tri thức : Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 1 Kết nối tri thức : Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7
Môn: Khoa học tự nhiên 7
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI 1:PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
Mở đầu: Nghiên cứu về sự nảy mầm của hạt
trong tự nhiên, nhiều quan sát cho thấy rằng
một số loại cây chẳng hạt như cây đỗ (đậu)
phát tán hạt của chúng vào không khí, hạt rơi
xuống đất và nảy mầm thành cây con. Ở mặt
đất, các hạt đỗ có thể nằm nghiêng, nằm
ngang hoặc nằm ngửa (hình 1). Liệu kiểu
nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó không?
Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cần thực hiện
một số hoạt động khoa học theo một tiến
trình được gọi là tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
Vậy tiến trình này được thực hiện như thế nào?
Môn Khoa học tự nhiên là môn học
về các sự vật và hiện tượng trong
thế giới tự nhiên nhằm hình thành
và phát triển các năng lực khoa
học tự nhiên: nhận thức khoa học
tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên và vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào
cuộc sống. Để học tốt môn Khoa
học tự nhiên các em cần sử dụng
những phương pháp và kĩ năng nào?
I.Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm
hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời
sống, chứng mình được các vấn đề trong thực
tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
- Phương pháp này gồm các bước sau:
1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu ( quan sát và đặt câu
hỏi cho vấn đề nảy sinh
2. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề ( dựa
trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa
ra dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu )
3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán ( lựa chọn các
phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp , thực
nghiệm điều tra ...để kiểm tra dự án)
4.Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán:Trường hợp
kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2
5. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
Ví dụ: Bước 1. Đề xuất vấn đề
Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma
sát trượt và diện tích tiếp xúc của vật với mặt
phẳng trên đó vật chuyển động
Bước 2.Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Đi giày đế hẹp dễ bị trượt ngã hơn đi giày đế rộng
độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích
tiếp xúc của vật, diện tích tiếp xúc càng lớn thì lực ma sát càng mạnh
Bước 3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
Dùng lực kế để đo lực ma sát trượt của cùng một vật
chuyển động trên mặt bàn với những mặt tiếp xúc có diện tích khác nhau.
Bước 4.Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận
Khi thay đổi diện tích mặt tiếp xúc thì độ lớn của lực
ma sát trượt không thay đổi
độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
diện tích mặt tiếp xúc.
Bước 5. Báo cáo kết quả và thảo luận kết quả thí nghiệm .
?.Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự
hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá
vôi (dạng bột) trong nước.
- Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi
(dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể
tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm
vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và
lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả
thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
- Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị
dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
- Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo
luận kết quả thí nhiệm.
Cách sắp xếp đúng là:
- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường,
đá vôi (dạng bột) trong nước.
- Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá
vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn
bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một
thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm.
Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất
rắn và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi
lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận. Tên các bước Nội dung
Bước 1 Đề xuất vấn đề cùng tìm Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá hiểu
vôi (dạng bột) trong nước
Đưa ra dự đoán khoa học Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi
Bước 2 để giải quyết vấn đề
(dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
Bước 3 Lập kế hoạch kiểm tra dự Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị án
dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm)
Bước 4 Thực hiện kế hoạch kiểm Thực hiện các bước thí nghiệm. Quan sát và ghi lại tra dự án
kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
Viết báo cáo, thảo luận và Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm,
Bước 5 trình bày báo cáo khi được thảo luận kết quả thí nhiệm. yêu cầu.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức
tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên
và đời sống, chứng minh được các vấn đề
trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
- Phương pháp gồm các bước sau:
1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
2. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán
5. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các bước trong 1 • 1 • Đ Đ ư ề a ra xu dự ất đoá vấ n n kh đề oa c học ùn g để tì gi m ải h quyế iểu t vấn đề
phương pháp tìm hiểu tự nhiên: 2 2 • •Đ T ư h a ự ra c h dự iện đoá k n ế k h hoao ạc họch k để iể gi m ải tra quyế td ự vấ án n đề 3 3 • • Đ Lậ ềp x k uếất h v o ấ ạ n c h đề ki c ể ù mn tgr t a ìm dự h á iể n u 4 • 4 • Vi T ết h b ựáo c cá h oi, ệth nả o klu ế ậ n h và o t ạ rìcnh h bà k yi k ể hi m đ ưtợc ra yê du ực ầu án 5 5 • •Viế L t b ậ á p o c k áo, tế h hảo l o uậ ạ n c vàh tr k ì i nh ể bà m y bá t o rca á d o khiự á đượcn yêu cầu S T
II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên
1. Kĩ năng quan sát, phân loại
Các kĩ năng mà các nhà khoa học sử dụng
trong quá trình nghiên cứu thường được gọi là kĩ năng tiến trình:
- Một số kĩ năng tiến trình: + kĩ năng quan sát + kĩ năng phân loại
+ kĩ năng liên kết + kĩ năng đo + kĩ năng dự báo
1. Kỹ năng quan sát, phân loại.
- Kỹ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hay nhiều
giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích
thước, hình dạng, kết cấu, vị trí…của các sự vật và
hiện tượng trong tự nhiên.
- Ở các lớp dưới kĩ năng phân loại là kĩ năng nhận
dạng đặc điểm, tính chất đặc trưng , phổ biến của sự
vật , hiện tượng xếp vào các nhóm
-Ở lớp 7 kĩ năng phân loại yêu cầu ở mức độ cao hơn,
học sinh biết nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự
kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn.
Quan sát hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện
tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất? Hiện
tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu
đến con người và môi trường?
- Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: mưa to kèm theo sấm, sét.
- Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu
đến con người và môi trường: Cháy rừng, hạn hán.
+ Cháy rừng trực tiếp giết chết các loài động vật –
thực vật, hủy hoại nơi cư trú tự nhiên của chúng, gây
mất cân bằng sinh thái; ảnh hưởng đến kinh tế và cơ
sở hạ tầng quốc gia. Cháy rừng thải ra các khí như
sulfur dioxide, carbon dioxide, khói bụi,… ảnh hưởng
trực tiếp tới sức khỏe con người. Bên cạnh đó, khí
carbon dioxide tăng mạnh gây nên hiệu ứng nhà kính
làm khí hậu Trái Đất biến đổi nặng nề hơn.
+ Hạn hán có thể gây nên xói lở đất, hủy hoại
các loài thực vật, động vật, quần cư hoang dã,
làm giảm chất lượng không khí, nước. Hạn hán
ảnh hưởng sâu sắc đối với ngành sản xuất nông
nghiệp (thiếu nước làm giảm diện tích gieo
trồng, giảm năng suất cây trồng, giảm sản lượng
cây trồng). Các nhà máy thủy điện cũng gặp
nhiều khó khăn trong quá trình vận hành để phát
điện. Hạn hán còn gây thiếu nước sinh hoạt cho
người dân và các khu công nghiệp nhà hàng, khách sạn,…
Em hãy tìm hiểu và cho biết cách phòng
chống và ứng phó của con người trước
thảm họa thiên nhiên ở Hình 1.2.
- Một số biện pháp phòng chống cháy rừng:
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý
thức, trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.
+ Kiểm soát việc sử dụng lửa trong rừng và gần rừng
của người dân, nhất là việc đốt nương làm rẫy;
+ Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ
cháy rừng như đốt lửa trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật + T
… rồng rừng và bảo vệ rừng.
- Một số biện pháp phòng chống, khắc phục hạn hán:
+ Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
+ Quy hoạch tưới tiêu hợp lý, xây dựng đồng ruộng có
khả năng tăng cường giữ nước trong đất và tuyển lựa
được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn.
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy
trong sông ngòi và dưới đất.
Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc
2. Kĩ năng liên kết
Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu
quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những
điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của
các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. Quả cà chua màu xanh Quả hồng chín màu đỏ chưa chín
Hãy kết nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) tạo thành
câu hoàn chỉnh, thể hiện sự liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên. Cột (A) Cột (B)
1. Nước được cấu tạo từ
a) đây cũng chính là nguyên hai nguyên tố là oxygen
nhân mà người ta cho rằng tạo và hydrogen. Nước có
ra từ trường của Trái Đất.
2. Nhân địa cầu được cấu b) dựa trên nhu cầu của cây
tạo chủ yếu từ hợp kim
trồng trong từng thời kì sinh của sắt và nickel, trưởng và phát triển.
3. Lựa chọn phân bón cho c) vai trò quan trọng trong cây trồng quá trình quang hợp của cây xanh. 3. Kĩ năng đo
Các bước thực hiện đo:
- Bước 1: Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
- Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
- Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn
cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
-Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả -nghiên cứu thu được.
Đo và xác định khối lượng
Chuẩn bị: cân điện tử.
Tiến hành: đo khối lượng cuốn sách Khoa học tự
nhiên 7 bằng cân điện tử.
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện yêu cầu sau:
Bảng 1.1. Kết quả đo khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 Thứ tự phép cân Kết quả thu được Nhận xét/đánh giá kết (gam) quả đo (nếu có) 1 ? ? 2 ? 3 ? Khối lượng của cuốn ? ? sách (kết quả trung bình)
Hãy xác định khối lượng của cuốn sách và nhận xét
kết quả của các lần đo so với kết quả trung bình. Hướng dẫn cách đo:
Khối lượng cuốn Khoa học tự nhiên 7 khoảng từ 1 – 2
kg: sử dụng cân điện tử
Đặt cuốn sách lên cân điện tử và nhìn kết quả trên cân
Thực hiện phép đo 3 lần và ghi kết quả vào bảng
=> Nhận xét: Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung
bình) gần bằng kết quả thu được sau mỗi lần đo. 4. Kĩ năng dự báo
Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điều gì sẽ xảy ra
dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và
suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
Câu 1: Khí carbon dioxide là nguyên nhân chính gây
ra sự ấm lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà kính. Quan
sát Hình 1.3 và cho biết nguyên nhân nào làm phát
thải khí nhà kính nhiều nhất. Hãy tìm hiểu và đề xuất
biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxide từ nguồn này.
- Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính:
Sản xuất điện và nhiệt
Khai thác rừng và các hoạt động khác trên mặt đất Sản xuất công nghiệp Giao thông Xây dựng
Các nguồn năng lượng khác
- Biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxide
Tái sử dụng và tái chế
Trồng cây xanh và bảo vệ tài nguyên rừng
Thay thế các loại bóng đèn truyền thống bằng đèn LED
Hạn chế sử dụng lò sưởi và điều hòa nhiệt độ
Sử dụng năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, năng lượng nước,...
Hạn chế sử dụng túi nilon
Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng
Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất
Câu 2: Tìm hiểu thông tin trên sách, báo,
Internet về nhiệt độ trung bình toàn cầu
của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua và
suy luận về nhiệt độ của Trái Đất tăng hay giả Tr m ả l t ờriong : Trovò ngng k 1 ho 0 ả năm ng 10 tớ 0 i. năm qua, nhiệt
độ trung bình Trái Đất đã tăng khoảng
0,90C (nhiệt độ năm 2018 so với giai đoạn
1951 - 1980). Với xu thế này, dự đoán
trong khoảng 10 năm tới, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng.
- Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên:
+ Kĩ năng quan sát, phân loại.
+ Kĩ năng liên kết một số vấn đề.
+ Kĩ năng đo đạc, thực hiện thí nghiệm. + Kĩ năng dự báo.
III. Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên
1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang)
- là thiết bị dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số. - Cấu tạo:
+Bộ phận phát tia hồng ngoại D1.
+ Bộ phận thu tia hồng ngoại D2.
+ Dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số.
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như một đồng
hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang.
- Mặt sau của đồng hồ có các nút: + (4) Công tắc điện. + (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C. + (6) Ổ cắm điện. -Cổng qu Đồ an ng g là hồ th đ iết o thời bị có g v ian hi ai trò ệ đ n s iều ố k hiển mở/ tắt - đồng h đượ ồ đo c thđiều kh
ời gian iển bởi cổng quang
-Chọn chế độ làmnhư thế việc A n – à B o?
để đo khoảng thời gian
giữa 2 thời điểm A và B
-Tại thời điểm A đồng hồ được cổng quang bật
-Tại thời điểm B đồng hồ được cổng quang tắt
-Trên đồng hồ xuất hiện số đo thời gian
- Mặt trước của đồng hồ:
+ (1) Thang đo: Có ghi GHĐ và ĐCNN (9,999s – 0,001s; 99,99s – 0,01s)
+ (2) MODE: Nút này dùng để chọn chế độ làm việc của đồng hồ.
+ (3) RESET: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban
đầu, mặt đồng hồ hiển thị số 0,000.
Câu 1: Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?
Trả lời: Đồng hồ đo thời gian hiện số là dụng cụ đo thời gian
chính xác cao. Nó có thể hoạt động như một đồng hồ bấm
giây, được điều khiển bằng các cổng quang điện
Cổng quang điện gồm một điôt D1 phát ra tia hồng ngoại và
một điôt D2 nhận tia hồng ngoại từ D1 chiếu sáng. Dòng điện
cung cấp cho D1 được lấy từ đồng hồ đo thời gian. Khi có vật
chắn chùm tia hồng ngoại chiếu từ D1 sang D2 , D2 sẽ phát ra
tín hiệu truyền theo dây dẫn đi tới đồng hồ, điều khiển đồng
hồ hoạt động tức thì, gần như không có quán tính.
Câu 2: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật
lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
Trả lời: Đồng hồ đo thời gian hiện số có hai loại
thang đo: Loại 1 là 9,999s – 0,001s và loại 2 là 99,99s – 0,01s
Nếu thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10 s thì
cần lựa chọn thang đo loại 99,99s – 0,01s. Đối với
dụng cụ đo thì ta cần phải lựa chọn dụng cụ có giới
hạn đo lớn hơn số mà ta ước lượng.
IV. Báo cáo thực hành
1.viết báo cáo bài thực hành
a. Mục đích thí nghiệm: quan sát, tìm hiểu
và phân biệt một số loại tế bào b. Chuẩn bị - Thiết bị, dụng cụ:
+ Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp
+ Nước cất đựng trong cốc thủy tinh + Đĩa petri
+ Các dụng cụ: giấy thấm, lamen, lam
kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, thìa inox, -d ao Mẫ mổ u v . ật: + Củ hành tây + Trứng cá c. Các bước tiến hành
+ Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, sau đó
tạo một vết cắt hình vuông nhỏ kích thước 7-8 mm ở
mặt trong của vảy hành. Sử dụng panh/kim mũi mác
lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt (lớp tế bào biểu bì).
+ Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn
một giọt nước cất rồi đậy lamen lại bằng cách trượt
lamen từ một cạnh Sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
+ Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển vi
và quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang vật kính 40x.
2. Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình.
Làm tiêu bản, quan sát và vẽ tế bào biểu bì hành tây
- Quan sát và vẽ tế bào trứng cá
+ Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa peptri.
+ Bước 2: Nhỏ một ít nước vào đĩa.
+ Bước 3: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
+ Bước 4: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.
+ Bước 5: Vẽ hình tế bào em quan sát được. d. Kết quả
Các em thực hành và điền kết quả
e. Trả lời các câu hỏi (nếu có)
Hãy lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai
trò của đa dạng sinh học đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6.
Vai trò của đa dạng sinh học
a. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên
- Giúp duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất: Các
loài sống trong cùng khu vực có quan hệ khăng khít
đảm bảo sự tồn tại và ổn định của hệ sinh thái.
- Rừng tự nhiên điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước,
trong tự nhiên và là nơi ở của nhiều động vật.
- Nấm và vi khuẩn phân hủy xác sinh vật và chất thải
hữu cơ làm đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường.
b. Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người:
+ Cung cấp nước, lương thực, thực phẩm.
+ Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người.
- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng.
- Làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt.
Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu Phương
Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn pháp đề PHƯƠNG tìm hiểu
Lập kế hoạch kiểm tra dự án PHÁP VÀ KĨ tự nhiên NĂNG HỌC
Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án TẬP MÔN KHOA
Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo HỌC TỰ Một số kĩ cáo khi được yêu cầu. NHIÊN năng tiến trình học
Kĩ năng quan sát, phân loại Báo cáo tập môn Kĩ năng liên kết thực hành KHTN Kĩ năng đo Viết Viết và Kĩ năng dự báo Sử dụng các báo cáo trình dụng cụ đo Cổng quang điện thực bày báo cáo trong nội hành thuyết dung môn
Đồng hồ đo thời gian hiện số trình KHTN
Câu 1:Phương pháp tìm hiểu tự
nhiên được thực hiện qua mấy bước? 4 A . 4 B . 5 C . 6 D . 7
Câu 2:Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên,
chúng ta cần thực hiện và rèn luyện bao nhiêu kĩ năng? A . 5 . 6 B C . 4 . 8 D
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất.
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Xây dựng giả thuyết;(2) Viết, trình bày báo cáo;
(3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (5) Phân tích kết quả.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2). C. (3); (4); (1); (5); (2).
Câu 3: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong
phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
(a) Hình thành giả thuyết
(b) Quan sát và đặt câu hỏi
(c) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết (d) Thực hiện kế hoạch (e) Kết luận
A. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);
B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);
C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);
D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).
Bài 2. Bạn Lan thấy rằng việc nảy mầm từ hạt đậu xanh và hạt đậu
đen là khác nhau. Theo em, bạn Lan cần thực hiện các kĩ năng nào
để tìm hiểu sự giống và khác nhau của hai loại hạt đậu nói trên?
Bài 3. Nối các thông tin ở cột A và cột B cho phù A. Các hợ bước p. Đáp án
B. Nội dung các bước Bước 1: Quan sát,
a. Là bước đầu tiên để nhận ra tình huống đặt câu hỏi
có vấn đề. Qua đó em đặt câu hỏi về vấn
B1 - a đề cần tìm hiểu Bước 2: Xây dựng
b. Làm thí nghiệm để chứng minh dự giả thuyết đoán đã đề ra Bước 3: Kiểm tra
B2 - d c. Sử dụng ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu giả thuyết
bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu tự nhiên B3 - b Bước 4: Phân
d. Dựa trên hiểu biết của mình và qua tích kết quả
phân tích kết quả quan sát, em đưa ra
B4 - e được dự đoán, tức là giả thuyết để trả lờ
cho câu hỏi đã được đặt ra ở bước trước đó Bước 5: Viết,
e. Thực hiện các phép tính cần thiết, lập trình bày báo
bảng, xây dựng biểu đồ… => Rút ra kết cáo
B5 - cluận: Giả thuyết được chấp nhận hay bị bác bỏ
Câu 4:Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng
vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A
Kĩ năng chiến đấu đặc biệt. B Kĩ năng quan sát; C Kĩ năng dự báo; D Kĩ năng đo đạc.
Câu 5 :Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?
A. Tự động đo thời gian;
B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường
C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;
D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
Câu 6:Bước nào sau đây không thuộc tiến trình tìm hiểu tự nhiên? A
Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
Lập kế hoạch kiểm B tra giả thuyết. C Rè 4 tuần n luyện sức khỏe Kết luận. D
Câu 7:Bước nào sau đây cần bước hình thành
giả thuyết khi nghiên làm trước cứu một vấn đề khoa học tự nhiên?
A Thực hiện kế hoạch.
Lập kế hoạch kiểm B tra giả thuyết. C Kết luận. Quan sát và đặt câu D hỏi nghiên cứu.
Câu 8:Khi vận dụng phương pháp tìm hiểu tự
nhiên trong học tập không cần thiết phải thực
hiện các kĩ năng nào sau đây? A
quan sát, phân loại. B phân tích, dự báo. C đánh trận, đàm phán. D báo cáo và thuyết trình.
Câu 9:Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân
loại thường được sử dụng ở bước nào trong
phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A
Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B
Hình thành giả thuyết. C
Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. D
Thực hiện kế hoạch.
Câu 10:Sau khi thu thập mẫu vật, dữ liệu để
nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các
mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung
giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây là kĩ năng nào? Kĩ năng quan sát. A Kĩ năng liên kết. B C Kĩ năng phân Kĩ năng dự D loại. báo.
Câu 1 (NB): “Trên cơ L s UYở các
ỆN TẬP sổ liệu và phân tích
số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay
dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên
nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 2 (NB): Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng?
A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu.
C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra
dựa vào quan sát, kiến thức,suy luận của con
người,... về các sự vật, hiện tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong
bước dự đoán của phươngpháp tìm hiểu tự nhiên.
Câu 3 (NB): Cho các bước sau:
(1) Hình thành giả thuyết
(2) Quan sát và đặt câu hỏi
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết (4) Thực hiện kế hoạch (5) Kết luận
Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5).
C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4).
Câu 4 (NB): Con người có thể định lượng được các sự vật và
hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 5 (NB): Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt; B. Kĩ năng quan sát;
C. Kĩ năng dự báo; D. Kĩ năng đo đạc.
Câu 6 (TH): Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là: A. (1) (2) (3) (4). B. (1) (3) (2) (4). C. (3) (2) (4) (1). D. (2) (1) (4) (3).
Câu 7 (TH): Hãy kết nối các thông tin ở cột A với cột B tạo
thành sự liên kết giữa sự vật với hiện tượng hoặc hiện
tượng với hiện tượng. Cột A Nối Cột B 1. Nước mưa
a. do ánh sáng từ Mặt Trời
2. Một sổ loài thực vật
b. ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của thực vật 3. Trời nắng c. có khi trời mưa
4. Phân bón d. rụng lá vào mùa đông
Câu 8 (TH): Trong Hình 1.1,
ban đầu bình a chứa nước,
bình b chứa một vật rắn không thấmnước.
Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì
mức nước trong bình b được vẽ trong hình.
Thể tích của vật rắn là: A. 33 ml. B. 73 ml. C. 32,5 ml. D. 35,2 ml
Câu 9 (TH): Cổng quang điện có vai trò:
A. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số.
B. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số.
C. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ.
Câu 10 (TH): Một bản báo cáo thực hành cần có
những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo. (1). Kết luận.
(2). Mục đích thí nghiệm. (3). Kết quả.
(4). Các bước tiến hành (5). Chuẩn bị (6). Thảo luận
A. (1) - (2) - (3) - (4) - B. (2) - (5) - (4) - (3) - (5) - (6). (6) - (1).
C. (1) - (2) – (6) - (3) - D. (2) - (1) - (3) - (5) - (5) - (4). (6)- (4).
Câu 11 (NB): Trình bày phương pháp tìm hiểu
Câu 11 (NB): Trình bày phương pháp tìm hiểu tự nhiên? Trả lời:
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước:
- Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu
- Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
- Lập kế hoạch kiểm tra dự án
- Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án
- Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
Câu 12 (NB): Làm cách nào để đo độ dày của
một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một
thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm? Trả lời:
- Dựa vào sổ trang tính số tờ giấy trong sách.
- Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không
chứa hai tờ bìa ngoài) và dùngthước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày.
- Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ
dày của sách chia cho tổng số tờ.
Câu 13 (TH): Khi đo chiều cao của một người ở các thời
điểm khác nhau trong ngày, kết quả đo được ghi lại
trong Bảng 1. Em hãy nhận xét và giải thích về kết quả thu được.
Lần đo Thời gian Kết quả thu được 1 6 giờ 162,4 cm 2 12 giờ 161,8 cm 3 18 giờ 161,1 cm
Bảng 1. Kết quả đo chiều cao của người ở các thời điểm trong ngày Trả lời:
- Lần đo 1: Cao nhất do mới ngủ dậy, đĩa sụn ở cột sống
chưa bị nén bởitrọng lực cơ thể.
- Lần đo 2: Thấp hơn do đĩa sụn ở cột sống bị nén bởi
trọng lực cơ thể sau 6 giờ.
- Lẩn đo 3: Thấp hơn nữa do đĩa sụn ở cột sống bị nén
bởi trọng lực cơ thểsau 12 giờ.
Câu 14 (VD): Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy tìm hiểu
về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên. Trả lời:
* Nghiên cứu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng lũ lụt
- Bước 1: Xác định vấn đề "Tại sao hiện tượng thiên tai lũ lụt lại xảy ra?".
- Bước 2: Đưa ra giả thuyết: Lũ lụt là hậu quả của rừng đầu nguồn bị mất.
- Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện: Để xuất các phương pháp tìm hiểu
"rừng đầunguổn bị mất có liên quan đến lũ lụt hay không?".
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch theo các phương pháp ở bước 3 bao gồm
việcthu thập, phân tích số liệu nhằm chứng minh có hoặc không mõi liên
quan giữa rừng đầu nguồn bị mất và hiện tượng lũ lụt.
- Bước 5: Viết báo cáo quy trình nghiên cứu vế hậu quả của mất rừng
đẩunguồn có liên quan đến tình trạng thiên tai lũ lụt. Trong trường hợp
khôngtìm thấy sự liên quan thì xây dựng lại giả thuyết khoa học.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60
- Slide 61
- Slide 62
- Slide 63
- Slide 64
- Slide 65
- Slide 66
- Slide 67
- Slide 68
- Slide 69