Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 19 Kết nối tri thức : Từ trường

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 19 Kết nối tri thức : Từ trường hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!


 ! "#$ %&'()*+,

 !
"#
$%&"'(")*#

- ! "#$ ."/"01(2#/"#!3
45! "#$ #64
+,

-./%&012
 ' '3  4 5 6 7 * # 
.819 :;
<= >  %& ?   #  
.**'3
TỪ TRƯỜNG
#7
TỪ TRƯỜNG
01
I. TỪ TRƯỜNG
8 9:  ;< = " >
 ? @ A B  "
CD:A
Thí nghiệm hình 19.1 được gọi
TN Ơ-xtet. Thí nghiệm của Ơ-xtet về sự
liên hệ giữa điện từ vào năm 1820 đã
mở đầu cho bước phát triển mới của
điện từ học thế kỷ XIX XX. Thí
nghiệm của Oersted là sở cho sự ra
đời của động cơ điện
Hans Christian Oersted
(1777 – 1851)
A
Thí nghiệm:
#'.E4"/#$
8
8F#G
I. TỪ TRƯỜNG
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
%44#@
AAAAAAAAAAAAAAAA
%44#@
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
BAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
CD  %&    ? 1 1E 4 1>%.
#/F(*1GHAAAAAAAA
%I)JKH7"L
I. TỪ TRƯỜNG
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
%44#@
AAAAAAAAAAAAAAAA
%44#@
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
BAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
CD  %&    ? 1 1E 4 1>%.
#/F(*1GHAAAAAAAA
%I)JKH7"L
HIJK*L8MNNK;O!*P
9CQRST
"Q;<=:A
:A
I. TỪ TRƯỜNG
-
AJUV
-
9WISXYAJV
I. TỪ TRƯỜNG
MN<O PQ <RQ STQ
UVWSXSP<YZ[<\P
]R^_`a<O
I. TỪ TRƯỜNG
Q%b%c=%b/
 d<47"L
 d11E47"L
$ d11E41>%47"L
+ Me<%Kf*7"L
- Me11E41>%%Kf*7"L
g 7"L*1G07h<%&"4
I. TỪ TRƯỜNG
AJJSJZY[C:
Lân cận các đường dây cao thế, cột thu
lôi.
TỪ PHỔ
02
II. TỪ PHỔ
#'.E4#\
89U],-
8F#G-
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
i*./:/:f2,fj%L,
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
i*./:/:f2,f1kAAAAAAAAAA'/:f2,f
kAAAAAAA
i./lm60"#*./:./:f
2,f'3
^SJIGA:O:C="
_T-:
_`-:
II. TỪ PHỔ
8 A Ya  U   SJ b L ` c
,
8dIAJbUSJbLLY
`WY;OedIAJOWUSJbL
LY`WYJ,
ĐƯỜNG SỨC
TỪ
03
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
8&_Rf;bgSJGbLA:OSW
:C=SJZSJDSJ
hA,
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
#'.E4#\
,iC;DHISJAg
 S ;j b k > b Q  Si C  
HIJK*Ll=C,
-,&OXCHISJhA,
m,#IF#G-
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
3=%L/B74%&%K@
n*%L/B7AAAA
n UL /B 7 4 b % " 7AAAAA' %
'AAAAAA
n o %?   3 %p * %L /B 7AAA> k
 2   # 3 %p * %L /B 7
AAAAAA
Cn
:*L
:
;O
J
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
8 J h A   SJ RX
;oAJ,
8 G K   pe SJ
hASJISA:
O  CW f [ : C = 
,
8qR>IeSJh
A@rSA:*LSI
:=,
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
, #sO ` SQ r SJ h A =  
pV
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
-,?`trSJhA=^3
qR>IeSJhA^SJ
I,qIueSJhATJ
^SJpIIK,
TỪ TRƯỜNG
TRÁI ĐẤT
04
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
8SjvCaw,
8qR>ISjeSJhA
J  Sj @ r S A 
RTSW*LRT,
8A:x[RTD
:*LSQAA:x[*L
RTD:SQA,
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
*B
2"*U6
47"L
V
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Cách
1
&_CMRP
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Cách
2
UXrvGISv?@X
? RW SJZ A J  Sj SX
`SQJK;OX,
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh
vật khác
Cuộc di cư của cá
hồi
hồi được sinh ra vùng
nước ngọt. Ít lâu sau, đàn
cá hồi con đổ ra biển và bơi
đi rất xa để kiếm ăn. Sau
thời gian dài sinh sống
trưởng thành giữa biển
khơi, chúng lại quay về nơi
sinh ra. Cuộc hành trình
dài hàng nghìn kilômét,
nhưng chúng không hề bị
lc đưng.
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh
vật khác
Chim nhạn biển
di trú
loài chim di trú (chim
nhạn biển), suốt mùa
Bắc bán cầu, chúng sống
Bắc Băng Dương, gần
Bắc cực. Sang mùa đông,
chúng tránh rét bay đến
tận Nam Băng Dương,
gần Nam cực. Và khi Nan
bán cầu sang đông chúng
li bay vBc cc.
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh
vật khác
Nhiều thí nghiệm cho thấy ngay
cả trong bóng đêm mịt cũng
như i hoàn toàn xa lạ, tôm
hùm gai cũng thể tự xác định
tìm được đường về nhà.
Chúng khng y là do sở
hữu magnetit một loại khoáng
chất được sử dụng trong la bàn.
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh
vật khác
Từ trường giúp rùa biển xác
định phương hướng dưới lòng
biển cả rộng lớn
LA BÀN
05
V. LA BÀN
#'.E4#\
y>T#z>hz4e`HU],{e],]I?
@:,
,"jbI=RwjORvY?^Rv
Y?IV
-,bI;_R@X`SQSJZJKSQ|,
m,>RJK;_RSX`SQJKSQ|,
},~SQJK•I=KYD,
V. LA BÀN
,"jbI
8R
La bàn tìm hướng
Được làm bằng kim nam châm đặt
lên trên trụ xoay được thiết kế theo
dạng hình dẹt, mỏng, nhẹ, một
đầu được sơn đỏ để chỉ hướng bắc
đầu còn lại được sơn xanh (hoặc
trắng) để chỉ hướng nam
V. LA BÀN
,"jbI
80R
La bàn tìm hướng
Thường được làm bằng nhôm hoặc
nhựa có gắn cố định một mặt chia độ
8 iR
Mặt kính của la n giúp bảo vệ kim
nam châm
V. LA BÀN
V. LA BÀN
Bảng 19.1. Quy ước kí hiệu trên
la bàn
V. LA BÀN
-,z•;<RSX`SQJKSQ
Bước 1: iR`
?@BjAe
SX   Sv =  ? O
>CR,
V. LA BÀN
-,z•;<RSX`SQJKSQ
Bước 2: 4^RIuR
OIiSi>viRI
I  R x  JK i,
zS@`IO=RII
ST C  S € JK RL
_CKb^>
R,
V. LA BÀN
-,z•;<RSX`SQJKSQ
Bước 3: DQ=@bIR[
JK T ` SQ JK JK
iP I K JK RL > i
 Sv =  R SX • JK
T`SQ,
V. LA BÀN
‚ sO :  • ;<
 R SX ` SQ YJd
JK•IKYD,
VẬN DỤNG
qf/@rrsssJrs'CtiuvwQdYQ
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN
qf/@rrsssJrs'CtiuvwQdYQ
&<<
1 Nam
châm
2 chiếc kim
khâu
1 miếng xốp
mỏng
1 cốc đựng
nước
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN
qf/@rrsssJrs'CtiuvwQdYQ
-
m
}
Xát nhẹ đầu kim
khoảng 30 lần vào
một cực của nam
châm
Xát nhẹ đầu lỗ
kim vào cực kia
của nam châm
Kiểm tra bằng cách
cho chiếc đã được c
xát hút chiếc kim
chưa được cọ xát
Thả xốp vào cốc nước,
đặt kim lên mặt xốp,
chiếc kim sẽ chỉ hướng
Bắc – Nam
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN
"
| 1/50

Preview text:

Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
TN1: ĐẶT KIM NAM CHÂM TỰ DO TRÊN BÀN.
1. Kim nam châm nằm theo hướng nào?
2. Khi quay kim nam châm lệch khỏi VTCB thả tay
ra thì kim nam châm nằm theo hướng nào?
3. Khi đặt kim nam châm ra vị trí khác thì kim nam
châm nằm theo hướng nào?
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
TN2: ĐẶT KIM NAM CHÂM TẠI CÁC VỊ TRÍ KHÁC NHAU
GẦN 1 NAM CHÂM THẲNG
4. Kim nam châm nằm theo hướng thế nào?
5. Tại sao khi đặt kim nam châm tự do xa nam
châm và vật liệu có tính chất từ khác thì kim
nam châm lại luôn nằm dọc theo hướng Bắc –
Nam, còn khi đặt gần nam châm thì kim nam
châm lại nằm theo các hướng khác như vậy? KHTN 7 TỪ TRƯỜNG 01 TỪ TRƯỜNG I. TỪ TRƯỜNG
- Lực tác dụng của NC lên
các vật có từ tính và NC
khác gọi là lực từ
Thí nghiệm hình 19.1 được gọi là
TN Ơ-xtet. Thí nghiệm của Ơ-xtet về sự
liên hệ giữa điện và từ vào năm 1820 đã
mở đầu cho bước phát triển mới của
điện từ học thế kỷ XIX và XX. Thí
nghiệm của Oersted là cơ sở cho sự ra
đời của động cơ điện
Hans Christian Oersted (1777 – 1851) Thí nghiệm: A I. TỪ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
- Quan sát thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi PHT số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Khi chưa đóng khóa K thì kim nam châm:
…………………………………..........………................
2. Khi đóng khóa K thì kim nam châm:
…………………………………………………………………
Chứng tỏ…………………………………………………….......
=> Khi đặt kim nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy
qua thì kim nam châm sẽ chịu tác dụng của……………………..
đây cũng chính là biểu hiện của từ trường. I. TỪ TRƯỜNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Khi chưa đóng khóa K thì kim nam châm: …… Th …… eo …… hướ…… ng …… Bắ …… c-N
am . .(./... / .. v ..… ới y .. A.. B..)..........
2. Khi đóng khóa K thì kim nam châm: ……………… Lệch k…… hỏi …… vị …… trí b …… an ……
đầu ……………………… Chứng tỏ………… KNC …… chị u t á c dụn g của l ực t …….......
=> Khi đặt kim nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy
qua thì kim nam châm sẽ chịu tác dụng của……… l ực …… từ ……..
đây cũng chính là biểu hiện của từ trường. I. TỪ TRƯỜNG
- Từ trường là gì?
- Làm thế nào để phát hiện từ trường? I. TỪ TRƯỜNG DÙNG KIM NAM CHÂM
ĐỂ PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TỪ TRƯỜNG I. TỪ TRƯỜNG
Mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
1. Xung quanh NC có từ trường.
2. Xung quanh dây dẫn có từ trường.
3. Xung quanh dây dẫn có dòng điện có từ trường.
4. Dùng kim NC để phát hiện từ trường.
5. Dùng dây dẫn có dòng điện để phát hiện từ trường.
6. Từ trường tác dụng lực từ lên NC đặt trong nó I. TỪ TRƯỜNG
Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi. 02 TỪ PHỔ II. TỪ PHỔ HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Làm thí nghiệm hình 19.2
- Trả lời câu hỏi PHT số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Các mạt sắt sắp xếp thành những đường như thế nào?
những đường cong nối từ cực này sang cực kia của NC
……………………………………………………………………………………..
- Các mạt sắt sắp xếp dày ở……… vùn…… g g …… ần 2 c ……
ực và sắp xếp thưa ở…… v ùn g x a 2 . cực
- Tại sao khi gõ nhẹ tấm nhựa trong thì các mạt sắt lại sắp xếp như vậy? II. TỪ PHỔ
- Từ phổ là hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm.
- Nơi nào từ trường mạnh thì các đường mạt sắt sắp
xếp dày, nơi nào từ trường yếu thì các đường mạt sắt sắp xếp thưa.
03 ĐƯỜNG SỨC TỪ III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
- Dùng bút dạ vẽ đường nối các mạt sắt từ cực này đến
cực kia của nam châm ta được các đường gọi là đường sức từ.
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Đặt 1 kim nam châm nhỏ dọc theo 1 đường vừa vẽ
và đánh dấu lại mũi tên tại vị trí đặt kim nam châm
theo hướng Bắc – Nam của kim nam châm.
2. Di chuyển kim nam châm theo đường sức từ. 3. Hoàn thành PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Vậy, đường sức từ có đặc điểm: không
+ Các đường sức từ …………..giao nhau.
+ Đường sức từ có chiều đi ra từ…… cự c B ắc .và đi vào……… cự c N am .
+ Ở đầu nam châm mật độ các đường sức từ…… d ày..còn ở
càng xa nam châm thì mật độ các đường sức từ càng……th ư a …. III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
- Đường sức từ là các đường biểu diễn từ trường.
- Đối với nam châm thẳng, đường
sức từ là các đường cong đi ra từ cực
này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
- Ở bên ngoài nam châm, đường sức
từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
1. Hãy xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng? III. ĐƯỜNG SỨC TỪ
2. Nhận xét về đường sức từ của nam châm chữ U
Ở bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường
cong. Ở trong lòng nam châm, đường sức từ gần như là
những đường thẳng song song với nhau.
04 TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
- Trái đất là một nam châm khổng lồ.
- Ở bên ngoài Trái đất, đường sức từ
trường Trái đất có chiều đi từ Nam
bán cầu đến Bắc bán cầu.
- Từ cực nằm ở Nam bán cầu gọi là
cực Bắc địa từ và từ cực nằm ở Bắc
bán cầu gọi là cực Nam địa từ.

IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT ? Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT Cách 1
Dùng kim nam châm (la bàn)
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT Cách 2
Tìm hiểu về một số loài động vật có thể
nhận biết được từ trường trái đất để
xác định hướng di chuyển.

IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh vật khác
Cá hồi được sinh ra ở vùng
nước ngọt. Ít lâu sau, đàn
cá hồi con đổ ra biển và bơi
đi rất xa để kiếm ăn. Sau
thời gian dài sinh sống và
trưởng thành giữa biển
khơi, chúng lại quay về nơi

Cuộc di cư của cá
sinh ra. Cuộc hành trình hồi
dài hàng nghìn kilômét,
nhưng chúng không hề bị lạc đường.

IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh vật khác
Có loài chim di trú (chim
nhạn biển), suốt mùa hè
Bắc bán cầu, chúng sống
ở Bắc Băng Dương, gần
Bắc cực. Sang mùa đông, chúng tránh rét bay đến
tận Nam Băng Dương,

Chim nhạn biển
gần Nam cực. Và khi Nan di trú
bán cầu sang đông chúng
lại bay về Bắc cực.

IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh vật khác
Nhiều thí nghiệm cho thấy ngay
cả trong bóng đêm mù mịt cũng
như ở nơi hoàn toàn xa lạ, tôm
hùm gai cũng có thể tự xác định
và tìm được đường về nhà.
Chúng có khả năng này là do sở
hữu magnetit – một loại khoáng
chất được sử dụng trong la bàn.
IV. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Từ trường của Trái Đất ảnh hưởng
đến đời sống con người và các sinh vật khác
Từ trường giúp rùa biển xác
định phương hướng dưới lòng
biển cả rộng lớn 05 LA BÀN V. LA BÀN HOẠT ĐỘNG NHÓM
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, xem hình 19.8, 19.9 thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi và thực hành.
1. Cấu tạo của la bàn gồm mấy bộ phận chính là những bộ phận nào?
2. Tại sao dùng la bàn có thể xác định được hướng địa lý.
3. Nêu các bước dùng la bàn để xác định hướng địa lý.
4. Xác định hướng cửa ra vào của lớp học.
V. LA BÀN 1. Cấu tạo - Kim la bàn
Được làm bằng kim nam châm đặt
lên trên trụ xoay được thiết kế theo
dạng hình lá dẹt, mỏng, nhẹ, một
đầu được sơn đỏ để chỉ hướng bắc
và đầu còn lại được sơn xanh (hoặc
trắng) để chỉ hướng nam
La bàn tìm hướng V. LA BÀN 1. Cấu tạo - Vỏ la bàn
Thường được làm bằng nhôm hoặc
nhựa có gắn cố định một mặt chia độ
- Mặt la bàn
Mặt kính của la bàn giúp bảo vệ kim La bàn tìm hướng nam châm V. LA BÀN V. LA BÀN
Bảng 19.1. Quy ước kí hiệu trên la bàn V. LA BÀN
2. Sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí
Bước 1: Đặt la bàn cách xa nam
châm và các vật liệu có tính chất từ,
để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.
V. LA BÀN
2. Sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí
Bước 2: Giữ la bàn trong lòng bàn
tay hoặc đặt trên một mặt bàn sao
cho la bàn nằm ngang trước mặt.
Sau đó xoay vỏ của la bàn sao cho
đầu kim màu đỏ chỉ hướng bắc
trùng khít với vạch ghi chữ N trên la bàn.
V. LA BÀN
2. Sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí
Bước 3: Đọc giá trị của góc tạo bởi
hướng cần xác định hướng trước
mặt) so với hướng bắc trên mặt
chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định.
V. LA BÀN
Em hãy thực hành sử dụng
la bàn để xác định phương
hướng cửa ra vào lớp học. VẬN DỤNG
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN
https://www.youtube.com/watch?v=_-fF2WMXSTM
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN Dụng cụ 1 Nam 2 chiếc kim 1 miếng xốp 1 cốc đựng châm khâu mỏng nước
https://www.youtube.com/watch?v=_-fF2WMXSTM
CHẾ TẠO LA BÀN ĐƠN GIẢN
Thả xốp vào cốc nước, Cách làm
Xát nhẹ đầu lỗ
đặt kim lên mặt xốp,
kim vào cực kia
chiếc kim sẽ chỉ hướng của nam châm Bắc – Nam 1 2 3 4
Xát nhẹ đầu kim
Kiểm tra bằng cách
khoảng 30 lần vào
cho chiếc đã được cọ
một cực của nam
xát hút chiếc kim châm
chưa được cọ xát
https://www.youtube.com/watch?v=_-fF2WMXSTM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Dụng cụ
  • Cách làm