Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Kết nối tri thức : Nguyên tử

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 2 Kết nối tri thức : Nguyên tử hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 2: NGUYÊN
TỬ
KHỞI ĐỘNG
I. QUAN NIỆM BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN TỬ
Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện tạo nên các chất.
II. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA RƠ – DƠ –
PHO - BO
Niels Henrik David Bohr
7 tháng 10*năm 1885
Copenhagen,*Đan Mạch
30 tháng 8*1871
Brightwater,*
New Zealand
*Mô hình hành tinh
nguyên tử
- Năm 1911, Rutherford
đề xướng mẫu hành tinh
nguyên tử, tuy nhiên mẫu
này không giải thích được
tính bền vững sự tạo
thành quang phổ vạch của
các nguyên tử.
- Năm*1913, Bo đề ra
mẫu nguyên tử mới gọi
mẫu Bo, mẫu này giải
thích được sự tạo thành
quang phổ vạch của các
nguyên tử, đặc biệt
nguyên tử hydro.
Hạt nhân (mang
điện tích dương)
Vỏ electron
(mang điện tích
âm)
Gồm:
- Proton mang điện tích
dương
- Neutron không mang
điện
Hạt nhân (mang
điện tích
dương)
Vỏ electron
(mang điện tích
âm, sắp xếp
thành từng lớp)
Gồm:
- Proton (p) mang điện tích dương, mỗi p có điện tích là ( +1)
- Neutron (n) không mang điện
II. MÔ HÌNH NGUYÊN TCA RƠ DƠ PHO - BO
III. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Gồm:
- Electron (e) mang điện tích âm, mỗi e có điện tích là ( -1)
Khi nguyên tử trung hòa về điện thì tổng số hạt proton bằng tổng số
hạt electron
Nguyên tử helium Nguyên tử Nitrogen Nguyên tử potassium
MÔ HÌNH CẤU TẠO MỘT SỐ NGUYÊN TỬ
Cho biết nguyên tử
nitrogen, potassium có
bao nhiêu:
a. điện tích hạt nhân
nguyên tử?
b. lớp eletron?
c. Electron trên mỗi lớp?
NGUYÊN
T
đin tích
ht nhân
lp
eletron
Electron trên mi lp
1 2 3 4
nitrogen
potassium
NGUYÊN
TỬ
điện tích
hạt nhân
lớp
eletron
Electron trên mỗi lớp
1 2 3 4
nitrogen +7 2 2 5
potassium +19 4 2 8 8 1
EM CÓ BIẾT
IV. KHỐI
LƯỢNG
NGUYÊN
TỬ
Thông
tin
- Khối lượng
nguyên tử
khối lượng của
một nguyên tử,
được tính bằng
đơn vị quốc tế
amu
- Khối lượng
nguyên tử tập
trung chủ yếu ở
hạt nhân
- Khối lượng
nguyên tử = số
hạt p + số hạt n
| 1/12

Preview text:

BÀI 2: NGUYÊN TỬ KHỞI ĐỘNG
I. QUAN NIỆM BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN TỬ
Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện tạo nên các chất.
II. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA RƠ – DƠ – PHO - BO Niels Henrik David Bohr 30 tháng 8 1871 7 tháng 10 năm 1885 Brightwater, Copenhagen, Đan Mạch New Zealand Mô hình hành tinh nguyên tử - Năm 1911, Rutherford
đề xướng mẫu hành tinh
nguyên tử, tuy nhiên mẫu
này không giải thích được
tính bền vững và sự tạo
thành quang phổ vạch của các nguyên tử.
- Năm 1913, Bo đề ra Hạt nhân (mang
mẫu nguyên tử mới gọi là điện tích dương) mẫu Bo, mẫu này giải
thích được sự tạo thành Gồm:
quang phổ vạch của các - Proton mang điện tích Vỏ electron
nguyên tử, đặc biệt là dương (mang điện tích nguyên tử hydro. - Neutron không mang điện âm)
II. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA RƠ – DƠ – PHO - BO
III. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Hạt nhân (mang điện tích Gồm: dương)
- Proton (p) mang điện tích dương, mỗi p có điện tích là ( +1)
- Neutron (n) không mang điện Vỏ electron (mang điện tích Gồm: âm, sắp xếp
- Electron (e) mang điện tích âm, mỗi e có điện tích là ( -1) thành từng lớp)
Khi nguyên tử trung hòa về điện thì tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron Cho biết nguyên tử nitrogen, potassium có bao nhiêu: a. điện tích hạt nhân nguyên tử?
Nguyên tử helium Nguyên tử Nitrogen Nguyên tử potassium b. lớp eletron? c. Electron trên mỗi lớp?
MÔ HÌNH CẤU TẠO MỘT SỐ NGUYÊN TỬ NG N U G Y U Ê Y N Ê N đi đ ệ i n ệ t n í t c í h c h lớ l p p El E e l c e t c r t on ro t n r t ê r n ê m n ỗ m i ỗ l i ớ l p TỬ T hạ h t n ạt h n ân n el e e l t e r t o r n o 1 2 3 4 ni n tir t o r g o e g n e +7 2 2 5 pot po a t ss a iu ssi m u +19 4 2 8 8 1 EM CÓ BIẾT IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN - Khối lượng TỬ nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, Thông được tính bằng tin đơn vị quốc tế amu - Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân - Khối lượng nguyên tử = số hạt p + số hạt n
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12