Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Chân trời sáng tạo : Nguyên tử

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Chân trời sáng tạo : Nguyên tử hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
50 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Chân trời sáng tạo : Nguyên tử

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Chân trời sáng tạo : Nguyên tử hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
Daï
y
toá
t
Hoï
c
toá
t
GV: NGUYỄN PHÚC LỢI
LỚP 7
ĐT: 0979 56 89 78
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN T
HOÁ HỌC –
SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
C NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr





 !"#"$
%
&
'%
&

(")
&
%
*
H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát
bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
Hình 2.1
+$,-./0
123145
671!6"-./
+$58,5-.
/0123
14"#567





 !"#"$
%
&
'%
&

(")
&

%*
Mắt thường Kính lúp
Kính hiển vi:
Kính hiển vi:
H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen,
sắt và than chì có đặc điểm chung gì vể cấu tạo.
96126:;-<
="8>.
9612=:;8#
?@A7=B
9CD=
9CD=
Nhà triết học cổ Hy Lạp
Democritos(460-370 TCN).
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ
gọi là nguyên tử
Khái quát về mô hình nguyên tử
Mô hình Rutherford
Hình 2.4: Mô hình nguyên tử của Rutherford
H3. Theo Rutherford
- Bohr, nguyên tử
được cấu tạo n
thế nào?
H3. Theo Rutherford
- Bohr, nguyên tử
được cấu tạo như
thế nào?
Mô hình Rutherford – Bohr
Hình 2.4: Mô hình nguyên tử của Rutherford
Hạt nhân
Electron
- Nguyên tử gồm :
+ Hạt nhân:
+ Vỏ:
+ Vỏ:
tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e),
mang điện tích âm, mỗi e mang 1 đơn vị điện
tích âm, quy ước -1
chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang
điện tích dương, mỗi p mang 1 đơn vị
điện tích dương, quy ước +1
Hạt nhân
Electron
9!E/0F.1!G6
Số p = Số e
H
!I7=BJKI
FLJKM.!!
7=B/0N8EJKIF
/0!M.7=B
OP.!=#Rutherford QNiels Bohr
Q!
R/.7=B!8SJT
UJKI V0N8EJKI
7p
7p
+7
+7
7
7
($G
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân
nguyên tử
Lớp electron
Electron trên mỏi lớp
H4. Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium
có bao nhiêu:
a. điện tích hạt nhân nguyên tử.
b. lớp electron.
c. electron trên mỗi lớp
Giải
+7
2
2/ 5
+19
4
2/8/1
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là
nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron vỏ được sắp xếp thành
từng lớp chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton
bằng số electron
LUYỆN TẬP
H8. Cho biết các thành phần cấu tạo nên
nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
QQ!
I
Q!
!
8@QQ!
WRX./YR&Z7</.,
Số đơn vị điện
tích hạt nhân
Số proton
Số electron trong
nguyên tử
Số electron ở lớp
ngoài cùng
?
? ? ?
U5 > QQ!  ? M. 7= B %7Q  M /0
QQ!0.=.=QQ!T
H[ [ [ &
2 electron lớp ngài cùng
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là
nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron vỏ được sắp xếp thành
từng lớp chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton
bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
9\.%
Y
]^_1N``a
^7=B9.!
+0127=B9bWWY&
%
Y*
.
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN T
9.!
H6. sao người ta thường sử dụng amu
làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Khối lượng nguyên tử = m(p) + m(e) + m(n)
khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu
1 amu = 1,6605 x 10
-24
gam
m (p) = m(n) = 1u
m (e) = 0,00055 u (rất nhỏ)
Khối lượng hạt nhân
khối lượng của nguyên tử
Có 1p trong hạt nhân
Þ
Khối lượng nguyên
tử = 1amu
Có 6p và 6n trong hạt nhân
Þ
Khối lượng nguyên tử :
6 amu + 6 amu = 12 amu
H7. Quan sát nh dưới đây, cho biết số proton,
số electron xác định khối lượng nguyên tử
magnesium (biết số neutron bằng 12).
Mô hình nguyên tử
magnesium (Mg)
Số p = 12, số e = 12
Khối lượng nguyên tử:
12 amu + 12amu = 24 amu
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là
nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron vỏ được sắp xếp thành
từng lớp chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton
bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
+ khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu
+1 amu = 1,6605 x 10
-24
gam
+Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10
-23
gam= 12 amu
III. Vận dụng
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là
nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron vỏ được sắp xếp thành
từng lớp chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton
bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
+ khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu
+1 amu = 1,6605 x 10
-24
gam
+Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10
-23
gam= 12 amu
III. Vận dụng
DcdReZ7S8f!0: 
:$2/.512I`,
chuyển động các electron hạt nhân điện tích
dương
trung hòa
về điện
vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng
nhỏ
sắp xếp
^7=BgR]a8g]YagRRQQ!h!G
D!7=B6iYgRR]*agRR
].g]jagR8g]agkg]&ag.g]dagaR
!7=BQQ!g][agR%-.
I8RR]Wag:>R
(1) vô cùng nhỏ;
(2) trung hoà về điện;
(3) hạt nhân;
(4) điện tích dương;
(5) lớp vỏ;
(6) electron;
(7) điện tích âm;
(8) chuyển động;
(9) sắp xếp.
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
II. Khối lượng nguyên tử:
III. Vận dụng
(1) vô cùng nhỏ;
(2) trung hoà về điện;
(3) hạt nhân;
(4) điện tích dương;
(5) lớp vỏ;
(6) electron;
(7) điện tích âm;
(8) chuyển động;
(9) sắp xếp.
Bài 1/17 SGK
Bài 2/17 SGK
R(/."012I12
"0127=BT
(l!8Q!?"012]
F.amQQ!"012!6
n]`F"<.a@N
!6S/8>"012M.!8
Q!RO.5%Q"012M.
I"012M.7=BR
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
II. Khối lượng nguyên tử:
III. Vận dụng
(1) vô cùng nhỏ;
(2) trung hoà về điện;
(3) hạt nhân;
(4) điện tích dương;
(5) lớp vỏ;
(6) electron;
(7) điện tích âm;
(8) chuyển động;
(9) sắp xếp.
Bài 1/17 SGK
Bài 2/17 SGK
Vì Proton và neutron có cùng khối
lượng (gần bằng 1 amu), còn
electron có khối lượng rất bé (chỉ
bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ
hơn rất nhiều lần so với khối lượng
của proton và neutron. Do đó, ta có
thể xem khối lượng của hạt nhân là
khối lượng của nguyên tử.
| 1/50

Preview text:

Daï Hoï y c toá toá GV: NGUYỄN PHÚC LỢI t t LỚP 7 ĐT: 0979 56 89 78
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC –
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr Ruột bút chì 0,5 mm Hạt bụi trong không khí Hình 2.1 5 x 10-6 – 1 000 x 10-6 m
Tế bào máu 10-5 m có độ phóng đại 1000 lần
Vi khuẩn 10 -6 có độ phóng đại x 30 000 lần
H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát
bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi? Kính lúp: quan sát đối
tượng mắt thường có thể
thấy nhưng rất khó quan sát Kính hiển vi: để quan
sát đối tượng mà mắt
thường không thể nhìn thấy Mắt thường Kính lúp Ruột bút chì 0,5 mm Hạt bụi trong không khí 5 x 10-6 – 1 000 x 10-6 m Kính hiển vi: Kính hiển vi:
Tế bào máu 10-5 m có độ
Vi khuẩn 10 -6 có độ phóng phóng đại 1000 lần đại x 30 000 lần
H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen,
sắt và than chì có đặc điểm chung gì vể cấu tạo.
Các chất được cấu tạo từ những quả cầu liên kết với nhau
 Các chất được tạo nên từ những hạt vô
cùng nhỏ gọi là nguyên tử Cầ C u L u o L ng Bi ê Bi n
Nhà triết học cổ Hy Lạp Democritos(460-370 TCN). BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử
Khái quát về mô hình nguyên tử Mô hình Rutherford H3. T H3. heo Ruth he erf o Ruth ord erf ord - B - ohr oh , r ngu , y ngu ên tử ên được cấu tạ ấu o n tạ hư o n thế t nào hế ? nào
Hình 2.4: Mô hình nguyên tử của Rutherford
Mô hình Rutherford – Bohr Electron Hạt nhân
Hình 2.4: Mô hình nguyên tử của Rutherford Electron - Nguyên tử gồm : Hạt nhân
+ Vỏ: tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e),
mang điện tích âm, mỗi e mang 1 đơn vị điện tích âm, quy ước -1
+ Hạt nhân: chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang
điện tích dương, mỗi p mang 1 đơn vị
điện tích dương, quy ước +1 + - Số p = Số e
Có trị số bằng nhau nhưng trái dấu
Trong hạt nhân nguyên tử, điện tích hạt nhân
bằng tổng điện tích của các hạt proton trong
nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton của nguyên tử
Dựa trên mô hình Rutherford theo Niels Bohr Hạt neutron
H5. Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện? Ví dụ 7p Điện tích hạt nhân
Số đơn vị điện tích hạt nhân +7 + 7
H4. Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
a. điện tích hạt nhân nguyên tử. b. lớp electron. c. electron trên mỗi lớp Giải
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium Điện tích hạt nhân +7 +19 nguyên tử Lớp electron 2 4 Electron trên mỏi lớp 2/ 5 2/8/1 BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành
từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron LUYỆN TẬP
H8. Cho biết các thành phần cấu tạo nên
nguyên tử trong hình minh hoạ sau: neutron vỏ electron electron Hạt nhân proton
H9. Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau: Số đơn vị điện Số proton
Số electron trong Số electron ở lớp tích hạt nhân nguyên tử ngoài cùng ? +8 ? 8 ? 8 ? 6
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số
electron tối đa thì cần thêm bao 2 e nhiê lectro u el n lớp e nct gàron? i cùng BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành
từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Chứa 50 x 1021 (Năm mươi nghìn tỉ tỉ) Nguyên tử Carbon
Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10-23 gam 1g Carbon
H6. Vì sao người ta thường sử dụng amu
làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Khối lượng nguyên tử = m(p) + m(e) + m(n)
khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu 1 amu = 1,6605 x 10-24 gam m (p) = m(n) = 1u
Khối lượng hạt nhân là
m (e) = 0,00055 u (rất nhỏ)
khối lượng của nguyên tử Có 1p trong hạt nhân ÞKhối lượng nguyên tử = 1amu
Có 6p và 6n trong hạt nhân
ÞKhối lượng nguyên tử là : 6 amu + 6 amu = 12 amu
H7. Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton,
số electron và xác định khối lượng nguyên tử
magnesium (biết số neutron bằng 12). Số p = 12, số e = 12 Khối lượng nguyên tử: 12 amu + 12amu = 24 amu Mô hình nguyên tử magnesium (Mg) BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành
từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
+ khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu +1 amu = 1,6605 x 10-24 gam
+Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10-23 gam= 12 amu III. Vận dụng BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
+ Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử
* Khái quát về mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
+ Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành
từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
+ Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
II. Khối lượng nguyên tử:
+ khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nên đo bằng đơn vị amu +1 amu = 1,6605 x 10-24 gam
+Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 x 10-23 gam= 12 amu III. Vận dụng
Bài 1/17. Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm
từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
chuyển động các electron hạt nhân điện tích trung hòa dương về điện
vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng sắp xếp nhỏ
Nguyên tử là hạt ….(1) và …(2)….. Theo Rutherford -
Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là …..(3)…..
(mang …(4)….và …(5)… tạo bởi …(6)… mang …(7)…).
Trong nguyên tử, các electron …(8) …. xung quanh
hạt nhân và ..(9)… thành từng lớp. (1) vô cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt nhân; (4) điện tích dương; (5) lớp vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8) chuyển động; (9) sắp xếp. BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
II. Khối lượng nguyên tử: III. Vận dụng Bài 1/17 SGK Bài 2/17 SGK (1) vô cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt nhân; (4) điện tích dương; (5) lớp vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8) chuyển động; (9) sắp xếp.
H11. Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
Vì Proton và neutron có cùng khối lượng (gần
bằng 1 amu), còn electron có khối lượng rất
bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn
rất nhiều lần so với khối lượng của proton và
neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của
hạt nhân là khối lượng của nguyên tử. BÀI 2 NGUYÊN TỬ
I Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr
II. Khối lượng nguyên tử: III. Vận dụng Bài 1/17 SGK Bài 2/17 SGK (1) vô cùng nhỏ;
Vì Proton và neutron có cùng khối
(2) trung hoà về điện; lượng (gần bằng 1 amu), còn (3) hạt nhân;
electron có khối lượng rất bé (chỉ (4) điện tích dương;
bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ (5) lớp vỏ;
hơn rất nhiều lần so với khối lượng (6) electron;
của proton và neutron. Do đó, ta có (7) điện tích âm;
thể xem khối lượng của hạt nhân là (8) chuyển động;
khối lượng của nguyên tử. (9) sắp xếp.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Khái quát về mô hình nguyên tử
  • Mô hình Rutherford
  • Mô hình Rutherford – Bohr
  • Slide 15
  • Có trị số bằng nhau nhưng trái dấu
  • Dựa trên mô hình Rutherford theo Niels Bohr
  • Hạt neutron
  • Ví dụ
  • Giải
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • LUYỆN TẬP
  • H9. Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
  • Slide 26
  • 2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50