

















Preview text:
BÀI 19. TỪ TRƯỜNG I. Từ trường
• Khoảng không gian bao quanh một nam châm
có từ trường; tính chất đặc trưng của từ trường
là có lực từ (hút các vật có từ tính).
• Dùng kim nam châm có thể phát hiện sự tồn tại của từ trường. II. Từ phổ
• - Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được
sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này đến
cực kia của thanh nam châm.
• - Ở hai đẩu của thanh nam châm các đường mạt sắt
sắp xếp dày hơn ở những chỗ khác.
• - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm
tạo ra bởi thí nghiệm trên gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta
hình ảnh trực quan về từ trường.
III. Đường sức từ
- Đường sức từ là những đường cong không cắt nhau,
trên đó kim nam châm định hướng theo một chiểu nhầt định
- Chiều của đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực
Bắc xuyên đọc kim nam châm nằm cân bằng trên đường sức từ đó.
- Quy ước vẽ các đường sức từ sao cho độ mau thưa của
chúng cho ta biết độ mạnh yếu của từ trường (chỗ các
đường sức từ sắp xếp dày là ở đó từ trường mạnh, chỗ
các đường sức từ sắp xếp thưa là ở đó từ trường yếu).
IV. Từ trường Trái Đất -Trái đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, các
đường sức từ trường có
chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
- Cực Bắc địa lí và cực từ
bắc (của Trái đất) không trùng nhau.
Bằng cách nào xung quanh trái đất có từ trường? Trả lời:
Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng cân
bằng, kim nam châm luôn chỉ theo hướng Nam – Bắc.
Dù ta có quay kim nam châm như thế nào đi chăng
nữa, đặt kim nam châm ở đâu đi chăng nữa thì kim
nam châm vẫn chỉ theo hướng cố định, đó là hướng
Nam – Bắc. Chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường. Từ trường của trái đất ? Nhờ sự chu N yển động mạn
hờ có từ trường này,h của các tr chất
ái đất đã tạo nên
Nên Trái đất cũng có từ dẫn điện lỏn một lớp g r trong lòng ào chắn đất !
bảo vệ chống lại bão trường … mặt trời …
Nếu không có lớp từ trường này Trái đất sẽ phải
“hứng chịu” các hạt mang điện có hại mà Mặt trời
không ngừng phát ra và sự sống sẽ không thể tồn tại được nữa. V. LA BÀN 1.Cấu tạo:
2.Cách sử dụng la bàn xác định hướng địa lí :
+ Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang.
+ Khi kim nam châm nằm ổn định
(hướng nam bắc), xoay la bàn sao cho
vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm.
+ Đọc chỉ số của vạch trên mặt chia độ
gần nhất với hướng từ tâm la bàn đến điểm A.
+ Hướng từ tâm la bàn đến điểm A trùng với vạch 90° (hướng
chính đông) Hướng cần xác định là hướng chính đông.
Khi kim la bàn ổn định sẽ cho ta biết kim nằm dọc theo vectơ cảm ứng từ. G A L A X Y G A L A X Y
Hoạt động luyện tập Câu 1. Phát bi biểu nào dư
ểu nào dưới đây là đúng? A. Đường s
ng sức từ là đường nối từ cực Nam
am đến cực Bắc của nam nam chầm.
B. Đường sức từ là đư à đường cong có chiều
ều từ cực Nam đến cực Bắc của nam chầm. C. Đường sức t c từ là những đư ng đường có t ng có thật hật t thể hi hể hiện ện sự tồn ồ t n tại của của từ trường. D. Đường sức t c từ ở bên ngo bên ng ài oài nam châm là những n đư g đường cong có
g có chiểu từ cực Bắc đến cực Nam am. Câu 2. Hãy ãy khoan
khoanh vào từ “Đúng” ho ” hoặc “Sai “Sai” với các câu d âu dưới đầy đầy nói về t về từ trường. STT
Nói về từ trường Đánh giá 1
Từ trường của nam châm mạnh ở cực Bắc yếu ở cực Nam. Đúng Sai 2
Đường sức từ của từ trường Trái Đất là đường cong có Đúng Sai
chiểu từ cực Nam địa lí đến cực Bắc địa lí. 3
Hai nam chầm đặt đối diện hai cực cùng tên gần nhau, Đúng Sai
đường sức từ là những đường nối hai cực với nhau. 4
Từ trường chỉ có trong khoảng không gian gần nam châm. Đúng Sai
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- I. Từ trường
- Slide 3
- II. Từ phổ
- Slide 5
- III. Đường sức từ
- Slide 7
- Slide 8
- IV. Từ trường Trái Đất
- Bằng cách nào xung quanh trái đất có từ trường?
- Slide 11
- Slide 12
- V. LA BÀN
- 2.Cách sử dụng la bàn xác định hướng địa lí :
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18