Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 1 Kết nối tri thức : Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 1 Kết nối tri thức : Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HC TP
MÔN KHOA HC T NHIÊN
4 tiết
CÁC SỰ VẬT, HIỆN ỢNG TRONG THẾ GIỚI TỰ
NHIÊN ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ NHƯ:
Cây xấu hổ (cây mắc cỡ)
khép lại khi chạm vào
Dòng sông dục ngầu phù
sa khi lũ đi qua
Đàn chim di cư hình chữ
V
Từ đó xuất hiện rất nhiều câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây
ra hiện tượng này?. Môn KHTN sẽ giúp chúng ta nhận thức,
tìm hiểu thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
vào trong cuộc sống.
BÀI 1.
PHƯƠNG
PHÁP
KĨ NĂNG
HỌC TẬP
MÔN
KHOA
HỌC TỰ
NHIÊN
I. Phương pháp tìm hiểu Khoa
học tự nhiên
II. Một số kĩ năng tiến trình
học tập môn Khoa học tự nhiên
III. Sử dụng các dụng cụ đo
trong nội dung môn Khoa học
tự nhiên
IV. Báo cáo thực hành
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Khái niệm
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là ch
thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên đời sống, chứng minh
được các vấn đề trong thực tiễn bằng các
dẫn chứng khoa học.
I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi
được yêu cầu
Giả thiết đúng Giả thiết sai
Bước 4: thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án
Bước 3: lập kế hoạch kiểm tra dự án
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
Xây
dựng
giả
thuyết
mới
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT DIỆN
TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
Quan sát để:
Nhận ra
vấn đề
Đặt câu hỏi tìm hiểu
vấn đề
Biết lực tác dụng
lên vật
Lực ma sát trượt
Độ lớn của lực ma sát trượt có phụ thuộc
vào diện tích tiếp xúc của vật với mặt
phẳng vật chuyển động hay không?
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT DIỆN
TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 2. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Đi giày đế hẹp dễ bị trượt ngã do ít ma sát
Đi giày đế rộng nhiều ma sát hơn ít bị trượt ngã
Dự đoán trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra
dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu
Dự đoán độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp
xúc của vật: Diện tích tiếp xúc càng lớn thì lực ma sát càng mạnh.
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT
DIỆN TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 3. Lập kế hoạch kiểm tra dự án
Phương pháp thích hợp,
Kĩ thuật thích hợp,
Kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra,…..)
Lập phương án kiểm tra dự án.
Lựa chọn
Miếng gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích tiếp xúc 12cm
x 6cm x 3cm,
Lực kế có GHĐ 5N, ĐCNN 1N, phương pháp,
Lập phương án kiểm tra dự án.
Lựa chọn
VD: Đo độ lớn của lực ma sát trượt của cùng một vật chuyển động trên mặt bàn
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ DIỆN TÍCH TIẾP
XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án
Thực hiện kế hoạch
Làm thí nghiệm
Thu thập và xử lý
số liệu.
Phân tích kết quả
Thí nghiệm trên cho
ta kết quả như sau:
Khi thay đổi diện
tích mặt tiếp xúc
thì độ lớn của lực
MST không thay
đổi: Độ lớn của
lực ma sát trượt
không phụ thuộc
vào diện tích mặt
tiếp xúc.
Thí nghiệm trên vật
khác
Rút ra kết quả
tương tự
Kết quả không phù hợp nên ta quay lại bước 2
dự đoán lại kiểm tra lại. Nhưng trong
trường hợp này ta kết luận được.
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT
DIỆN TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 5. Viết báo cáo
Thảo luận
Trình bày báo cáo khi được
u cầu
Kết luận: Độ lớn của lực ma sát trượt không
phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên cách thức tìm hiểu các
sự vật, hiện tượng trong tự nhiên đời sống. Phương pháp
này gồm 5 bước sau:
1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
2. Đua ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
5. Viết báo o. Thảo luận trình y báo cáo khi được u
cầu
? Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số
chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Tìm hiểu khả ng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong
nước.
- Dự đoán trong số c chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột),
chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng
5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi
chất rắn lắc đều khoảng 1 2 phút. Quan sát ghi lại kết quả thí
nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
- Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất
các bước thí nghiệm).
- Viết báo cáo trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí
nghiệm.
1
2
3
4
5
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
Thực hiện một số kĩ năng học tập môn KHTN
1. Kĩ năng quan sát
2. Kĩ năng phân loại
3. Kĩ năng liên kết
4. Kĩ năng đo đạc
5. Kĩ năng phân tích và dự báo
6. Kĩ năng viết báo cáo
7. Kĩ năng thuyết trình
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
1. Kĩ năng quan sát
Quan sát khoa học quan sát sự vật, hiện
tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để
đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu hay khám phá, từ
đó có được câu trả lời.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
1. Kĩ năng quan sát
Hiện tượng mưa tự nhiên
Em hãy mô tả hiện
tượng xảy ra và đặt ra
câu hỏi cần tìm hiểu,
khám phá?
Hiện ợng: Bng mắt ta thấy có
những giọt ớc rơi từ trên trời xuống,
ta gọi đó là hiện tượng mưa rơi.
Đặt câu hỏi: sao lại hiện tượng
mưa trong tự nhiên?
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
2. Kĩ năng phân loại
Thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu.
Lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc
điểm chung giống nhau.
Sau đó xếp chúng thành một nhóm.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
2. Kĩ năng phân loại
Một số loài ĐV trong tự nhiên
Phân loại ĐVcó đặc
điểm giống nhau rồi xếp
chúng o từng nhóm?
ĐV sống
trên cn
Tê giác,
ơu, sư
t, trâu
rng,
ngựa,...
ĐV sống
ới c
Vịt,
, ...
ĐV biết
bay
Chim
bồ
nông
Theo em năng quan sát năng phân loại
thường được sử dụng bước nào trong phương pháp
tìm hiểu tự nhiên ?
Sử dụng bước 1: Quan sát đặt câu
hỏi nghiên cứu.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
3. Kĩ năng liên kết
Từ những thông tin thu thập được. Nhà nghiên
cứu sliên kết các trí thức khoa học các dữ liệu
đã thu thập được với nhau.
năng này thể hiện thông qua việc sử dụng kiến
thức khoa học liên quan, công cụ toán học, phần
mềm máy tính… để thu thập xử dữ liệu nhằm
tìm mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên.
Bảng dưới đây cho biết số liệu tế bào trên 1 diện tích thân cây.
Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử số liệu rút ra kết
luận gì?
Số tế bào
trên 1
Diện tích thân
cây ()
Số tế bào (TB)
ở thân cây
Cây chưa trưởng
thành (CTT)
36 5 36 x 500
= 18000 TB
Cây trưởng
thành (TT)
36 10 36 x 1000
= 36000 TB
Kết luận: Số TB thân cây TT lớn hơn số TB cây
CTT. Cây càng lớn lượng TB càng nhiều.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
4. Kĩ năng đo
Kĩ ng đo đưc dùng đ đo khối ng, đo thi gian,
đo nhit độ, đo chiu i....
Kĩ năng đo gồm:
Ước lượng giá trị cần đo
Chọn dụng c đo thích hợp
Tiến nh đo.
Đọc và ghi lại kết quả đo.
Theo em năng liên kết năng đo thường
được sử dụng bước nào trong phương pháp tìm
hiểu tự nhiên ?
Sử dụng ở:
Bước 3 - Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết
Bước 4- Thực hiện kế hoạch trong phương pháp tìm
hiểu tự nhiên
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
5. Kĩ năng dự báo
Dự báo một nhận định về những được đánh giá
thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn c
đưc biết trưc đó, đc biệt liên quan đến 1 tình huống
cth.
VD: Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng.
Dự báo: thời gian cây sinh trưởng
VD: Dựa vào các quy luật về khí tượng trong tự nhiên
Nhà khí tượng có thể dự báo thời tiết các ngày trong
tuần
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
5. Kĩ năng dự báo
Theo em năng dự báo thường được sử dụng
bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên ?
Sử dụng ở Bước 2 - Hình thành giả thuyết.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các
kĩ năng gì? Các kĩ năng đó tương ứng với các kĩ
năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên
Quan sát (nhìn, nghe, gõ, sờ)
Đo (nhiệt độ, nhịp tim…)
dự báo (chẩn đoán bệnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng)
phân loại (phân loại bệnh dựa vào việc chẩn đoán bệnh)
Bác sĩ
dùng kĩ
năng:
Bước (1) Quan sát và đặt câu hỏi
Bước (3) Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết.
Kĩ năng
trên
tương
ứng với:
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
6. Kĩ năng viết báo cáo
Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên được trình
bày thành báo cáo khoa học.
Cấu trúc bài báo cáo gồm:
Tên đề tài nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Giả thuyết khoa học
Kế hoạch thực hiện
Triển khai kế hoạch
Rút ra kết luận
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
Mẫu báo cáo
1. Câu hỏi nghiên cứu
2. Giả thuyết nghiên cứu
3. Kế hoạch thực hiện
4. kết quả triển khai kế hoạch
5. Kết luận
BÁO CÁO
Nội dung nghiên cứu:…………………………………………….
Học và tên:………………………………………………………….
Học sinh lớp:…………………….Trường:………………………..
7. Kĩ năng thuyết trình: Để bài thuyết trình (TT) thuyết phục
người nghe cần:
Trước khi
Thuyết trình
Bài báo cáo dạng
trình chiếu, dùng
phấn, bảng…
Bài TT cần làm rõ
nội dung đã tìm
hiểu
Trong quá
trình TT
Chú ý hình thức
Ngôn ngữ rõ ràng,
ngắn gọn, logic
Ngữ điệu, nhịp
điệu có sự kết hợp
với ngôn ngữ cơ
thể
Sau khi kết
thúc bài TT
Lắng nghe câu hỏi
Ghi chép và chuẩn
bị câu trả lời
Khi trao đổi, thảo
luận cần tập trung
vào vấn đề với
thái độ nhiệt tình,
ôn hòa cởi mở
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
Kết luận
Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện
rèn luyện 1 số năng: quan sát, phân loại, liên
kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
1. Dao động kí
Chức năng quan trọng của dao động hiển th
đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
Một số dạng đồ thị của tín hiệu âm:
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Quan sát đoạn clip sau về hoạt động và cấu tạo của dao động kí
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính : đồng hồ đo thời
gian hiện số và cổng quang điện
5 4
Đồng hồ đo thời gian hiện số
Cổng quang điện
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
5 4
Đồng hồ đo thời gian hiện số
1. Thang
đo
12
3
5
4
2. Mode
3. Reset
4. Công
tắc điện
5. Nút cấm
cổng quang
điện
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
thiết bị cảm biến gồm 2
bộ phận thu phát tia hồng
ngoại
Tia hồng ngoại chiếu đến bộ
phận thu bị chặn lại thì cổng
quang sẽ phát ra 1 tín hiệu
điều khiển thiết bị được nối
với nó.
Cổng quang điện
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Kết luận
Dao động thiết bị thể hiển thị đồ thị của tín
hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được
dạng đồ thị của tín hiệu theo thơi gian)
Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
có thể tự động đo thời gian.
IV. VẬN DỤNG
1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoan được thể hiện qua ý nào
trong các trường hợp sau?
a. Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa.
b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo
căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu.
a) Kĩ năng quan sát: gió mạnh dần, mây đen kéo đến.
Kĩ năng dự đoán: có thể trời sắp có mưa.
b) Kĩ năng quan sát: cần câu bị uốn cong, dây cước bị kéo căng.
Kĩ năng dự đoán: có lẽ một con cá to đã cắn câu.
| 1/36

Preview text:

BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 4 tiết
CÁC SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG TRONG THẾ GIỚI TỰ
NHIÊN ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ NHƯ:
Từ đó xuất hiện rất nhiều câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây
ra hiện tượng này?. Môn KHTN sẽ giúp chúng ta nhận thức,
tìm hiểu thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống.
Cây xấu hổ (cây mắc cỡ) Dòng sông dục ngầu phù Đàn chim di cư hình chữ khép lại khi chạm vào sa khi lũ đi qua V BÀI 1.
I. Phương pháp tìm hiểu Khoa PHƯƠNG học tự nhiên
PHÁP VÀ II. Một số kĩ năng tiến trình KĨ NĂNG
HỌC TẬP học tập môn Khoa học tự nhiên MÔN
III. Sử dụng các dụng cụ đo KHOA
trong nội dung môn Khoa học HỌC TỰ tự nhiên NHIÊN
IV. Báo cáo thực hành
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên Khái niệm
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách
thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên và đời sống, chứng minh
được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Bước 3: lập kế hoạch kiểm tra dự án Xây dựng giả
Bước 4: thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án thuyết mới
Giả thiết đúng Giả thiết sai
Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ DIỆN
TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu Quan sát để: Biết lực tác dụng lên vật Nhận ra vấn đề Lực ma sát trượt Đặt câu hỏi tìm hiểu
Độ lớn của lực ma sát trượt có phụ thuộc vấn đề
vào diện tích tiếp xúc của vật với mặt
phẳng vật chuyển động hay không?
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ DIỆN
TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 2. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Dự đoán trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra
dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu
Đi giày đế hẹp dễ bị trượt ngã do ít ma sát
Đi giày đế rộng nhiều ma sát hơn ít bị trượt ngã
Dự đoán độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp
xúc của vật: Diện tích tiếp xúc càng lớn thì lực ma sát càng mạnh.
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ
DIỆN TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 3. Lập kế hoạch kiểm tra dự án
• Phương pháp thích hợp, • Kĩ thuật thích hợp, Lựa chọn
• Kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra,…..)
• Lập phương án kiểm tra dự án.
VD: Đo độ lớn của lực ma sát trượt của cùng một vật chuyển động trên mặt bàn
• Miếng gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích tiếp xúc 12cm x 6cm x 3cm,
Lựa chọn • Lực kế có GHĐ 5N, ĐCNN 1N, phương pháp,
• Lập phương án kiểm tra dự án.
VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ DIỆN TÍCH TIẾP
XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG.
Bước 4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án Thực hiện kế hoạch Thí nghiệm trên cho Thí nghiệm trên vật ta kết quả như sau: khác • Làm thí nghiệm • Khi thay đổi diện • Rút ra kết quả • Thu thập và xử lý tích mặt tiếp xúc tương tự số liệu. thì độ lớn của lực • Phân tích kết quả MST không thay • … đổi: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc.
Kết quả không phù hợp nên ta quay lại bước 2
dự đoán lại và kiểm tra lại. Nhưng trong
trường hợp này ta kết luận được.

VD: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN CỦA LỰC MA SÁT TRƯỢT VÀ
DIỆN TÍCH TIẾP XÚC CỦA VẬT VỚI MẶT PHẲNG VẬT CHUYỂN ĐỘNG. Bước 5. Viết báo cáo
Trình bày báo cáo khi được yêu cầu Thảo luận
Kết luận: Độ lớn của lực ma sát trượt không
phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các
sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Phương pháp này gồm 5 bước sau:
1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
2. Đua ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
5. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu
? Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số
chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong 1 nước.
2 - Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột),
chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng
4 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi
chất rắn và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí
nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
3 - Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
5- Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN
Thực hiện một số kĩ năng học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát 2. Kĩ năng phân loại 3. Kĩ năng liên kết 4. Kĩ năng đo đạc
5. Kĩ năng phân tích và dự báo 6. Kĩ năng viết báo cáo 7. Kĩ năng thuyết trình
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 1. Kĩ năng quan sát
Quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện
tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để
đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu hay khám phá, từ
đó có được câu trả lời.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 1. Kĩ năng quan sát Em hãy mô tả hiện
tượng xảy ra và đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá? Đặ Hiệ t cân u tượng hỏi: : Vì B s ằ a ng o lạ mắ i c t ó ta hi ệthấ n y tư có ợng nhữ mư ng a tr giọt ong nư tự ớc rơi
nhiên? từ trên trời xuống,
ta gọi đó là hiện tượng mưa rơi.
Hiện tượng mưa tự nhiên
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 2. Kĩ năng phân loại
Thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu.
Lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau.
Sau đó xếp chúng thành một nhóm.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 2. Kĩ năng phân loại Phân loại ĐVcó đặc
điểm giống nhau rồi xếp Theo em kĩ năng qua c n húng và sát và o từ kĩ ng nhóm năng p ? hân loại
thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp ĐV sống ĐV sống ĐV biết tìm hiểu tự nhiên ? trên cạn dưới nước bay Tê giác, Sử dụng ở bướ hư c ơu, s 1: Q ư u an sát và đặt câu Chim tử, trâu Vịt, hà bồ hỏi nghiên cứu. rừng, mã, ... nông
Một số loài ĐV trong tự nhiên ngựa,...
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 3. Kĩ năng liên kết
 Từ những thông tin thu thập được. Nhà nghiên
cứu sẽ liên kết các trí thức khoa học và các dữ liệu
đã thu thập được với nhau.
 Kĩ năng này thể hiện thông qua việc sử dụng kiến
thức khoa học liên quan, công cụ toán học, phần
mềm máy tính… để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm
tìm mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong tự nhiên.
Bảng dưới đây cho biết số liệu tế bào trên 1 diện tích thân cây.
Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì? Số tế bào
Diện tích thân Số tế bào (TB) trên 1 cây () ở thân cây Cây chưa trưởng 36 5 36 x 500 thành (CTT) = 18000 TB Cây trưởng 36 10 36 x 1000 thành (TT) = 36000 TB Kết luận:
Số TB ở thân cây TT lớn hơn số TB ở cây
CTT. Cây càng lớn lượng TB càng nhiều.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 4. Kĩ năng đo  K ĩ nă ng The đ o o e đư m ợ kĩc dùn nă g ng lđiể ê nđ o kh kết ối và lư kĩợ ng, nă đo ng th đo ờ t i g hư i ờan, ng
đo nhiệt độ, đo chiều dài....
được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm  Kĩ hi n ể ă u ng đo tự nhi g ê ồm: n ?
•Ước lượng giá trị cần đo Sử dụng ở: •Chọ B n ư d ớ ụn c g c 3 - ụ Lậ đ p o t kếh íc hoh hợ ạc p
h và kiểm tra giả thuyết •Tiến hà Bướcnh 4- đ o.
Thực hiện kế hoạch trong phương pháp tìm •Đọc hi và ểu ghi tự lạ nhi i kế ên t quả đo.
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 5. Kĩ năng dự báo
VD: Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng.  • D Dựự b bá áo o: là th ờ mộ i gi t a n n hậ câ n định y sin v h tr ề ư n ở hữ
ng ng gì được đánh giá
là có thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn cứ
được biết trước đó, đặc biệt liên quan đến 1 tình huống c V ụ th D: ể
D . ự a vào các quy luật về khí tượng trong tự nhiên
• Nhà khí tượng có thể dự báo thời tiết các ngày trong tuần
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 5. Kĩ năng dự báo
Theo em kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở
bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên ?
Sử dụng ở Bước 2 - Hình thành giả thuyết.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các
kĩ năng gì? Các kĩ năng đó tương ứng với các kĩ
năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên
• Quan sát (nhìn, nghe, gõ, sờ) Bác sĩ
• Đo (nhiệt độ, nhịp tim…) dùng kĩ
• dự báo (chẩn đoán bệnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng) năng:
• phân loại (phân loại bệnh dựa vào việc chẩn đoán bệnh) Kĩ năng trên
• Bước (1) Quan sát và đặt câu hỏi • tương
Bước (3) Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết. ứng với:
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 6. Kĩ năng viết báo cáo
 Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên được trình
bày thành báo cáo khoa học.
 Cấu trúc bài báo cáo gồm:
•Tên đề tài nghiên cứu •Kế hoạch thực hiện •Câu hỏi nghiên cứu •Triển khai kế hoạch •Giả thuyết khoa học •Rút ra kết luận
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN Mẫu báo cáo BÁO CÁO
Nội dung nghiên cứu:…………………………………………….
Học và tên:………………………………………………………….
Học sinh lớp:…………………….Trường:……………………….. 1. Câu hỏi nghiên cứu
2. Giả thuyết nghiên cứu 3. Kế hoạch thực hiện
4. kết quả triển khai kế hoạch 5. Kết luận
7. Kĩ năng thuyết trình: Để bài thuyết trình (TT) thuyết phục người nghe cần: Trước khi Trong quá Sau khi kết Thuyết trình trình TT thúc bài TT • Bài báo cáo dạng • Chú ý hình thức • Lắng nghe câu hỏi trình chiếu, dùng • Ngôn ngữ rõ ràng, • Ghi chép và chuẩn phấn, bảng… ngắn gọn, logic bị câu trả lời • Bài TT cần làm rõ • Ngữ điệu, nhịp • Khi trao đổi, thảo nội dung đã tìm điệu có sự kết hợp luận cần tập trung hiểu với ngôn ngữ cơ vào vấn đề với thể thái độ nhiệt tình, ôn hòa cởi mở
II. KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN Kết luận
 Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện
và rèn luyện 1 số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên
kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO 1. Dao động kí
 Chức năng quan trọng của dao động kí là hiển thị
đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
 Một số dạng đồ thị của tín hiệu âm:
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Quan sát đoạn clip sau về hoạt động và cấu tạo của dao động kí
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
 Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là : đồng hồ đo thời
gian hiện số và cổng quang điện 5 4
Đồng hồ đo thời gian hiện số Cổng quang điện
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Đồng hồ đo thời gian hiện số 5. Nút cấm 1. Thang 4. Công 2. Mode 3. Reset cổng quang đo tắc điện điện 5 4 2 3 1 5 4
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Cổng quang điện
 Là thiết bị cảm biến gồm 2
bộ phận thu và phát tia hồng ngoại
 Tia hồng ngoại chiếu đến bộ
phận thu bị chặn lại thì cổng
quang sẽ phát ra 1 tín hiệu
điều khiển thiết bị được nối với nó.
III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Kết luận
Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín
hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được
dạng đồ thị của tín hiệu theo thơi gian)
Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
có thể tự động đo thời gian. IV. VẬN DỤNG
1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoan được thể hiện qua ý nào
trong các trường hợp sau?
a. Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa.
b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo
căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu.
a) Kĩ năng quan sát: gió mạnh dần, mây đen kéo đến.
Kĩ năng dự đoán: có thể trời sắp có mưa.
b) Kĩ năng quan sát: cần câu bị uốn cong, dây cước bị kéo căng.
Kĩ năng dự đoán: có lẽ một con cá to đã cắn câu.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Bài 1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
  • Slide 4
  • I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
  • Slide 13
  • Slide 14
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • Slide 21
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • Slide 25
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • Slide 28
  • II. Kĩ năng học tập môn KHTN
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
  • IV. VẬN DỤNG