Tiết 1
DỤNG CỤ ĐO THỜI TIẾT
DỤNG CỤ QUAN SÁT
PHÂN LOẠI
DỤNG CỤ ĐO
MỞ ĐẦU
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện
tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các
năng lực khoa học tự nhiên: nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu
tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.
Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần sử dụng
những phương pháp và kĩ năng nào?
Trả lời: Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần nắm
phương pháp tìm hiểu tự nhiên các năng tiến trình học tập
môn Khoa học tự nhiên:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên cách thức tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được
các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên cách thức tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên đời sống, chứng
minh được các vấn đtrong thực tiễn bằng các dẫn chứng
khoa học.
Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
Phương pháp này gồm các bước được mô tả bằng sơ đồ sau:
Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra
dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu.
Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp
(thực nghiệm, điều tra, ...) để kiểm tra sự đoán.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán
Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại bước 2.
Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu
4
5
3
2
Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh
1
Ví dụ: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và
diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng vật chuyển động.
Bước 1: Đề xuất vấn đề
Tìm hiểu xem độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng vật chuyển động hay không.
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Đi giày đế hẹp dễ bị trượt ngã hơn đi giày đế rộng
Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật: diện tích tiếp xúc càng lớn
thì lực ma sát càng mạnh.
Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
Dùng lực kế đo độ lớn của lực ma sát trượt của cùng một vật chuyển động
trên mặt bàn với những mặt tiếp xúc có diện tích khác nhau.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- Đo lực ma sát trượt của miếng gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước (12 cm x 6 cmx
3 cm) chuyển động đều trên mặt bàn, trên 2 mặt tiếp xúc khác nhau.
Hình 1.1 Đo lực ma sát trượt của miếng gỗ có
diện tích tiếp xúc khác nhau.
-
Kéo lực kế từ từ cho tới khi vật bắt đầu chuyển động (lực kế chỉ một giá trị ổn
định), thì đọc số chỉ của lực kế. Số chỉ của lực kế là độ lớn của lực ma sát trượt.
Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục? SGK trang 7, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành
bảng sau.
-
Thời gian: 3 phút
F
Tên các bước Nội dung
Bước 1
E E
Bước 2
Bước 3
Bước 4
E E
Bước 5
FBước
Tên các bước Nội dung
1
EĐề xuất vấn đề cùng tìm hiểu ETìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi
(dạng bột) trong nước
2
Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết
vấn đ
Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng
bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
3
Lập kế hoạch kiểm tra dự án Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng
cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm)
4
Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án EThực hiện các bước thí nghiệm. Quan sát ghi lại kết
quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
5
Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo
cáo khi được yêu cầu.
Viết báo cáo trình bày quá trình thực nghiệm, thảo
luận kết quả thí nhiệm.
Đọc thông tin mục? SGK trang 7, sau đó hoàn thành bảng sau:
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn về nhà
- Ôn bài.
- Đọc và tìm hiểu
MỞ ĐẦU
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện
tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các
năng lực khoa học tự nhiên: nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu
tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp này gồm các bước được mô tả bằng sơ đồ sau:
Tiết 2,3
II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên
+ Kĩ năng quan sát, phân loại.
+ Kĩ năng liên kết một số vấn đề.
+ Kĩ năng đo đạc,thực hiện thí nghiệm.
+ Kĩ năng dự báo.
-
Thế nào là kĩ năng quan sát, vai trò của kĩ năng quan sát?
- Thế nào là kĩ năng phân loại? Vai trò của kĩ năng phân loại?
CÂU HỎI TÌM HIỂU
Kĩ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu
nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí… của
các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
Kĩ năng phân loại là kĩ năng học sinh biết nhóm các đối tượng, khái
niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc
điểm được lựa chọn.
II.1. Kĩ năng quan sát, phân loại
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Thời gian: 3 phút
-
Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái
Đất? Hiện tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường?
2. Em hãy tìm hiểu và cho biết cách phòng chống và ứng phó của con người trước thảm họa
thiên nhiên ở Hình 1.2
1. Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự
nhiên thường xảy ra trên Trái Đất. Hiện tượng nào là thảm họa
thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường.
Trả lời: + Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: Mưa to kèm theo sấm sét.
+ Hiện tượng thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và
môi trường: Cháy rừng, hạn hán.
Trả lời:
* Một số biện pháp phòng tránh cháy rừng:
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác phòng
cháy chữa cháy.
+ Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ cháy rừng như đốt lửa
trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật; đốt rừng làm nương rẫy.
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng.
* Một số biện pháp phòng tránh, khắc phục hạn hán.
+ Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
+ Quy hoạch tưới tiêu hợp lí, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cường giữ
nước trong đất và tuyển lựa được các giống cây có nhiều khả năng chịu hạn.
Di cư khỏi nơi cư trú nếu thảm họa thiên nhiên quá khốc liệt, nguy hại đến
người và tài sản. Thường xuyên cập nhật thông tin, bổ sung kiến thức về
cách nhận biết và quan sát hiện tượng tự nhiên để sớm đưa ra dự đoán.
+ Giảm thiểu khí thải độc hại ra môi trường để giảm tình trạng trái đất nóng lên,
gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu…
* Ứng phó của con người trước thảm họa thiên nhiên
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy.
Quan sát hình ảnh, phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào cùng nhóm
Con rắn
Con dơi Con cá sấu
Con nhện Con rùa
Con kiến
Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết
quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định
các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
II.2. Kĩ năng liên kết
dụ: Vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất liên quan chặt chẽ đến tính
chất các thể của nước, sự vận chuyển lưu chuyển của nước trong khí
quyển ảnh hưởng đến sự phân phối, đặc điểm của hệ thống sinh thái
động vật và thực vật.
Cột (A) Cột (B)
1. Nước được cấu tạo từ hai
nguyên tố là oxygen và hydrogen.
Nước có
a) người ta cho rằng đây cũng chính
là nguyên nhân tạo ra từ trường của
Trái Đất.
2. Nhân Trái Đất được cấu tạo chủ
yếu từ hợp kim của sắt và nickel
b) dựa trên nhu cầu của cây trồng
trong từng thời kì sinh trưởng và phát
triển.
3. Lựa chọn phân bón cho cây
trồng
c) vai trò quan trọng trong quá trình
quang hợp của cây xanh.
Trả lời 1 - c 2 - a
3 - b
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Thời gian: 3 phút
-
Nhiệm vụ: Hãy kết nối thông tin giữa cột (A) cột (B) tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện sự
liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên.
II.3. Kĩ năng đo
Các bước để thực hiện phép đo:
+ Bước 1: Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
+ Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
+ Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại
dụng cụ đo và cách đo.
+ Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu
thu được.
Một số loại dụng cụ đo
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thời gian: 3 phút.
Nhiệm vụ: Đo và xác định khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu.
Thứ tự phép cân Kết quả
thu được (gam)
Nhận xét/ đánh giá
kết quả đo (nếu có)
1 ?
?
2 ?
3 ?
Khối lượng cuốn sách
(kết quả trung bình)
?
Hãy xác định khối lượng của cuốn sách và nhận xét kết quả của các
lần đo so với kết quả trung bình.
II.4. Kĩ năng dự báo
năng dự báo năng đề xuất điều sẽ xảy ra dựa trên
các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết suy luận của con người
về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
1. Khí carbon dioxide nguyên nhân chính gây
ra sự ấm lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà
kính. Quan sát Hình 1.3 cho biết nguyên
nhân nào làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất.
Hãy tìm hiểu đề xuất biện pháp giảm sự
phát thải khí carbon dioxide từ nguồn này.
2. Tìm hiểu thông tin trên Internet về nhiệt độ
trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng
100 năm qua suy luận về nhiệt đcủa Trái
Đất tăng hay giảm trong vòng 10 năm tới.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Thời gian: 3 phút
-
Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau:
1. Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính:
+ Sản xuất điện và nhiệt
+ Khai thác rừng và các hoạt động khác trên mặt đất
+ Sản xuất công nghiệp
+ Giao thông
+ Xây dựng
+ Các nguồn năng lượng khác
dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất
ĐÁP ÁN
1. Biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxide
+ Tái sử dụng và tái chế
+ Trồng cây xanh và bảo vệ tài nguyên rừng
+ Thay thế các loại bóng đèn truyền thống bằng đèn LED
+ Hạn chế sử dụng lò sưởi và điều hòa nhiệt độ
+ Sử dụng năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,
năng lượng nước,...
+ Hạn chế sử dụng túi nylong
+ Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng
+ Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất
2. Trong khoảng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình Trái Đất đã
tăng khoảng|0,90C0,90C|(nhiệt độ năm 2018 so với giai đoạn
1951 - 1980). Với xu thế này, dự đoán trong khoảng 10 năm
tới, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng.
ĐÁP ÁN
Để đưa ra các dự báo định nh, thay dựa vào số liệu quan sát, người ta
dựa vào các hiểu biết, đánh giá, suy luận của các chuyên gia.
Hướng dẫn về nhà
- Ôn bài.
- Đọc và tìm hiểu
Tiết 4
III. Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN 7
III.1. Cổng quang điện (cổng quang)
Xác định thành phần cấu tạo của cổng quang?
D2 – bộ phận thuhồng phát tia hồng ngoại
Dây nối vừa tác dụng cung cấp điện
cho cổng quang, vừa tác dụng gửi tín
hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.
D1 – bộ phận phát hồng phát tia hồng ngoại
III.2. Đồng hồ đo thời gian hiện số
Xác định cấu tạo của đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu.
Thang đo
Mode
Reset
Công tắc điện
Ba ổ cắm cổng quang
cắ
m
điệ
n
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như
thế nào?
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa
chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Thời gian: 5 phút
-
Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi sau:
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo
nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua dây
cáp nối. Dây nối này vừa tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa tác
dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.
- Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách:
+ Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc|A↔B;
+ Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B;
+ Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được
cổng quang tắt;
+ Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian|∆t|giữa hai thời điểm trên.
Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang
đo 99,99s 0,01s để đo. thang đo 99,99s 0,01s GHĐ ĐCNN phù hợp với
thời gian vật chuyển động.
Hướng dẫn về nhà
- Ôn bài.
- Đọc và tìm hiểu
Tiết 5
IV. Báo cáo thực hành
IV.1. Viết báo cáo thực hành
Viết báo cáo theo mẫu sau:
Họ và tên:
Lớp:
Ngày…..tháng……năm….
BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. Mục đích thí nghiệm:
2. Chuẩn bị:
3. Các bước tiến hành:
4. Kết quả:
- Bảng số liệu: nếu có
- Tính toán: nếu có
- Nhận xét, kết luận
5. Trả lời câu hỏi: nếu
Ví dụ: Hãy viết báo cáo bài thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế
bào đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6
a. Mục đích thí nghiệm: quan sát, tìm hiểu và phân biệt một số loại tế bào
b. Chuẩn bị
- Thiết bị, dụng cụ:
+ Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp
+ Nước cất đựng trong cốc thủy tinh
+ Đĩa petri
+ Các dụng cụ: giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, thìa inox, dao
mổ.
- Mẫu vật:
+ Củ hành tây
+ Trứng cá
c. Các bước tiến hành
* Làm tiêu bản, quan sát và vẽ tế bào biểu bì hành tây.
+ Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, sau đó tạo một
vết cắt hình vuông nhỏ kích thước 7-8 mm ở mặt trong của vảy
hành. Sử dụng panh/kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng
của vết cắt (lớp tế bào biểu bì).
+ Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt
nước cất rồi đậy lamen lại bằng cách trượt lamen từ một cạnh
Sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
+ Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển vi và quan
sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang vật kính 40x.
CÁC BƯỚC LÀM TIÊU BẢN
* Quan sát và vẽ tế bào trứng cá
+ Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa peptri. Nhỏ một ít nước
vào đĩa.
+ Bước 2: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
+ Bước 3: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.
d. Kết quả
Các em thực hành và điền kết quả
e. Trả lời các câu hỏi (nếu có)
CÁC BƯỚC LÀM TIÊU BẢN
- HS hoạt động cặp: lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết
trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong KHTN 6.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
-
Thời gian: 3 phút
-
Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo cặp. Hãy lặp dàn ý chi tiết cho
báo cáo thuyết trình: Vai trò của đa dạng sinh học trong sách
KHTN 6
Vai trò của đa dạng sinh học
a. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên
- Giúp duy trì ổn định ssống trên Trái Đất: Các loài
sống trong cùng khu vực quan hệ khăng khít đảm bảo
sự tồn tại và ổn định của hệ sinh thái.
- Rừng tự nhiên điều a khí hậu, bảo vệ đất, nước,
trong tự nhiên và là nơi ở của nhiều động vật.
- Nấm vi khuẩn phân hủy xác sinh vật chất thải hữu
cơ làm đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường.
b. Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người:
+ Cung cấp nước, lương thực, thực phẩm.
+ Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người.
- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ du lịch,
nghỉ dưỡng.
- Làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt.
1. Khi em đi kiểm tra sức khỏe, bác dùng ống nghe để
nghe nhịp tim của em. Thực tế c đã nghe được
những gì?|
VẬN DỤNG
Trả lời:
Thực tế bác sĩ đã nghe:
- Hoạt động của tim truyền máu đến phổi
- Tiếng tim do sự|co bóp tim|mà ra
|
Hướng dẫn về nhà
-
Ôn bài.
-
Tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp
nghiên cứu khoa học.
-
Đọc và tìm hiểu

Preview text:

Tiết 1 DỤNG CỤ QUAN SÁT PHÂN LOẠI DỤNG CỤ ĐO THỜI TIẾT DỤNG CỤ ĐO MỞ ĐẦU
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện
tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các
năng lực khoa học tự nhiên: nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu
tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.
Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần sử dụng
những phương pháp và kĩ năng nào?
Trả lời: Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần nắm rõ
phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được
các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự
vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời sống, chứng
minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
Phương pháp này gồm các bước được mô tả bằng sơ đồ sau:
Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu 1
Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh
Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
2 Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra
dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu.
Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán 3
Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp
(thực nghiệm, điều tra, ...) để kiểm tra sự đoán.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán 4
Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại bước 2.
5 Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu
Ví dụ: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và
diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng vật chuyển động.
Bước 1: Đề xuất vấn đề
Tìm hiểu xem độ lớn của lực ma sát trượt có phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng vật chuyển động hay không.
Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Đi giày đế hẹp dễ bị trượt ngã hơn đi giày đế rộng
Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật: diện tích tiếp xúc càng lớn
thì lực ma sát càng mạnh.
Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
Dùng lực kế đo độ lớn của lực ma sát trượt của cùng một vật chuyển động
trên mặt bàn với những mặt tiếp xúc có diện tích khác nhau.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Hình 1.1 Đo lực ma sát trượt của miếng gỗ có
diện tích tiếp xúc khác nhau.
- Đo lực ma sát trượt của miếng gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước (12 cm x 6 cmx
3 cm) chuyển động đều trên mặt bàn, trên 2 mặt tiếp xúc khác nhau.
- Kéo lực kế từ từ cho tới khi vật bắt đầu chuyển động (lực kế chỉ một giá trị ổn
định), thì đọc số chỉ của lực kế. Số chỉ của lực kế là độ lớn của lực ma sát trượt.
Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả thí nghiệm HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục? SGK trang 7, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau. - Thời gian: 3 phút Tên các bước Nội dung Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 ĐÁP ÁN
Đọc thông tin mục? SGK trang 7, sau đó hoàn thành bảng sau: Bước Tên các bước Nội dung 1
Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu
Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước 2
Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng vấn đề
bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước? 3
Lập kế hoạch kiểm tra dự án
Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng
cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm) 4
Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án
Thực hiện các bước thí nghiệm. Quan sát và ghi lại kết
quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo 5 cáo khi được yêu cầu.
luận kết quả thí nhiệm.
Hướng dẫn về nhà - Ôn bài. - Đọc và tìm hiểu MỞ ĐẦU
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện
tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các
năng lực khoa học tự nhiên: nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu
tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp này gồm các bước được mô tả bằng sơ đồ sau: Tiết 2,3
II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên
+ Kĩ năng quan sát, phân loại.
+ Kĩ năng liên kết một số vấn đề.
+ Kĩ năng đo đạc,thực hiện thí nghiệm. + Kĩ năng dự báo. CÂU HỎI TÌM HIỂU
II.1. Kĩ năng quan sát, phân loại
- Thế nào là kĩ năng quan sát, vai trò của kĩ năng quan sát?
Kĩ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu
nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí… của
các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
- Thế nào là kĩ năng phân loại? Vai trò của kĩ năng phân loại?
Kĩ năng phân loại là kĩ năng học sinh biết nhóm các đối tượng, khái
niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Thời gian: 3 phút
- Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái
Đất? Hiện tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường?
2. Em hãy tìm hiểu và cho biết cách phòng chống và ứng phó của con người trước thảm họa thiên nhiên ở Hình 1.2
1. Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự
nhiên thường xảy ra trên Trái Đất. Hiện tượng nào là thảm họa
thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường.
Trả lời: + Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: Mưa to kèm theo sấm sét.
+ Hiện tượng thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và
môi trường: Cháy rừng, hạn hán.
Trả lời: * Một số biện pháp phòng tránh cháy rừng:
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.
+ Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ cháy rừng như đốt lửa
trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật; đốt rừng làm nương rẫy.
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng.
* Một số biện pháp phòng tránh, khắc phục hạn hán.
+ Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
+ Quy hoạch tưới tiêu hợp lí, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cường giữ
nước trong đất và tuyển lựa được các giống cây có nhiều khả năng chịu hạn.
+ Giảm thiểu khí thải độc hại ra môi trường để giảm tình trạng trái đất nóng lên,
gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu…
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy.
* Ứng phó của con người trước thảm họa thiên nhiên
Di cư khỏi nơi cư trú nếu thảm họa thiên nhiên quá khốc liệt, nguy hại đến
người và tài sản. Thường xuyên cập nhật thông tin, bổ sung kiến thức về
cách nhận biết và quan sát hiện tượng tự nhiên để sớm đưa ra dự đoán.
Quan sát hình ảnh, phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào cùng nhóm Con rắn Con dơi Con cá sấu Con nhện Con rùa Con kiến
II.2. Kĩ năng liên kết
Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết
quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định
các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên.
Ví dụ: Vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất liên quan chặt chẽ đến tính
chất các thể của nước, sự vận chuyển và lưu chuyển của nước trong khí
quyển và ảnh hưởng đến sự phân phối, đặc điểm của hệ thống sinh thái
động vật và thực vật. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Thời gian: 3 phút
- Nhiệm vụ: Hãy kết nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện sự
liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên. Cột (A) Cột (B)
1. Nước được cấu tạo từ hai
a) người ta cho rằng đây cũng chính
nguyên tố là oxygen và hydrogen.
là nguyên nhân tạo ra từ trường của Nước có Trái Đất.
2. Nhân Trái Đất được cấu tạo chủ
b) dựa trên nhu cầu của cây trồng
yếu từ hợp kim của sắt và nickel
trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển.
3. Lựa chọn phân bón cho cây
c) vai trò quan trọng trong quá trình trồng quang hợp của cây xanh. Trả lời 1 - c 2 - a 3 - b II.3. Kĩ năng đo
Các bước để thực hiện phép đo:
+ Bước 1: Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
+ Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
+ Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
+ Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Một số loại dụng cụ đo HOẠT ĐỘNG NHÓM • Thời gian: 3 phút.
• Nhiệm vụ: Đo và xác định khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu. Thứ tự phép cân Kết quả
Nhận xét/ đánh giá thu được (gam)
kết quả đo (nếu có) 1 ? ? 2 ? 3 ? Khối lượng cuốn sách ? (kết quả trung bình)
Hãy xác định khối lượng của cuốn sách và nhận xét kết quả của các
lần đo so với kết quả trung bình.
II.4. Kĩ năng dự báo
Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên
các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người
về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Thời gian: 3 phút
- Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau:
1. Khí carbon dioxide là nguyên nhân chính gây
ra sự ấm lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà
kính. Quan sát Hình 1.3 và cho biết nguyên
nhân nào làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất.
Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp giảm sự
phát thải khí carbon dioxide từ nguồn này.
2. Tìm hiểu thông tin trên Internet về nhiệt độ
trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng
100 năm qua và suy luận về nhiệt độ của Trái
Đất tăng hay giảm trong vòng 10 năm tới. ĐÁP ÁN 1. N gu Bi yên ện nh ph ân áp gi làm ảm phát sự ph th át ả t i khí hải n kh hà í kính carbo : n dioxide + S Tản ái xuất sử điện dụng và và t nhi ái ệt chế + K Thai r thác ồng c r ây ừng và xanh các và hoạt bảo vệ tđộng ài khác nguyên rtr ừên ng mặt đất + S Tản xuất hay t hế công ác l nghi oại ệp
bóng đèn truyền thống bằng đèn LED + G Hiao ạn tchông
hế sử dụng lò sưởi và điều hòa nhiệt độ + Xây Sử dựng
dụng năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, + Các năng lnguồn ượng năng nước,.l.ư.ợng khác dụng + H các ạn c công hế sử nghệ dụng t m úi ớ i t nyl rong
ong việc bảo vệ Trái Đất
+ Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng
+ Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất ĐÁP ÁN
2. Trong khoảng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình Trái Đất đã
tăng khoảng 0,90C0,90C (nhiệt độ năm 2018 so với giai đoạn
1951 - 1980). Với xu thế này, dự đoán trong khoảng 10 năm
tới, nhiệt độ sẽ tiếp tục tăng.
Để đưa ra các dự báo định tính, thay vì dựa vào số liệu quan sát, người ta
dựa vào các hiểu biết, đánh giá, suy luận của các chuyên gia.
Hướng dẫn về nhà - Ôn bài. - Đọc và tìm hiểu Tiết 4
III. Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN 7
III.1. Cổng quang điện (cổng quang)
D2 – bộ phận thuhồng phát tia hồng ngoại
Dây nối vừa có tác dụng cung cấp điện
cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín
hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.
D1 – bộ phận phát hồng phát tia hồng ngoại
Xác định thành phần cấu tạo của cổng quang?
III.2. Đồng hồ đo thời gian hiện số Ba ổ cắm cổng quang Mode Reset Công tắc điện Ổ cắ Thang đo m điệ n
Xác định cấu tạo của đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Thời gian: 5 phút
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau:
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa
chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?
Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua dây
cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác
dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.
- Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách:
+ Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A↔B;
+ Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B;
+ Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt;
+ Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian ∆t giữa hai thời điểm trên.
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo
nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang
đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với
thời gian vật chuyển động.
Hướng dẫn về nhà - Ôn bài. - Đọc và tìm hiểu Tiết 5
IV. Báo cáo thực hành
IV.1. Viết báo cáo thực hành
Viết báo cáo theo mẫu sau: Họ và tên:
Ngày…..tháng……năm…. Lớp: BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. Mục đích thí nghiệm: 2. Chuẩn bị:
3. Các bước tiến hành:
4. Kết quả:
- Bảng số liệu: nếu có - Tính toán: nếu có
- Nhận xét, kết luận

5. Trả lời câu hỏi: nếu có
Ví dụ: Hãy viết báo cáo bài thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế
bào đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6
a. Mục đích thí nghiệm: quan sát, tìm hiểu và phân biệt một số loại tế bào b. Chuẩn bị - Thiết bị, dụng cụ:
+ Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp
+ Nước cất đựng trong cốc thủy tinh + Đĩa petri
+ Các dụng cụ: giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, thìa inox, dao mổ. - Mẫu vật: + Củ hành tây + Trứng cá c. Các bước tiến hành
* Làm tiêu bản, quan sát và vẽ tế bào biểu bì hành tây.
CÁC BƯỚC LÀM TIÊU BẢN
+ Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, sau đó tạo một
vết cắt hình vuông nhỏ kích thước 7-8 mm ở mặt trong của vảy
hành. Sử dụng panh/kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng
của vết cắt (lớp tế bào biểu bì).
+ Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt
nước cất rồi đậy lamen lại bằng cách trượt lamen từ một cạnh
Sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
+ Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển vi và quan
sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang vật kính 40x.
* Quan sát và vẽ tế bào trứng cá
CÁC BƯỚC LÀM TIÊU BẢN
+ Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa peptri. Nhỏ một ít nước vào đĩa.
+ Bước 2: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
+ Bước 3: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp. d. Kết quả
Các em thực hành và điền kết quả
e. Trả lời các câu hỏi (nếu có)
- HS hoạt động cặp: lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết
trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong KHTN 6. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Thời gian: 3 phút
- Nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo cặp. Hãy lặp dàn ý chi tiết cho
báo cáo thuyết trình: Vai trò của đa dạng sinh học trong sách KHTN 6
Vai trò của đa dạng sinh học
a. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên
- Giúp duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất: Các loài
sống trong cùng khu vực có quan hệ khăng khít đảm bảo
sự tồn tại và ổn định của hệ sinh thái.
- Rừng tự nhiên điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước,
trong tự nhiên và là nơi ở của nhiều động vật.
- Nấm và vi khuẩn phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu
cơ làm đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường.
b. Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người
- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người:
+ Cung cấp nước, lương thực, thực phẩm.
+ Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người.
- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng.
- Làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt. VẬN DỤNG
1. Khi em đi kiểm tra sức khỏe, bác sĩ dùng ống nghe để
nghe nhịp tim của em. Thực tế bác sĩ đã nghe được những gì? Trả lời:
Thực tế bác sĩ đã nghe:
- Hoạt động của tim truyền máu đến phổi
- Tiếng tim do sự co bóp tim mà ra
Hướng dẫn về nhà - Ôn bài.
- Tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp nghiên cứu khoa học. - Đọc và tìm hiểu
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Hướng dẫn về nhà
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Để đưa ra các dự báo định tính, thay vì dựa vào số liệu quan sát, người ta dựa vào các hiểu biết, đánh giá, suy luận của các chuyên gia.
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56
  • Slide 57
  • Slide 58
  • Slide 59