



Các nhóm quan sát hình ảnh trên màn hình, trong 2 phút tìm ra các vật thể
chất tạo nên vật thể đó, điền nhanh vào bảng nhóm theo hướng dẫn. Nhóm m
được nhiều vật thể và chất hợp lý nhất được phần thưởng.
 
  !"#$%&$'()*+,
-
./
0123456777
0123456777
0123456777
0123456777
.3
+$'(
8
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
B,C*DEF+$'(8
Quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK, Các nhóm quan sát hình, thảo luận, trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1. Từ đó rút ra kết luận về kích thước của hạt nguyên tử.
G"$HIJK9
L$9Những đối tượng nào trong hình 2.1 thể quan sát bằng mắt thường? Kính lúp?
Kính hiển vi?
- Quan sát bằng mắt thường: …………………………………………….
- Quan sát bằng kính lúp: …………………………………………………
- Quan sát bằng kính hiển vi: ……………………………………………..
L$Quan sát hình 2.2 em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung
gì về cấu tạo?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
L$MTìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………....
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
B,C*DEF+$'(8
Hình 2.1 Kích thước của một số vật thể
BN=$OPQRSTU PN.VPW!X+!Y
UA9SSSZ9S
&[

N"P $9S
&U
\
]OI\+]VZ9SSS^
)N!$_9S
&[
\]O
I\+]VZMSSSS^
.R,M,Cầu Long Biên Hà Ni
`5`5abcd
G"$HIJK9
L$9Những đối tượng nào trong nh 2.1 thể quan sát bằng mắt thường? Kính lúp? Kính
hiển vi?
- Quan sát bằng mắt thường: …………………………………………….
- Quan sát bằng kính lúp: …………………………………………………
- Quan sát bằng kính hiển vi: ……………………………………………..
BN=$OPQRSTU
PN.VPW!X+!YUA9SSSZ9S
&[

N"P $9S
&U
\]OI\+]VZ9SSS^
)N!$_9S
&[
\]OI\+]VZMSSSS^
2.1 Kích thước của một số vật thể
PN.VPW!X+!Y
UA9SSSZ9S
&[

N"P $9S
&U
\
]OI\+]VZ9SSS^
)N!$_9S
&[
\]O
I\+]VZMSSSS^
BN=$OPQRSTU
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
G"$HIJK9
L$Quan sát hình 2.2 em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung
gì về cấu tạo?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
L$MTìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………....
aY Z'+eTJEBR\$V +fV(!"EgB$,
&^$h +(]*DV (iF$+$'(8 jJN,
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
B,C*DEF+$'(8
??? Rút ra kết luận về ch tớc của hạt nguyên t.
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các
chất.
aYE#$B+H
aYE]8
Không thể sử dụng kính hiển
vi quang học để quan sát
+$'(8,Người ta thường
sử dụng nh hiển vi điện tử
với độ phóng đại lớn để quan
sát +$'(8,
"k

9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
P,a#$EFXR+$'(8
Quan sát đoạn video về hình Rutherford Bohr, hình 2.4 2.5
trong SGK, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi theo phiếu học
tập số 2 trong 5 phút.
+ Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford - Bohr
G"$HI
Câu 1: Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
a/ điện tích hạt nhân nguyên tử.
b/ lớp electron.
c/ electron trên mỗi lớp.
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện?
…………………………………………………………………………………...……….………
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
……………………………………………………………………………………...……….……
\Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử
Lớp electron \ \
Electron trên mỗi lớp \
\
.R,l,Mô hình ngun t ca Rutherford
.R,U,Mô hình cấu tạo một snguyên t
Nguyên tử helium
Nguyên t nitrogen
Nguyên t potassium
G"$HI
Câu 1: Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
a/ điện tích hạt nhân nguyên tử.
b/ lớp electron.
c/ electron trên mỗi lớp.
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện?
…………………………………………………………………………………...……….………
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
……………………………………………………………………………………...……….……
\Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử
Lớp electron \ \
Electron trên mỗi lớp \
\
G"$HI
L$9Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và lớp vỏ
to bi mt hay nhiu electron (kí hiu là e) mang đin tích âm. Bên trong hạt nhân
cha c hạt proton ( hiệu là p) mang điện tích dương.
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về đin?
+$'(8$+ EF]R ++$'(8TJKI  Pm+JKee ,
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
++$'(8Tee nEo]*DZ"Ii+gIE$']O+Z$+
#$BVLe p+#$q]V *#$B'#$B:rs,
\Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử
tu t9v
Lớp electron
l
Electron trên mỗi lớp
kU kwkwk9
(1)
(1)
(2)
(2)
(3)
(3)
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
P,a#$EFXR+$'(8
&+$'(8$+ EF] ++$'(8TJKI  Pm+JK
ee ,
&  + +$'( 8T  ee  n Eo ]*D Z"I  i+ gI E
$']O+Z$+#$BVLe p+#$q]V *
#$B'#$B:rs,
,$V +$'(8
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
e$
Mô hình nguyên tử potassium
+19
G"$HIM
L$9Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh họa?
L$Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
L$MVẽ tranh mô tả mô hình nguyên tử Nitrogen có cấu tạo như sau:
Số đơn v điện
tích hạt nhân
Số proton Số electron trong
nguyên tử
Số electron lớp ngoài
cùng
…………….. ……… ………………. …………
Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton Số electron trong nguyên tử Số electron ở lớp ngoài cùng
Nitrogen +7 2 2/5
(1) ……………………
(2) ……………………
(3) ……………………
(4) ……………………
(5) ……………………
  !"#$%
G"$HIM
L$9Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh họa?
L$Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
L$MVẽ tranh mô tả mô hình nguyên tử Nitrogen có cấu tạo như sau:
Số đơn v điện
tích hạt nhân
Số proton Số electron trong
nguyên tử
Số electron lớp ngoài
cùng
w w w [
Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton Số electron trong nguyên tử Số electron ở lớp ngoài cùng
 +e
+7 7 2/5
(1) e$
(2) >e
(3) G
(4) .VL
(5) oee
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………… ………… ………………. ……………….
9,:;.<.=.>=?5=@A5.=
,$V +$'(8
& hgI ]^$ ( +^ J V L xBK ]B  ee TgI x B
xBK]Bwee Ty
&+$'(8+fVLB+]Y)*+EEoV Pn
ee jeNB+]YL,e$ jN!X+B+],G  
jINB+]Y)*+,
:z \  9 PO { R E X+ ,  \ %  $
 +MIQTJB$]\+e$E( +\^*D
V'(+{ |E P%+e ]Q+x}~J8!
IE+(x$$V +$'(8 +9IQ,
•"IJx&B€
Thể lệ trò chơi
L)$+
! BH
•
I
GEF$
V +$'(8
:XR
9wSM
9v9M 9v99 9wvu
Nguyên tử\ Hạt electronHạt nhân
nguyên tử\
Cấu trúc lớp
vỏ electron
  !"#$%
Chân dung nhà
khoa học
Năm
phát hiện
Phát hiện về cấu tạo
nguyên tử
Mô hình
\1803 Nguyên tử\
1897
\
\
Hạt electron
1911 Hạt nhân
nguyên tử\
1913 \Cấu trúc lớp
vỏ electron
"Mk

Các nhóm đọc thông tin Sgk, thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu học tập số 4
thời gian 5 phút
,a.‚ƒh12
R$EF!K*D++$'(8
G"$HIl
L$9Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
L$Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng
nguyên tử magnesium (biết số neutron bằng 12)
L$MĐọc thông tin Sgk, so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử Hydrogen và nguyên tử
Carbon dựa vào số hạt proton trong các nguyên tử đó.
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
  !"#$%
G"$HIl
L$9Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
- Người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử vì: Khối lượng một nguyên tử rất rất
bé, không thể cân đo dễ dàng bằng các dụng cụ bình thường (theo khối lượng g hay kg) vì thế người ta
sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử.
L$
L$MĐọc thông tin Sgk, so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử Hydrogen và nguyên tử
Carbon dựa vào số hạt proton trong các nguyên tử đó.
- Khối lượng nguyên tử Carbon nặng gấp 12 lần khối lượng nguyên tử Hydrogen.
- Hoặc khối lượng nguyên tử Hydrogen nhẹ gấp 1/12 lần khối lượng nguyên tử Carbon.
Nguyên tử magnesium có:
-Số proton: 12p
- Số electron: 12e
- Khối lượng nguyên tử magnesium: 12+12 = 24 (amu)
(do khối lượng 1 p 1 n 1 amu).
?- Khối lượng nguyên tử oxygen gấp bao nhiêu lần hydrogen? So sánh khối
lượng nguyên tử magnesium và oxygen?
- Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? 1 amu bằng bao nhiêu gam?
c$BJ
+
+8
+12
.') +e
5Z'+e
:B+eJ$
„S
„w
„9
Khối lượng hạt nhân có thể xem
là khối lượng nguyên tử vì khối
lượng electron rất bé.
aK*D++$'(8„JKItJK
Khối lượng của hydrogen:
1p = 1 amu.
Khối lượng của oxygen:
8p + 8n = 16 amu.
Khối lượng của magnesium:
12p + 12n = 24 amu.
+ Khối lượng của oxygen gấp: 16 : 1= 16 lần
khối lượng của hydrogen.
+ Khối lượng của magnesium gấp 24 : 16 =
1,5 lần khối lượng của oxygen.
Tính theo gam Tính theo amu
m
p
= 1,6726.10
-24
1,00724 1
m
n
= 1,6748.10
-24
1,008662 1
m
e
= 9,1095.10
-28
0,00055
&aK*D++$'(8+R7
,a.‚ƒh12
&0E~!K*D++$'(8E"+R7
&aK*D++$'(8Y*" 7
&9B$Pm+PB ($+B7
&aK*D++$'(8!K*D+…BO+$'(8T]*DY
e ]E~#$K"B$,
&aK*D++$'(8„JKItJK
&0E~!K*D++$'(8B$
9B$„9T[[SU†9S
‡l
+B
"lk

hˆ-G
C}}BHX+
I9
HL$%
s]Q+
 L$o
1
L$9 Phát biểu nào sau đâỵ !X+mô tả đúng mô hình nguyên
tử của Rutherford - Bohr?
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và
các electron ở vỏ nguyên tử.
B.Lớp electron trong cùng gn hạt nhân nhất có tối đa 8 electron,
các lớp electron kc có chứa tối đa nhiu hơn 8 electron.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ
đạo xác địnhtạo thành các lớp electron.
D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện
tích âm.
HL$%s]Q+ oJB$
B.Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron,
các lớp electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron.
hgI]^$(+^JVLxBK]Bee TgIxB
xBK]Bwee Ty
2
L$Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân
các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt:
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron,
D. proton và neutron.
e$
3
L$M IP$
(1) Nguyên tử trung hoà về điện.
(2) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Trong nguyên tử, s ht mang đin tích dương bằng s ht
mang đin tích âm n shạt electron bằng shạt neutron.
(4) Trong hạt nhân nguyên t hạt mang đin là proton
electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so
với các hạt còn lại.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
(3) sai vì JKVee bằng JKVI ,
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(3) Trong nguyên tử, s hạt mang điện tích dương bằng s hạt
mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện proton
electron.
,
4
L$lMột nguyên tử X 15 proton. Theo hình
nguyên tử của Rutherford Bohr, s lớp electron của
nguyên tử đó là:
,9 ,
,M @,l
,M
15+
5
L$UTrong một nguyên tử có số proton bằng 5, số
electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp
trong ra lớp ngoài, lần lượt là:
,9kwk ,kwk9
,kM @,Mk
,kM
5+
6
L$[Hạt nhân một nguyên tfluorine 9 proton
10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ
bằng:
,vB$, ,9SB$,
,9vB$, @,wB$,
,9vB$,
aK*D++$'(8‰$ e
JKItJK„vt9S„9vB$
j) !K*D+9I99B$N
7
L$uMuối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là sodium và
chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố
sodium và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton.Số electron
ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium và chlorine lần
lượt là:
A. 1 7. B. 3 và 9.
C. 9 và 15. D. 3 và 7.
,9Eu,
 e
+17t99
J )$
8
L$wNguyên tcalcium 20 electron vỏ nguyên
tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là:
A.2. B. 10.
C.18. D. 20.
@,S,
+$'(8$+BEF],Š+]Y)*+
 +VLPm+Š+]YLngIEo,
je$ !X+B+]N
JKI„JKe„S,
Hạt Điện ch Khối lượng (amu)
Proton
+1
1
Neutron 0
1
Electron
-1 0,00055
I
.‹'E"(T]YE!K*D+…BV$
V  ( +$'( 8 E z K+ ]    P%+
)*g]L'
……………….
……………….
……………….
IMVẽ tranh tả hình cấu tạo một snguyên tử đơn
giản có cấu tạo như sau:
Nguyên tử Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp
$$ +13 3 2/8/3
B$
+20 4 2/8/8/2
?$ e
+9 2 2/7
9Mt
$$
tS
B$
tv
?$ e
IMVẽ tranh tả hình cấu tạo một snguyên tử đơn
giản có cấu tạo như sau:
Nguyên tử Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp
$$ +13 3 2/8/3
B$
+20 4 2/8/8/2
?$ e
+9 2 2/7
9Mt
$$
tS
B$
tv
?$ e
-@Œ
IJ+!
9,>‹']FE zK+iTWiYDIJB$]]*DL$
|
$']O+ ee  VL ]Y)*+ $+BEF
]
Eo+$'(8 ]YL EX•+o JIZ"I Ž
Ž
Nguyên tử là hạt .… (1)…. và …. (2)…. Theo Rutherford – Bohr,
nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là .…(3)…. (mang .…(4).…) và ….
(5)…. (tạo bởi ….(6)…. mang ….(7).…). Trong nguyên tử, các
electron.… (8).… xung quanh hạt nhân và ….(9)…. thành từng lớp.
IJ+!
chuyển động các electron hạt nhân điện tích dương trung hòa về
điện
vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng nhỏ sắp xếp \
\
Nguyên tử là hạt EX•+o$+BEF]. Theo
Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là
VL(mang ]Y)*+) và Eo+$'(8(tạo
bởi ee mang ]YL). Trong nguyên tử, các
electron $']O+xung quanh hạt nhân và JIZ"I
thành từng lớp.
….…(1)……….
….…(2)……….
…(3)….
….…(4)……….
….…(5)……….
….…(6)……….
….…(7)……….
…(9)….
….…(8)……….
Bài 2/ sgk trang 17: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử?
IEF
IE)W+9Mặt Trời chứa chủ yếu hai nguyên tố hoá học là
hydrogen (H) và helium (He). Quan sát hình biểu diễn một nguyên tử
hydrogen và một nguyên tử helium.
Dựa vào hình vẽ trên hãy cho biết:
a. Mỗi vòng tròn xung quanh hạt nhân được gọi
là gì?
b. Có bao nhiêu electron trong lớp vỏ của nguyên
tử hydrogen (H) và helium (He)? Có bao nhiêu
proton trong hạt nhân của nguyên tử H, He?
c. Tính khối lượng hydrogen (H) và helium (He)?
IE)W+Vẽ tranh mô tả mô hình cấu tạo nguyên tử biết:
Nguyên tử Điện tích hạt
nhân nguyên tử
Lớp electron Electron trên mỗi
lớp
Beryllium +4 2 2/2
Sulfur
+16 3 2/8/6
($^$
t•]Q+U]
t•]•IT\$JDIY]
t•]Q+!Y*gwZwk9XR,XRE•(9s+'
lM]
@r)
- HS xem kĩ kiến thức trọng tâm của bài 2, làm bài tập phần vận dụng.
‘$_P~P"Ie 
-
Xem trước bài 3 nguyên tố hóa học. Tìm hiểu các hoạt động có
trong bài 3. Trả lời các câu hỏi:
(1)- Nguyên tố hóa học là gì?
(2)- Số lượng các nguyên tố hiện nay đượcm thấy là bao nhiêu?
Trong vỏ Trái Đất, trong không khí, trong cơ thể người có chứa nguyên
tố nào?
(3)- Nguyên tố hóa học kí hiệu như thế nào? Em biết gì về danh pháp
ƒG,

Preview text:

Bài 2: NGUYÊN TỬ
Trò chơi: Ai tinh mắt Thể lệ trò chơi:
Các nhóm quan sát hình ảnh trên màn hình, trong 2 phút tìm ra các vật thể và
chất tạo nên vật thể đó, điền nhanh vào bảng nhóm theo hướng dẫn. Nhóm tìm
được nhiều vật thể và chất hợp lý nhất được phần thưởng. Vật thể Chất
Báo cáo kết quả- Tuyên dương.
VẬT ĐƯĐỢCỢ CCẤCU ẤTU ẠOẠ OT Ừ T??? ĐƯỢC C ĐƯỢ C C U Ấ T U ẠO O T T ??? CHẤT Nguyên THỂ tử
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
a. Sơ lược về nguyên tử
Quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK, Các nhóm quan sát hình, thảo luận, trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1. Từ đó rút ra kết luận về kích thước của hạt nguyên tử.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Những đối tượng nào trong hình 2.1 có thể quan sát bằng mắt thường? Kính lúp? Kính hiển vi?
- Quan sát bằng mắt thường: …………………………………………….
- Quan sát bằng kính lúp: …………………………………………………
- Quan sát bằng kính hiển vi: ……………………………………………..
Câu 2: Quan sát hình 2.2 em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
Câu 3: Tìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………....
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
a. Sơ lược về nguyên tử
a) Ruột bút chì 0,5 mm
b) Hạt bụi không khí
c) Tế bào máu 10-5 m có
d) Vi khuẩn 10-6 m có độ 5 – 1000 x 10-6 m
độ phóng đại x1000 lần
phóng đại x 30 000 lần
Hình 2.1 Kích thước của một số vật thể
Hình 2.3. Cầu Long Biên – Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ
b) Hạt bụi không khí
c) Tế bào máu 10-5 m có
a) Ruột bút chì 0,5 mm
d) Vi khuẩn 10-6 m có độ 5 – 1000 x 10-6 m
độ phóng đại x1000 lần
phóng đại x 30 000 lần
2.1 Kích thước của một số vật thể Phiếu học tập số 1
Câu 1:
Những đối tượng nào trong hình 2.1 có thể quan sát bằng mắt thường? Kính lúp? Kính hiển vi?
- Quan sát bằng mắt thường: …………………………………………….
a) Ruột bút chì 0,5 mm
- Quan sát bằng kính lúp: …………………………………………………
b) Hạt bụi không khí 5 – 1000 x 10-6 m
- Quan sát bằng kính hiển vi: ……………………………………………..
c) Tế bào máu 10-5 m có độ phóng đại x1000 lần
d) Vi khuẩn 10-6 m có độ phóng đại x 30 000 lần
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
Phiếu học tập số 1
Câu 2: Quan sát hình 2.2 em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Khí oxygen, sắt và than chì có cấu tạo gồm các hạt liên kết với n .... hau.
Câu 3: Tìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
- Cầu Long Biên được tạo nên từ rất nhiều nguyên tử iron (sắt). ....
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
a. Sơ lược về nguyên tử ??? R N út gu ra kế yê t luận về kí n tử có ch t kích hư t ớc hư của ớc hạt ng vô c uyên t ùng ử n . hỏ, tạo nên các chất.
Không thể sử dụng kính hiển
vi quang học để quan sát
nguyên tử. Người ta thường
sử dụng kính hiển vi điện tử
với độ phóng đại lớn để quan sát nguyên tử.
Kính hiển vi quang học
Kính hiển vi điện tử Tiết 2/ Bài 2: NGUYÊN TỬ
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
b. Khái quát về mô hình nguyên tử
Quan sát đoạn video về mô hình Rutherford – Bohr, hình 2.4 và 2.5
trong SGK, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi theo phiếu học tập số 2 trong 5 phút.
+ Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford - Bohr Phiếu học tập 2
Câu 1: Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
a/ điện tích hạt nhân nguyên tử. b/ lớp electron.
c/ electron trên mỗi lớp. Cấu tạo nguyên tử Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện?
…………………………………………………………………………………...……….………
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
……………………………………………………………………………………...……….…… Nguyên tử helium Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Hình 2.5. Mô hình cấu tạo một số nguyên tử
Hình 2.4. Mô hình nguyên tử của Rutherford Phiếu học tập 2
Câu 1: Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
a/ điện tích hạt nhân nguyên tử. b/ lớp electron.
c/ electron trên mỗi lớp. Cấu tạo nguyên tử Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện?
…………………………………………………………………………………...……….………
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
……………………………………………………………………………………...……….…… Phiếu học tập 2
Câu 1:
Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Theo Ruther ford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và lớp vỏ
tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân
chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương.
Câu 2: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu: Cấu tạo nguyên tử Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên tử +7 (1) +(119) Lớp electron 2 (2) 4 (2) Electron trên mỗi lớp 2/5 (3) 2/8/8/1
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện? (3)
Nguyên tử trung hoà về điện: Vì trong nguyên tử, số proton bằng số electron.
Rút ra nhận xét khái quát về mô hình Rutherford – Bohr
Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung
quanh hạt nhân theo những quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.

1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
b. Khái quát về mô hình nguyên tử
- Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và
chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
- Nguyên tử trung hoà về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.

1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
c. Cấu tạo nguyên tử Neutron +19
Mô hình nguyên tử potassium Phiếu học tập 3:
Câu 1: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh họa? (1) …………………… (2) …………………… (3) …………………… (4) …………………… (5) ……………………
Câu 2: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Số đơn vị điện Số proton
Số electron trong Số electron ở lớp ngoài tích hạt nhân nguyên tử cùng …………….. ……… ………………. …………
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
Câu 3: Vẽ tranh mô tả mô hình nguyên tử Nitrogen có cấu tạo như sau:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton
Số electron trong nguyên tử Số electron ở lớp ngoài cùng Nitrogen +7 2 2/5 Báo cáo kết quả Phiếu học tập 3:
Câu 1: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh họa? (1) Neutron ………………. (2) Electron ………………. (3) Proton ………………. (4) Hạt nhân ………………. (5) Vỏ electron ……………….
Câu 2: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Số đơn vị điện Số proton
Số electron trong Số electron ở lớp ngoài tích hạt nhân nguyên tử cùng 8
……………… … 8 ……… 8 ………………. 6 ……………….
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
Câu 3: Vẽ tranh mô tả mô hình nguyên tử Nitrogen có cấu tạo như sau:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton
Số electron trong nguyên tử Số electron ở lớp ngoài cùng Nitrogen +7 7 2/5
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD – BOHR
c. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
electron (e) mang điện tích âm. Neutron (n) không mang điện. Proton
(p) mang điện tích dương.
- Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai
chứa tối đa 8 electron, …

Trò chơi: “Tiếp sức- Ai nhanh hơn” Thể lệ trò chơi
Mỗi nhóm nhận 1 bộ thẻ hình và thông tin. Các nhóm thảo luận
trong 3 phút, sau đó nghe hiệu lệnh thành viên trong nhóm lần lượt
chạy lên gắn thẻ hoàn chỉnh vào bảng theo đúng thứ tự lịch sử khám
phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử trong 1 phút.
Chân dung nhà Năm
Phát hiện về cấu Mô hình khoa học phát hiện tạo nguyên tử 1803 1913 1911 1897 Nguyên tử Hạt nhân
Cấu trúc lớp Hạt electron nguyên tử vỏ electron Báo cáo kết quả Chân dung nhà Năm Phát hiện về cấu tạo Mô hình khoa học phát hiện nguyên tử 1803 Nguyên tử 1897 Hạt electron 1911 Hạt nhân nguyên tử 1913 Cấu trúc lớp vỏ electron Tiết 3/ Bài 2: NGUYÊN TỬ
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Tìm hiểu về khối lượng nguyên tử
Các nhóm đọc thông tin Sgk, thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu học tập số 4 thời gian 5 phút Phiếu học tập 4
Câu 1:
Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng
nguyên tử magnesium (biết số neutron bằng 12)
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Câu 3: Đọc thông tin Sgk, so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử Hydrogen và nguyên tử
Carbon dựa vào số hạt proton trong các nguyên tử đó.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Báo cáo kết quả Phiếu học tập 4
Câu 1:
Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
- Người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử vì: Khối lượng một nguyên tử rất rất
bé, không thể cân đo dễ dàng bằng các dụng cụ bình thường (theo khối lượng g hay kg) vì thế người ta
sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử. Câu 2: Nguyên tử magnesium có: -Số proton: 12p - Số electron: 12e
- Khối lượng nguyên tử magnesium: 12+12 = 24 (amu) (do khối lượng 1 p  1 n  1 amu).
Câu 3: Đọc thông tin Sgk, so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử Hydrogen và nguyên tử
Carbon dựa vào số hạt proton trong các nguyên tử đó.
- Khối lượng nguyên tử Carbon nặng gấp 12 lần khối lượng nguyên tử Hydrogen.
- Hoặc khối lượng nguyên tử Hydrogen nhẹ gấp 1/12 lần khối lượng nguyên tử Carbon. Quan sát + +8 +12 Hydrogen Oxygen Magnesium n = 0 n = 8 n = 12
?- Khối lượng nguyên tử oxygen gấp bao nhiêu lần hydrogen? So sánh khối
lượng nguyên tử magnesium và oxygen?
- Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? 1 amu bằng bao nhiêu gam?
Khối lượng hạt nhân có thể xem
là khối lượng nguyên tử vì khối lượng electron rất bé.
Khối lượng nguyên tử: A= số p + số n Tính theo gam Tính theo amu
+ Khối lượng của oxygen gấp: 16 : 1= 16 lần m = 1,6726.10-24 1,00724  1 p
khối lượng của hydrogen. m = 1,6748.10-24 1,008662  1 n m = 9,1095.10-28 0,00055 Kh
e ối lượng của hydrogen:
+ Khối lượng của magnesium gấp 24 : 16 = 1p = 1 amu.
1,5 lần khối lượng của oxygen. Khối lượng của oxygen: 8p + 8n = 16 amu.
Khối lượng của magnesium: 12p + 12n = 24 amu.
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ - -K hối Khố l i ượng nguy l ê ượng nguy n t ê ử n t ử l à l àgì ?
khối lượng của một nguyên tử, được tính
theo đơn vị quốc tế amu.
- Khối lượng nguyên tử tính như thế nào?
- Khối lượng nguyên tử: A= số p + số n
- Đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là gì?
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là amu - 1 a m 1 u bằng amu = bao nhi 1,6605 × ê u 10 ga −24 m? gam Tiết 4/ Bài 2: NGUYÊN TỬ LUYỆN TẬP Bài tập 1:
Sự lựa chọn thông thái Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các hỏi sau: 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đâỵ không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và
các electron ở vỏ nguyên tử. B.
B .Lớp electron trong cùng ù g ần hạ ầ
t nhân nhất có tối đa 8 electron, cá c c lớp electron o k hác há có chứa hứ tối đa nhi đa ều h ơn 8 el ơn 8 e ec e tron.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ
đạo xác địnhtạo thành các lớp electron.
D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.
Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai
chứa tối đa 8 electron, …

Câu 2: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân 2
các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt: A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron. C. neutron và electron. Neutron D. D pr . oton và n n và eu e tro r n. n.
Câu 3: Cho các phát biểu:
(1) Nguyên tử trung hoà về điện. 3
(2) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. (3) (3) Trong nguyê nguyên tử, số ố hạ
hạt mang điện tích dương bằng số hạt
mang điện tích âm nên số hạt electron bằ ron bằng số hạt neutron. (4) Trong hạt nhân
n nguyên tử hạt mang điện là prot proton và electron ron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: B. 2 A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
(3) sai vì số hạt electron bằng số hạt proton.
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
Câu 4: Một nguyên tử X có 15 proton. Theo mô hình 4
nguyên tử của Rutherford – Bohr, số lớp electron của nguyên tử đó là: A. 1 B. 2 C. C .3 3 D. 4 15+
Câu 5: Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số
electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp 5
trong ra lớp ngoài, lần lượt là: A. 1/8/2 B. 2/8/1 C. 2/3 D. 3/2 5+
Câu 6: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 6
10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng: A. 9 amu. B. 10 amu. C. C 19 . 1 9 am u. am D. 28 amu.
Khối lượng nguyên tử fluorine :
số p + số n = 9 + 10 = 19 amu

(do khối lượng 1 p 1 n 1 amu)
Câu 7: Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là sodium và 7
chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố
sodium và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron
ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium và chlorine lần lượt là: A. . 1 và 7. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7. +11 +17 sodium chlorine
Câu 8: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên 8
tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là: A.2. B. 10. C.18. D. 20. D. 20.
Nguyên tử trung hòa về điện. Tổng điện tích dương
trong hạt nhân bằng tổng điện tích âm ở lớp vỏ.
(Neutron không mang điện)
số p = số e = 20. Bài tập 2:
Hãy viết tên, điện tích và khối lượng của các hạt cấu
tạo nên nguyên tử vào chỗ trống để hoàn thiện bảng dưới đây:
Hạt Điện tích Khối lượng (amu) Proton +1 ………………. 1 Neutron 0 1 ………………. Electron ………………. -1 0,00055
Bài tập 3: Vẽ tranh mô tả mô hình cấu tạo một số nguyên tử đơn
giản có cấu tạo như sau: Nguyên tử
Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp Aluminium +13 3 2/8/3 Calcium +20 4 2/8/8/2 Fluorine +9 2 2/7 13+ +20 +9 Aluminium Calcium Fluorine
Bài tập 3: Vẽ tranh mô tả mô hình cấu tạo một số nguyên tử đơn
giản có cấu tạo như sau: Nguyên tử
Điện tích hạt nhân nguyên tử Lớp electron Electron trên mỗi lớp Aluminium +13 3 2/8/3 Calcium +20 4 2/8/8/2 Fluorine +9 2 2/7 13+ +20 +9 Fluorine Aluminium Calcium VẬN DỤNG Bài tập sgk:
1. Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu chỉnh:
chuyển động các electron hạt nhân điện tích dương trung hòa về điện vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng nhỏ sắp xếp
Nguyên tử là hạt .… (1)…. và …. (2)…. Theo Rutherford – Bohr,
nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là .…(3)…. (mang .…(4).…) và ….
(5)…. (tạo bởi ….(6)…. mang ….(7).…). Trong nguyên tử, các
electron.… (8).… xung quanh hạt nhân và ….(9)…. thành từng lớp. Bài tập sgk: chuyển động các electron hạt nhân điện tích dương trung hòa về điện vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng nhỏ sắp xếp
Nguyên tử là hạt vô cùng n ….…(1) hỏ
………. trung h …. òa về …(2) đ ………. iện. Theo
Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là hạt nh …(3 ân )…. (mang điện tíc ….…( h 4 dươn
)………. g) và vỏ n …. guyên t …(5 )………. (tạo bởi các el …. ec …(6 tron )………. mang điện . …(7ch âm
)………. ). Trong nguyên tử, các
electron chuyển độn ….…(8) g ……….
xung quanh hạt nhân và sắp xế (9 p )… . thành từng lớp. Bài tập về nhà:
Bài 2/ sgk trang 17: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
Bài tập vận dụng 1: Mặt Trời chứa chủ yếu hai nguyên tố hoá học là
hydrogen (H) và helium (He). Quan sát hình biểu diễn một nguyên tử
hydrogen và một nguyên tử helium.
Dựa vào hình vẽ trên hãy cho biết:
a. Mỗi vòng tròn xung quanh hạt nhân được gọi là gì?
b. Có bao nhiêu electron trong lớp vỏ của nguyên
tử hydrogen (H) và helium (He)? Có bao nhiêu
proton trong hạt nhân của nguyên tử H, He?
c. Tính khối lượng hydrogen (H) và helium (He)?
Bài tập vận dụng 2: Vẽ tranh mô tả mô hình cấu tạo nguyên tử biết: Nguyên tử
Điện tích hạt Lớp electron Electron trên mỗi nhân nguyên tử lớp Beryllium +4 2 2/2 Sulfur +16 3 2/8/6 Yêu cầu: + Vẽ đúng : 5đ
+ Vẽ đẹp, có màu sắc hợp lí: 2đ
+ Vẽ đúng kích thước 8x8 cm/ 1 mô hình. 2 mô hình vẽ trên 1 tờ giấy A4: 3đ
Dặn dò
- HS xem kĩ kiến thức trọng tâm của bài 2, làm bài tập phần vận dụng.
* Chuẩn bị bài tiếp theo: -
Xem trước bài 3 nguyên tố hóa học. Tìm hiểu các hoạt động có
trong bài 3. Trả lời các câu hỏi:
(1)- Nguyên tố hóa học là gì?
(2)- Số lượng các nguyên tố hiện nay được tìm thấy là bao nhiêu?
Trong vỏ Trái Đất, trong không khí, trong cơ thể người có chứa nguyên tố nào?
(3)- Nguyên tố hóa học kí hiệu như thế nào? Em biết gì về danh pháp IUPAC.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55