





























































Preview text:
KHỞI ĐỘNG Cách chơi
- Trước tiên GV nhấn nút lên
LÊN ếch nhảy
ra khỏi đáy giếng.
- Bắt buộc thi thứ tự câu hỏi : GV nhấn c1 c1
nội dung câu 1 HS trả lời GV nhấn chuột
câu đáp án đổi màu.
- GV nhấn mũi tên (bên phải) để quay về
Slide chính: c1 biến mất; nếu được chơi tiếp GV nhấn bậc thang 1 (B1)
B ếch nhảy lên bậc 1
1 tiếp tục nhấc c2…… Trò chơi:
VƯƠN LÊN TẦM CAO MỚI B B 1 B 0 B 9 8 B 7 B 6 B 5 B 4 B 3 B 2 1 c c c LÊN c1 c2 3 4 5 c6 c7 c8 c9 c10 Câu 1
• Các thành phần chính của tế bào thực vật là?
A. Thành tế bào, tế bào chất
B. Thành tế bào, nhân tế bào
C. Màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân
D.Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào Câu 2
• Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
• A/ Tế bào có lục lạp
• B/ Tế bào có nhân
• C/ Tế bào có ribosom
• D/ Tế bào có chất tế bào Câu 3
• Bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp
thụ năng lượng ánh ở tế bào thực vật là? • A/ Diệp lục • B/ Lục lạp • C/ Nhân • D/ Vùng nhân Câu 4
• Quá trình quang hợp ở thực vật cần lấy vào khí gì? • A/ Nitrogen • B/ Hydrogen • C/ Carbon dioxide • D/ Oxygen Câu 5
• Quá trình quang hợp ở thực vật thải ra khí gì?: • A/ Oxygen • B/Carbon dioxide • C/ Hydrogen • D/Nitrogen Câu 6
Lục lạp có chất gì giúp cho tế bào lá cây
có khả năng quang hợp? A/ Glucose B/ Diệp lục C/ Tinh bột D/ Mantozo Câu 7
Rễ hấp thụ chất gì giúp cho cây quang hợp? A/ Chất hữu cơ B/ Nước và chất khoáng C/ Tinh bột D/ Glucose Câu 8
Quang hợp ở thực vật tạo ra chất gì? A/ Chất diệp luc B/ Tinh bột C/ Glucose và oxygen D/ Chất khoáng Câu 9
Năng lượng ánh sáng mặt trời thuộc
dạng năng lượng gì?? a/ Hóa năng b/ Nhiệt năng c/ Quang năng d/ Điện năng Câu 10
Bộ phận thoát hơi nước ở lá cây trong quá trình quang hợp là gì? •a/ Diệp lục •b/ Lục lạp •c/ Khí khổng •d/ Phiến lá
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thực vật có vai trò rất quan trọng
đối với tự nhiên và đối với đời
sống con người. Vì sao thực vật
được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất?
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT MỤC TIÊU
- Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây
+ Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp
+ Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết
được phương trình quang hợp (ở dạng chữ)
+ Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu
được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực
tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp NỘI DUNG 1. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
2. VAI TRÒ CỦA LÁ VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 1. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
1.1. Tìm hiểu khái niệm quang hợp
Hình 23.1: Sơ đồ mô tả quá trình quang hợp ở thực vật. HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhiệm vụ 1
Quan sát Hình 23.1, hãy điền vào bảng các chất tham gia và
các chất được tạo thành, yếu tố khác trong quá trình quang hợp? Chất tham gia Chất tạo thành Yếu tố khác
Trả lời nhiệm vụ 1 Chất tham gia Chất tạo thành Yếu tố khác Nước Chất hữu cơ (đường Ánh sáng Khí cacbon glucose) Chất diệp lục dioxide Khí oxygen Nhiệm vụ 2
2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu?
Trả lời nhiệm vụ 2
2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ:
Carbon dioxide: lá lấy từ không khí.
Nước: rễ hút từ đất, sau đó được vận chuyển lên lá.
Năng lượng: ánh sáng mặt trời (hoặc nhân tạo).
Chất diệp lục: trong bào quan lục lạp. Nhiệm vụ 3
3. Hoàn thành Sơ đồ sau:
Trả lời nhiệm vụ 3 Dựa vào kết quả trả lời các câu hỏi phát
biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp?
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 1. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP a. Khái niệm quang hợp:
- Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó, năng lượng ánh sáng mặt trời
được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hoá thành dạng năng lượng hoá
học tích trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột), đồng thời giải phóng khí oxygen.
- Quá trình này diễn ra chủ yếu trong bào quan lục lạp (chứa chất diệp
lục) của tế bào lá cây. Phương trình: Ánh sáng
Nước + Khí carbon dioxide -------------------> Glucose + Khí oxygen Chất diệp lục TRÒ CHƠI
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 1. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
1.2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng trong quá trình quang hợp.
Hình 23.2: Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong quang hợp 4 3 2 Bấm vào đây để 1 bắt đầu
-Đáp án câu 4: Trong quá trình quang hợp, nước và khí Câu C 1 Câ : N âu u 3 gu ca C 2: : ồ rb â C D n onu 4:á di c ạn cun g n g V chấ ă oxid ì e sa t c ngấ l p vô c ư nă đ o nói ược ch:ơ ợ ng “ đ ng uy Tã đ lư ã ợ đư n ợ đư g c l ợ cho á c ể rong quá ch th cây ự n đến lục t lạ rì s c p nh ở ử lá q uyển vật d c u â aụn hóa thự g r c để on y ng hợp t hi để tổn ổ g ệ t n q n g hrag u á Đáp á Đ
n câu 2: Nưóc (H O) Carbon dioxide (CO ) ợ o p thànhợ Đá h cp p h n á ất ên n h ữ g c qu áp u lu â c c u á á ơ o t 3 t n ( sr:r ì ìc g e nh â lu t nh Qu u c roq os n qa ua 1: e g un n Á 2 an g g n h qug h h oặc á ti t h nă ợrì ợ p n n p ng ánl l h hà b à- >gì g m ộqu gì ? ặt trời t) an ? h và g ó gi ahợ ải pp năh là ón ng gì g k?2 h
đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng í oxygen. thời”?
- Đồng thời, trong quá trình này, năng lượng từ ánh sáng mặt
trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng hóa học
(hóa năng) tích lũy trong các chất hữu cơ.
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 1. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
1.2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng trong quá trình quang hợp. Hoàn thành chỗ trống:
- Quá trình (1)………………..………..
chuyển hóa năng lượng tạo ra năng lượng và
nguyên liệu (carbon dioxide) cho quá trình quang hợp.(2) ……………………….. Quá trì gi nh qua úp tổng hợp c ng hợp hất hữu cơ, là nguyên
liệu cho quá trình chuyển hóa năng lượng.
- Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp
có mối quan hệ chặt chẽ, hai quá trình luôn diễn ra (3) ……………….. đồng t , gắ hời n liền với nhau. HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhiệm vụ 1
Hoàn thành bảng sau:
Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình trao đổi chất Quang hợp Năng lượng Năng lượng Quá trình hấp thụ tạo thành chuyển hóa năng lượng
Đáp án nhiệm vụ 1 Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình trao đổi Nước Chất hữu cơ chất Quang Carbon dioxide Oxygen hợp Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Quá trình chuyển Ánh sáng mặt Năng lượng hóa hóa năng lượng trời(quang năng) học(hóa năng)
Tại sao khi trời nắng đứng dưới bóng cây thường có
cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che?
Vì khi lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá
1. Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp?
Tất cả bộ phận có màu lục (lá cây, thân non, quả chưa chín đều có thể quang hợp Phiến lá 2. Quan sát Gân lá hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Cuống lá
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
2. VAI TRÒ CỦA LÁ VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP
2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, hình thái của lá phù hợp Nối phù hợp giũa cấu
với chức năng quang hợp. Phiến lá :
tạo và chức năng của lá? Thu nhận ánh sáng Gân lá : Dẫn nước cho quá trình
quang hợp và dẫn các sản
phẩm quang hợp đến các cơ quan khác. Cuống lá
HOẠT ĐỘNG NHÓM BẰNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
+ Vòng 1 : nhóm chuyên gia
-Lớp học sẽ được chia thành các nhóm (khoảng từ 3- 6 người).
Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau.
Mỗi nhóm chuyên gia hoàn thành các nhiệm vụ sau:
-Thảo luận trong 5 phút hoàn thành các câu hỏi 6;7;8;9 trang 110 SGK.:
Nhóm 1: Câu 6 Nhóm 2: Câu 7
Nhóm 3: Câu 8 Nhóm 4: Câu 9.
-Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu
hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình rồi thống nhất câu trả lời cùng nhóm.
-Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều
trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành
chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
-Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người (bao gồm 1-2 người từ nhóm 1;
1-2 từ nhóm 2; 1-2 người từ nhóm 3…), gọi là nhóm mảnh ghép.
-Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới
chia sẻ đầy đủ với nhau.
-Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung ở vòng 1
thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ
mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1).
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
Mỗi nhóm mảnh ghép hoàn thành các nội dung sau:
Câu 6: Hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điêm này có
vai trò gì trong quá trình quang hợp?
Câu 7: Mạng gân lá dày dặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp?
Câu 8: Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp?
Câu 9: Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Phiến lá - Học sinh làm Gân lá việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 23.3 và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: Cuống lá
Câu 6: Hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và
rộng. Đặc điêm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp?
Câu 7: Mạng gân lá dày dặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp?
- Quan sát hình 23.4, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 8: Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp?
Câu 9: Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì?
Sản phẩm hoạt động nhóm mảnh ghép (mỗi nhóm mảnh ghép
phải trình bày được các nội dung sau và báo cáo).
Câu 6. Phiến lá thường có bản dẹt và rộng giúp hấp thụ ánh sáng nhiều nhất
Câu 7. Lá có mạng lưới mạch dẫn dày dặc giúp dẫn nước và
muối khoáng đến từng tế bào đê thực hiện quang hợp và vận
chuyển các sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
Câu 8. Tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. Lục lạp chứa diệp lục
có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng
Câu 9. Lớp biểu bì có các khí khổng giúp cho carbon dioxide,
oxygen, hơi nước đi vào và ra khỏi lá dễ dàng.
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
2. VAI TRÒ CỦA LÁ VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP
2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, hình thái của lá phù hợp
với chức năng quang hợp.
Em hãy kết luận về đặc điểm cấu tạo, hình thái của lá phù hợp
với chức năng quang hợp?
- Lá cây có chức năng quang hợp. Các đặc điểm về
cấu tạo và hình thái giúp lá thực hiện chức năng
quang hợp như: phiến lá dẹt, rộng; mạng lưới gân lá
dày đặc; lớp biểu bì có các khí khổng; các tế bào thịt lá chứa lục lạp; …
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân và cành cây? Ý nghĩa của chúng?
Ở các mấu thân, cành, lá thường xếp so le và mặt lá thường
vuông góc với tia sáng để nhận được ánh sáng nhiều nhất.
Theo em những lá cây trong hình dưới dây có thực hiện quang hợp không? Vì sao?
Lá cây tía tô (lá có màu tím)
Lá cây huyết dụ (lá có màu đỏ)
Ngoài các sắc tố màu xanh lục chứa trong lục lạp còn có sắc tố cam,
đỏ, tím…Tùy vào tỉ lệ sắc tố chứa trong lá cây mà chúng sẽ có màu sắc
khác nhau. Do đó , các loại lá không có màu xanh lục nhưng chúng vẫn
chứa chất diệp lục và có khả năng quang hợp bình thường.
Nối vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá
trình quang hợp cho phù hợp
1- Phiến lá 2- Gân lá 3 - Lục lạp 4- Khí khổng
A- Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh
sáng cho quá trình quang hợp.
B- Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình
quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.
C- Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng
trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.
D - Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide, oxygen, hơi
nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng, đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường. 1- A 2- B 3 - C 4- D
Ở một số cây có lá tiêu biến thì quá trình quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?
Ở các cây có phiến lá biến đổi như xương rồng, cành giáo,.. bộ phận
của cây thực hiện quá trình quang hợp là: Thân cây.
Thân của cây cành giao và cây xương rồng có màu xanh tươi, điều
này cho thấy rằng trong thân cây có chứa lục lạp (bào quan quang hợp).
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
3.1. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
Quan sát tranh hình 23.5 , nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
a) Cây lúa sống ở nơi có ánh sáng mạnh
b) Cây dương xỉ sống ở nơi bóng râm
Hình 23.5. Cây ưa sáng, cây ưa bóng
Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Nhóm 1: Liệt kê một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quang hợp.
Nhóm 2: Cho ví dụ chứng tỏ các loại cây khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.
Nhóm 3: Nêu ảnh hưởng của nước đến quá trình quang hợp Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành 3 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành
viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. Kết quả nhiêm vụ của vòng 1
được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.
Kết qủa thảo luận nhóm
Câu 10. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là: - Ánh sáng - Nhiệt độ - Nước
- Nồng độ khí carbon dioxide
Câu 11. Cây ưa sáng: Cây bạch đàn cần sống ở nơi quang đãng nhiều
ánh sáng để phát triển.
- Cây ưa bóng: Cây lá lốt, mọc ở dưới tán những cây khác để phát
triển, nếu trồng cây ở nơi quang đãng lá cây sẽ phát triển nhỏ và cứng, thân cây còi cọc.
Câu 12. Nước vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu
tố tham gia vào việc đóng, mở khí không để trao đổi khí.
- Khi thiếu nước từ 40 – 60%, quang hợp giảm mạnh và có thể dẫn tới ngừng quang hợp.
Quan sát tranh hình 23.6, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
Hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ phụ thuộc
vào nồng độ khí carbon dioxide (CO ) ngoài 2 môi trường.
13. Quan sát đồ thị Hình 23.6, hãy:
- Nhận xét về ảnh hưởng
của hàm lượng khí carbon
dioxide đến cường độ quang
hợp ở cây bí đỏ và cây đậu.
- Cho biết nồng độ khí carbon dioxide trong không
khí đạt bao nhiêu thì cây có thể quang hợp.
- Dự đoán nếu hàm lượng khí carbon dioxide trong
không khí quá cao thì quang
hợp của cây sẽ như thế nào.
- Quan sát biểu đồ ta thấy rằng:
+ Ở cùng nồng độ khí CO (%) cây bí đỏ có cường độ 2
quang hợp cao hơn cây đậu. Giải thích:
+ Cây bí và cây đậu khác nhau về cấu tạo, cũng như
mỗi loài cây lại có nhu cầu khác nhau về ánh sáng
- Nồng độ khí carbon dioxide thấp nhất mà cây quang
hợp được là 0,008 đến 0,01%.
- Khi nồng độ khí carbon dioxide tăng lên thì quang
hợp tăng. Tuy nhiên, nếu nồng độ khí carbon dioxide
tăng quá cao, cây sẽ có thể chết vì bị ngộ độc.
Quan sát tranh hình 23.7, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
14. Quan sát đồ thị Hình 23.7, hãy xác định: - Nhiệt độ tối ưu cho
quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột.
- Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình
thường ở phần lớn thực vật
- Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp của cây khoai tây là: 30oC.
- Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở
phần lớn thực vật là: từ 25°C đến 35 °C.
15. Khi nhiệt độ môi trường quá
cao (trên 40 °C) hoặc quá thấp
(dưới 0 °C) thì quang hợp ở thực
vật sẽ diễn ra như thế nào? Vì sao?
Nhiệt độ quá cao (trên 40 °C) hoặc quá thấp (dưới 0
°C) thì quang hợp của hầu hết các cây sẽ bị giảm hoặc
ngừng trệ vì các lục lạp hoạt động kém hoặc bị phá huỷ.
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
3.1. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
-Một số yếu tố ảnh hưởng đến
quang hợp ở thực vật như: ánh
sáng, nước, hàm lượng khí
carbon dioxide, nhiệt độ, …
Khi trồng và chăm sóc cây xanh, chúng ta cần chú ý
đến những yếu tố nào để giúp cây quang hợp tốt? Cho ví dụ.
-Khi trồng và chăm sóc cây xanh chúng ta nên chú ý đến các
điều kiện dinh dưỡng, nước, ánh sáng, nồng độ khí carbon
dioxide để đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra tốt nhất.
Ví dụ: Trồng rau trong nhà kính
- Giúp người nông dân điều chỉnh tốt lượng nước tưới tiêu, chế
độ sáng của bóng đèn, cũng như nồng độ carbon dioxide trong môi trường.
• Vì sao nhiều loại cây cảnh trồng
trong nhà mà vẫn xanh tốt? Kể tên
một số loại cây có thể trồng được trong nhà.
• Các cây trồng trong nhà chủ yếu là các cây thích nghi
với điều kiện chiếu sáng ít, cường độ ánh sáng yếu (Các cây ưa bóng).
Ví dụ các cây ưa bóng trồng trong nhà
• Vì sao trong trồng trọt nên trồng
cây với mật độ phù hợp?
• Trong trồng trọt cần trồng cây với mật độ phù hợp, giúp đảm bảo
hiệu suất quang hợp tương đương giữa các cây trong cùng một vụ và
thu được năng suất cao nhất.
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
3.2. Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây
xanh16. Hãy cho biết quang hợp của thực vật có vai trò gì đối với môi trường và đời sống con người. Cho ví du.
Quang hợp tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho các sinh vật khác,
giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí,...
17. Vì sao quang hợp ở thực vật giúp cân bằng hàm lượng khí
carbon dioxide và Oxygen trong không khí?
- Quang hợp sử dụng nguyên liệu là Carbon dioxide.
- Sản phẩm của quá trình quang hợp là Oxygen.
BÀI 23: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
3.2. Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh
Trình bày ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh?
-Trồng và bảo vệ cây xanh mang lại nhiều lợi ích
như: cung cấp thức ăn cho các sinh vật, cân bằng
hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong
không khí, làm sạch không khí, …
Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu
công nghiệp có vai trò như thế nào?
- Khí thải sinh hoạt,các loại khí thải của phương tiện, nhà máy hay hô hấp đều là
Carbon dioxide, con người hay các loài sinh vật đều không thể hoạt động bình
thường nếu nồng độ carbon dioxide tăng quá cao.
- Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp
giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và Oxygen trong không khí, cải
thiện chất lượng không khí những khu vực này.
LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG Câu 1. Quang hợp là
A. quá trình biến đổi năng lượng nhiệt năng thành năng lượng
hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).
B. quá trình biến đổi năng lượng cơ năng thành năng lượng
hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).
C. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).
D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng
nhiệt năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).
Câu 2. Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu trong bào quan nào sau đây? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Ribosome. D. Bộ máy Golgi.
Câu 3. Cho sơ đồ sau:
(1) và (2) trong sơ đồ trên lần lượt là
A. oxygen, carbon dioxide.
B. carbon dioxide, oxygen. C. nitrogen, oxygen. D. nitrogen, hydrogen.
Câu 4. Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là A. quang năng. B. hóa năng. C. điện năng. D. nhiệt năng.
Câu 5. Cây xương rồng có lá biến thành gai thì quá trình quang hợp
sẽ diễn ra ở bộ phận nào sau đây của cây? A. Gai. B. Hoa. C. Thân. D. Rễ.
Vì sao trong bể kính nuôi cá cảnh, người ta thường cho
vào các loại cây thuỷ sinh (ví dụ: rong đuôi chó)?
- Các loài cây thủy sinh quang hợp, thải ra môi trường khí Oxygen,
làm giúp tăng lượng oxygen hòa tan trong nước từ đó giúp các loài
sinh vật ssoongs trong nước sinh trưởng tốt hơn.
Những sinh vật nào có thể quang hợp?
- Các loài sinh vật có chứa diệp lục trong tế bào đều có khả năng quang hợp
(Ví dụ: trùng đế giày, trùng roi xanh, tảo, thực vật).
Vì sao trong nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta thường dùng đèn
để chiếu sáng vào ban đêm ở một số loại cây trồng.
Ở một số loài cây trồng thích nghi với điều kiện thời gian chiếu sáng dài,
cường độ chiếu sáng mạnh, người ta sẽ sẽ bổng sung việc dùng bóng đèn
chiếu sáng về đêm để tăng năng suất cây trồng. Ví dụ: Cây thanh long.
Hãy nêu một số hoạt động bảo vệ cây xanh ở trường học của em.
Hưởng ứng phong trào "Tết trồng cây - Đời đời nhớ
ơn Bác Hồ" trường em đã tổ chức một buổi chăm sóc cây xanh tại trường.
- Sau cơn bão vừa qua, trường em đã tổ chức hoạt
động chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường vì
cây cối đều bị ảnh hưởng nặng do cơn bão gây ra.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
https://hoc247.net/chuong-trinh/lop-7/khoa-hoc-tu-nhien/?sgk=3
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Cách chơi
- Trò chơi: VƯƠN LÊN TẦM CAO MỚI
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Câu 7
- Câu 8
- Câu 9
- Câu 10
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60
- Slide 61
- Slide 62