Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 Bài 13 Cánh diều: Sự phản xạ ánh sáng
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 Bài 13 Cánh diều: Sự phản xạ ánh sáng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7
Môn: Khoa học tự nhiên 7
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Hãy quan sát TN và cho biết: phải để đèn pin theo hướng
nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường? A Hình 1 Hình 3
I. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN BỀ MẶT CÁC VẬT:
1. Các vật có bề mặt nhẵn bóng:
- Khi chiếu một chùm sáng vào gương thì chùm sáng bị hắt trở lại theo hướng khác.
Đó là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Hiện tượng này còn xảy ra với các bề mặt nhẵn bóng khác.
Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, người ta quy ước:
- G: gương phẳng (mặt phản xạ)
- Tia tới SI: tia sáng chiếu vào gương.
- Tia phản xạ IR: tia sáng bị gương hắt trở lại.
- Điểm tới I: giao điểm của tia sáng tới và gương.
- Pháp tuyến IN tại I: đường thẳng vuông góc với gương tại I.
- Góc tới i: góc tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc phản xạ i': góc tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
- Mặt phẳng tới: mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
2. Các vật có bề mặt không nhẵn bóng:
- Tuỳ theo tính chất của bề mặt mà các vật phản xạ ánh sáng khác nhau.
- Khi mặt phản xạ nhẵn thì các tia sáng tới song song bị phản xạ theo một hướng.
Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ (còn gọi là phản xạ gương).
- Khi mặt phản xạ không nhẵn thì các tia sáng tới song song bị phản xạ theo mọi
hướng. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán (còn gọi là tán xạ).
Hãy quan sát hình 3 và so sánh đường truyền tia sáng trong hai
trường hợp phản xạ và phản xạ khuếch tán tại các bề mặt.
Mặt ghế (hình 4) phản xạ ánh sáng như thế nào trước và sau khi
được đánh dầu bóng?
chưa đánh dầu bóng đã đánh dầu bóng Hình 4 A Câu hỏi
1. Em hãy quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và cho biết tia
phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? ……………………………………
2. Nhận xét mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ …………………
......................................................................................................................
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới (mặt phẳng chứa
tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
* Góc phản xạ bằng góc tới.
Hãy quan sát TN và cho biết: phải để đèn pin theo hướng
nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường? A
Hình 8 vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
a. Hãy vẽ tia phản xạ. S 0 0 0 7 8 6 1 0 1 1 5 0 1 4 0 1 31 Cách vẽ: 021011
-Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I. N 001 i 09 i’ - Vẽ tia phả
a phản xạ IR với góc phản xạ 08 I 07 bằng góc tới ới. R 06 05 0
- Ta có tia phản xạ IR. 4 03 02 01 0 M
b. Nếu giữ nguyên tia tới SI, làm thế nào để có tia phản xạ
hướng theo phương thẳng đứng. Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra đề xuất của em. Hình a Hình b
III. ẢNH CỦA VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG: 1. Khái niệm:
- Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó qua gương.
- Ảnh thật là ảnh mà ta có thể quan sát trực tiếp trên màn, tấm bìa…
- Ảnh ảo là ảnh mà ta có thể quan sát nhưng không thể xuất hiện trên màn, tấm bìa…
2. Tính chất của ảnh qua gương phẳng:
*Thí nghiệm: - Dụng cụ: - Cách tiến hành:
+ Kiểm tra ảnh là ảnh ảo: Di chuyển màn chắn trước, sau và hai bên gương để nhận
thấy không hứng được (không nhìn thấy) ảnh trên màn.
+ Kiểm tra ảnh có kích thước bằng vật: Thay gương phẳng bằng tấm kính trong.
Dùng vật thứ hai có kích thước đúng bằng vật thứ nhất đưa ra sau kính để kiểm tra độ lớn của ảnh.
+ Kiểm tra vị trí của ảnh và vật: đánh dấu vị trí của vật 1, vật 2 và gương phẳng. Đo
khoảng cách từ gương đến hai vị trí vật 1 và vật 2, sau đó so sánh. * Kết luận:
- Ảnh của một vật qua gương phẳng là ảnh ảo, cùng chiều, cùng kích thước với vật và khoảng cách
từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.
IV. DỰNG ẢNH MỘT VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG :
1. Dựng ảnh S’ của một điểm sáng S qua gương phẳng:
- Bước 1: Từ điểm S vẽ 2 tia sáng SI1 và SI2 tới gương phẳng.
- Bước 2: Vẽ 2 tia phản xạ I1R1 và I2R2 tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
- Bước 3: Tìm giao điểm S’ của đường kéo dài các tia I1R1 và I2R2 nằm ở phía sau gương.
2. Dựng ảnh của một vật qua gương phẳng:
- Ảnh của một vật qua gương phẳng là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Cách dựng ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng:
+ Lấy A’ đối xứng với A qua gương; B’ đối xứng với B qua gương.
+ Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được ảnh A’B’. A B K H B' A'
Bài tập 1. Vẽ lại sơ đồ cấu tạo kính tiềm vọng (Hình
13.8/SGK) và vẽ tiếp đường truyền của ánh sáng tới mắt. Sơ đồ kính tiềm vọng
Bài tập 2. Giải thích tại sao ở hình 13.10/SGK ta
có thể nhìn thấy ảnh của vật ở phần đã được đánh
dầu bóng, còn ở phần chưa đánh dầu bóng thì không thấy.
Trả lời: Ta có thể nhìn thấy ảnh của vật ở phần đã
được đánh dầu bóng, còn ở phần chưa đánh dầu bóng
thì không thấy là vì bề mặt phần gỗ khi được đánh dầu
bóng sẽ trở nên nhẵn bóng có khả năng phản xạ ánh
sáng giống như một chiếc gương phẳng nên sẽ tạo ra
ảnh của vật. Còn bề mặt phần gỗ chưa được đánh dầu
bóng sẽ chỉ có khả năng phản xạ khuếch tán ánh sáng
chiếu vào nên sẽ không tạo được ảnh của vật. Bài t ập tập 3: Chiếu một một ti
tia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một mộ ti t tia p
a phản xạ IR tạo với tia tới một góc một góc 400 40 . Góc tới có gi ó giá á trị nào sau đây? A. A 200 0 B. 800 0 C. 400 0 D. 600 0 S R 400 I Bài tập
tập 4: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt m mặt một gươn ột gương phẳng, góc
g, góc phản xạ i’có giá t á r trị nào sau đây? S A. i’ =900 0 B. i’ = 450 5 C. i’ = 1800 0 D. i’ = 00 0 D I
Bài tập 5. Sưu tầm các tranh, ảnh về các vật có
tính đối xứng gương trong đời sống giống như
chùa Một Cột ở Hà Nội (Hình 13.15/SGK).
CÁC HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30