Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 21 Kết nối tri thức : Khái quát về trao đồi chất và chuyển hoá năng lượng

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 21 Kết nối tri thức : Khái quát về trao đồi chất và chuyển hoá năng lượng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
_SINH HỌC_
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
sinh vật
Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Sinh sản ở sinh vật
CHƯƠNG VII. TRAO ĐỔI CHẤT CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
01
Khái quát về trao đổi
chất và chuyển hóa
năng lượng ở sinh vật
02
Quang hợp ở thực vật
03
Hô hấp tế bào
06
Trao đổi nước và chất
dinh dưỡng ở sinh vật
05
Vai trò của nước và
dinh dưỡng đối với
sinh vật
04
Trao đổi khí ở sinh vật
CHƯƠNG VII. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 21
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Xe máy đang chạy và người đang nâng tạ có sử dụng năng lượng không?
- Mọi hoạt động đều cần năng lượng.
Câu 2. Xe máy cần năng lượng từ đâu?
- Từ xăng.
Câu 3. Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu?
- Từ thức ăn.
Câu 4. Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào?
-
Được lấy từ quá trình trao đổi chất và năng lượng.
+ Ở thực vật: quá trình quang hợp
+ Ở động vật: quá trình tiêu hóa thức ăn (trao đổi nước, khí, dự trữ năng lượng,…)
tả hoạt đng sng hằng ngày ca con thỏ?
Thỏ ăn cà rốt từ môi trườngđể bổ sung các chất
dinh dưỡng cho cơ thể, tạo năng lượng cung cấp
cho hoạt động chạy, nhảy, đồng thời thải ra môi
trường các chất thải
thể người lấy vào thải ra những
trong quá trình trao đổi chất?
I -Trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng
- Sinh vật ly các cht t môi
trường, biến đổi chúng thành
chất cần thiết cho thể tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống, đồng thời trả lại cho
môi trường các chất thải, quá
trình đó được gọi làtrao đổi chất.
Trao đổi chất là gì?
Kể tên các dạng năng lượng mà em biết?
=> Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng
lượng hóa học, năng lượng nhiệt, động năng,…
I -Trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng
Quang năng
Hóa năng
Chuyển hóa
glucozo
Ánh nắng
I -Trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng
39 - 40,5ºC
Nhiệt năng
Hóa năng
Chuyển hóa năng lượng
là gì?
- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của
năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Nêu một số ví dụ về sự chuyển hóa năng
lượng ở thực vật và động vật?
+ Khi nấu cơm bằng nồi điện, năng lượng
điện chuyển thành nhiệt năng làm chín
cơm.
+ Năng lượng điện chuyển thành quang
năng phát ra từ bóng đèn.
Bài tập: Những đối tượng nào dưới đây thể thực
hiện được quá trình trao đổi chất và năng lượng?
Đối tượng Không
1. Cây táo
2. Côn trùng
3. Con sóc
4. Cây cột điện
5. Vi khuẩn
6. Cái quạt
II. VAI T CỦA TRAO ĐỔI CHẤT CHUYỂN HÓA NG LƯỢNG
II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Nếu chúng ta nhịn ăn, nhịn uống hoặc y xanh không được tưới
nước…thì điều gì sẽ xy ra?
- Đảm bảo cho sinh vật tồn tại
Phân tích đồ kết hợp thông tin trong SGK đưa ra vai trò của
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với sinh vật?
Giúp thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng
và vận động.
KHÁI QUÁT VTRAO ĐI CHT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 21
A. Cung cấp năng
lượng cho các hoạt
động sống của cơ thể
B. Giúp cơ thể sinh
trưởng và phát triển
C. Đảm bảo cho sinh
vật tồn tại
HÌNH 3
HÌNH 2
HÌNH 1
Hãy sắp xếp theo trình tự đúng bài tập dưới đây
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 21
Câu 1. Lấy thêm ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
ở sinh vật.
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 21
Câu 2. Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải,
chất hữu cơ, năng lượng ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy
vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.
Các yếu tố Lấy vào Thải ra Tích lũy
1. Thức ăn
2. Oxygen
3. Nhiệt năng
4. Chất thải
5. Chất hữu cơ
6. Năng lượng ATP
7. Carbon dioxide
Cảm giác nóng lên
Ra mồ hôi nhiều
Khát nước
Nhịp thở và nhịp tim tăng lên
Những thay đổi này
được giải thích như
thế nào?
Khi chạy nhu cầu năng lượng của thể tăng lên
nên:
- Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp O
2
1và
chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp các tế bào
thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra
năng lượng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng
đang tăng lên đó.
- Đồng thời, c quá trình chuyển hóa trong
thể cũng sinh ra nhiệt thể nóng lên
thể ổn định nhiệt độ bằng cách thoát hôi
Mồ hôi ra nhiều khiến thiếu hụt nguồn nước trong
thể Biu hiện kt nước nhiu n lúc chưa
chạy.
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: thể trạng thái nghỉ ngơi tiêu dùng
năng lượng không? Tại sao?
=> thể trạng thái nghỉ ngơi tiêu dùng năng
lượng các hoạt động trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng diễn ra trong tế bào ở cơ thể sống.
Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc
trưng cơ bản của sự sống?
=> Vì trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát
triển của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động
sống của các tế bào đều cần năng lượng.
| 1/25

Preview text:

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 _SINH HỌC_
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển của sinh vật Sinh sản ở sinh vật
CHƯƠNG VII. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT 01 Khái quát về trao đổi 02 03 chất và chuyển hóa Quang hợp ở thực vật Hô hấp tế bào năng lượng ở sinh vật 05 06 04 Vai trò của nước và
Trao đổi nước và chất
Trao đổi khí ở sinh vật dinh dưỡng đối với dinh dưỡng ở sinh vật sinh vật
CHƯƠNG VII. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ Bài 21
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Xe máy đang chạy và người đang nâng tạ có sử dụng năng lượng không?
- Mọi hoạt động đều cần năng lượng.

Câu 2. Xe máy cần năng lượng từ đâu? - Từ xăng.
Câu 3. Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? - Từ thức ăn.
Câu 4. Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào?
- Được lấy từ quá trình trao đổi chất và năng lượng.
+ Ở thực vật: quá trình quang hợp
+ Ở động vật: quá trình tiêu hóa thức ăn (trao đổi nước, khí, dự trữ năng lượng,…)

Thỏ ăn cà rốt từ môi trường để bổ sung các chất
Mô tả hoạt động sống hằng ngày của con thỏ?
dinh dưỡng cho cơ thể, tạo năng lượng cung cấp
cho hoạt động chạy, nhảy, đồng thời thải ra môi
trường các chất thải
Cơ thể người lấy vào và thải ra những gì
trong quá trình trao đổi chất?
I - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
- Sinh vật lấy các chất từ môi trường, T biến đổi chún
rao đổi chất l g thà à gì? nh
chất cần thiết cho cơ thể và tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống, đồng thời trả lại cho
môi trường các chất thải, quá
trình đó được gọi là trao đổi chất.
I - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Kể tên các dạng năng lượng mà em biết?
=> Các dạng năng lượng: năng lượng ánh sáng, năng
lượng hóa học, năng lượng nhiệt, động năng,…
I - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Ánh nắng glucozo Quang năng Chuyển hóa Hóa năng 39 - 40,5ºC Hóa năng Nhiệt năng
Chuyển hóa năng lượng
- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của
năng lượng từ dạng nàyl à
s gì? ang dạng khác.
Nêu một số ví dụ về sự chuyển hóa năng
lượng ở thực vật và động vật?
+ Khi nấu cơm bằng nồi điện, năng lượng
điện chuyển thành nhiệt năng làm chín cơm.
+ Năng lượng điện chuyển thành quang
năng phát ra từ bóng đèn.
Bài tập: Những đối tượng nào dưới đây có thể thực
hiện được quá trình trao đổi chất và năng lượng?
Đối tượng Không 1. Cây táo 2. Côn trùng 3. Con sóc 4. Cây cột điện 5. Vi khuẩn 6. Cái quạt II. I V AI V T AI RÒ CỦA A TR AO ĐỔI CHẤT HẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂ HÓA NG LƯỢNG
Nếu chúng ta nhịn ăn, nhịn uống hoặc cây xanh không được tưới
nước…thì điều gì sẽ xảy ra?
- Đảm bảo cho sinh vật tồn tại
Phân tích sơ đồ kết hợp thông tin trong SGK đưa ra vai trò của
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với sinh vật?
Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. KHÁI QU H ÁT ãy s V ắpỀ TR xếp A th O eo Đ trì I n C h t HẤ ự đ T ú nVÀ g b C ài HU tập Y d ỂN ưới H đ Ó âyA NĂNG LƯỢNG Bài 21 A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống của cơ thể
HÌNH 1 B. Giúp cơ thể sinh
trưởng và phát triển
HÌNH 2 C. Đảm bảo cho sinh vật tồn tại HÌNH 3
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Bài 21
Câu 1. Lấy thêm ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Bài 21
Câu 2. Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải,
chất hữu cơ, năng lượng ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy
vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.
Các yếu tố Lấy vào Thải ra Tích lũy 1. Thức ăn 2. Oxygen 3. Nhiệt năng 4. Chất thải 5. Chất hữu cơ 6. Năng lượng ATP 7. Carbon dioxide Cảm giác nóng lên Ra mồ hôi nhiều
Nhịp thở và nhịp tim tăng lên Khát nước
Những thay đổi này
được giải thích như thế nào?
Khi chạy nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên nên:
- Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp O và 2
chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp các tế bào
có thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra
năng lượng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng đang tăng lên đó.
- Đồng thời, các quá trình chuyển hóa trong cơ
thể cũng sinh ra nhiệt → Cơ thể nóng lên → Cơ
thể ổn định nhiệt độ bằng cách thoát mô hôi →
Mồ hôi ra nhiều khiến thiếu hụt nguồn nước trong
cơ thể → Biểu hiện khát nước nhiều hơn lúc chưa chạy. VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng
năng lượng không? Tại sao?
=> Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng
lượng vì các hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng diễn ra trong tế bào ở cơ thể sống.
Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc
trưng cơ bản của sự sống?
=> Vì trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện tồn tại và phát
triển của sinh vật. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn với hoạt động
sống của các tế bào đều cần năng lượng.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  • PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • I - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25