Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 25 Kết nối tri thức : Hô hấp tế bào

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 25 Kết nối tri thức : Hô hấp tế bào hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 21
HÔ HẤP TẾ BÀO
02
MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
HÔ HẤP TẾ BÀO
03
THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN
Ở HẠT NẢY MẦM
HÔ HẤP TẾ BÀO
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Glucose
Oxygen
Nước
Carbon dioxide
ATP
Ti thể
Quan sát hình
Glucose
Oxygen
Nước
Carbon dioxide
ATP
Ti thể
Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và sản phẩm tạo ra
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Glucose
Oxygen
Nước
Carbon dioxide
ATP
Ti thể
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Nguyên liệu tham gia
Sản phẩm
Từ hình trên em hãy hô hấp tế bào là gì?
Ti thể
CO
2
H
2
O
Nhiệt
ATP
Glucose
O
2
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Hô hấp tế bào là quá trình tế bào
phân giải chất hữu cơ giải phóng
năng lượng cung cấp cho hoạt
động sống của cơ thể.
KHÁI NIỆM
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Hô hấp có vai trò như thế nào đối với
hoạt động sống của sinh vật?
Quá trình hấp sẽ giải phóng
năng lượng từ việc phân giải
chất hữu cơ, cung cấp năng
lượng cho hoạt động sống của
sinh vật.
Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng
chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào
Hình 21.2. Sơ đồ thể hiện hô hấp ở tế bào
Kết luận:
Trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen thải ra carbon
dioxide, nước
Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào
Glucose + Oxygen
Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + Nhiệt)
Phương trình hô hấp tế bào:
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Kết luận:
Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhu cầu năng
lượng của tế bào
Nhu cầu năng lượng cao Nhu cầu năng lượng thấp
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Kết luận:
hấp tế bào diễn ra trong
một bào quan của tế bào được
gọi là ti thể
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng
lên
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng
lên
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng.
Khi chạy quá trình y diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt to ra nhiều hơn,
khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để chuyển hóa năng lượng
nên nhịp thở và nhịp Em tăng lên, cơ thể toát mồ hôi, nhiệt năng cũng một phần
thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt.
TRẢ LỜI
Em có biết
hấp vai trò quan trọng với sự sống của sinh vật. Các sinh
vật thể tồn tại nhiều ngày không tức ăn một vài
ngày nếu không nước, nhưng không thể tồn tại n một i
phút nếu quá trình hô hấp ngừng lại
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA
TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI
CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ O
Quan sát hình, hãy cho biết quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu
cơ trong tế bào sẽ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Các chất đơn giản
Các chất hữu cơ
phức tạp
Tổng hợp
Phân giải
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP PHÂN GIẢI CHẤT
HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Trả lời:
Tổng hợp phân giải các chất trong tế bào hai quá trình
biểu hiện trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau
Các chất đơn giản
Các chất hữu cơ
phức tạp
Tổng hợp
Phân giải
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP PHÂN GIẢI CHẤT
HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Hình 21.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
Quan sát hình 21.3, cho biết sao quá trình phân giải tổng hợp chất
hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau
Quá trình tổng hợp tạo chất hữu nguyên liệu cho quá trình phân giải trong
hấp tế o. Quá trình hấp tế bào phân giải các chất hữu giải phóng năng
lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp.
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP PHÂN GIẢI CHẤT
HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
TRẢ LỜI
Tổng hợp các chất
Quá trình tổng hợp tạo chất hữu (những phân tử kích thước lớn)
là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào
Protein Lipid Carbonhydrate
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Phân giải các chất
Quá trình hấp tế o phân giải c chất hữu cơ giải phóng năng
lượng
Các chất đơn giản Năng lượng
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Dựa o hình, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp
và phân giải chất hữu cơ
Các chất đơn giản
Các chất hữu cơ
phức tạp
Tổng hợp
Phân giải
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Dựa o hình, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp
và phân giải chất hữu cơ
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT
HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Qúa trình tổng hợp chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ
Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP
(năng lượng)
Sản phẩm: Oxygen, glucose
Nguyên liệu: oxygen, glucose
Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP
(năng lượng)
Tìm hiểu thêm
Số lượng ti thể trong mỗi tế bào thể biến động mạnh tùy
thuộc vào từng cơ thể sống, loại mô, loại tế bào
dụ, trong tế bào gan
người khi tới hơn
2 000 tỉ thể
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Ti thể tạo ra phần lướn loại phân tử giàu năng lượng
adenosine triphosphate (ATP), một nguồn năng lượng hóa học
cug cấp cho hầu hết các hoạt động của tế bào. Chính vậy, ti
thể còn được gọi là “nhà máy năng lượng của tế bào”
Tìm hiểu thêm
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO
CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Chuẩn bị:
Mẫu vật: 100 g hạt đậu (hạt lúa, hạt ngô,…) nảy mầm
Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nắp đậy, que kim loại giá đỡ nến,
hai cây nến nhỏ, bật lửa hoặc diêm
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Chuẩn bị:
Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nắp đậy, que kim loại giá đỡ nến,
hai cây nến nhỏ, bật lửa hoặc diêm
Bình thủy 0nh 1 lít có nắp
Que kim loại có giá đỡ nến
Nến Diêm
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Tiến hành
Chia sổ hạt đậu thành hai phần
(mỗi phần 50 g). Cho mỗi phần
vào bình A và bình B
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Tiến hành
Đổ nước sôi o bình B để làm chết
hạt, chắc bỏ nước
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Tiến hành
Nút chặt các bình, để nhiệt
độ phòng khoảng 1.5 – 2 giờ
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Tiến hành
Mở nút bình, đưa nhanh que kim
loại cây nến đang cháy vào trong
hai bình. Quan sát hiện tượng xảy ra
với cây nến
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Thảo luận
Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm?
Thí nghiệm đã chứng minh được
điều gì? tại sao em kết luận
như vậy
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MM
Báo cáo kết quả
Tên thí nghiệm:
Tên nhóm:.....................................................................................................
1. Mục đích thí nghiệm:...............................................................................
2. Chuẩn bị thí nghiệm:...............................................................................
Mẫu vật:...................................................................................................
Dụng cụ, hóa chất:..................................................................................
3. Các bước tiến hình:..................................................................................
4. Giải thích kết quả:....................................................................................
5. Kết luận:.....................................................................................................
TÓM LẠI
1. hấp tế bào quá trình tế bào phân giải chất hữu giải phóng
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của thể. Trong quá
trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước
2. Phương trình hô hấp tổng quát dạng
ch:
Glucose + Oxygen
Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + Nhiệt)
3. Quá trình tổng hợp phân giải chất hữu tế bào có mối quan hệ
hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp tạo chất hữu nguyên liệu
cho phân giải trong hấp tế bào; quá trình phân giải các chất hữu
giải phóng năng lượng cần cho quá trình tổng hợp
CÁM ƠN CÁC EM LẮNG NGHE
CÁM ƠN CÁC EM LẮNG NGHE
| 1/39

Preview text:

Bài 21 HÔ HẤP TẾ BÀO NỘI DUNG BÀI HỌC 01 HÔ HẤP TẾ BÀO
02 MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP
VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN
03 Ở HẠT NẢY MẦM HÔ HẤP TẾ BÀO I. HÔ HẤP TẾ BÀO Quan sát hình Nước Ti thể Carbon dioxide Glucose ATP Oxygen I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào và sản phẩm tạo ra Nước Ti thể Carbon dioxide Glucose ATP Oxygen I. HÔ HẤP TẾ BÀO Nước Ti thể Carbon dioxide Glucose ATP Oxygen Sản phẩm Nguyên liệu tham gia O I. HÔ HẤP TẾ BÀO 2 Glucose ATP Nhiệt CO2 Ti thể H O 2
Từ hình trên em hãy hô hấp tế bào là gì? KHÁI NIỆM
Hô hấp tế bào là quá trình tế bào
phân giải chất hữu cơ giải phóng
năng lượng cung cấp cho hoạt
động sống của cơ thể. I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Hô hấp có vai trò như thế nào đối với
hoạt động sống của sinh vật?

Quá trình hô hấp sẽ giải phóng
năng lượng từ việc phân giải
chất hữu cơ, cung cấp năng
lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng
chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào
Hình 21.2. Sơ đồ thể hiện hô hấp ở tế bào I. HÔ HẤP TẾ BÀO Kết luận:
Trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước
Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào
Phương trình hô hấp tế bào: Glucose + Oxygen
Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + Nhiệt) I. HÔ HẤP TẾ BÀO Kết luận:
Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào
Nhu cầu năng lượng cao
Nhu cầu năng lượng thấp I. HÔ HẤP TẾ BÀO Kết luận:
Hô hấp tế bào diễn ra trong
một bào quan của tế bào được gọi là ti thể
I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên I. HÔ HẤP TẾ BÀO
Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên TRẢ LỜI
Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng.
Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo ra nhiều hơn,
khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để chuyển hóa năng lượng
nên nhịp thở và nhịp tim tăng lên, cơ thể toát mồ hôi, nhiệt năng cũng một phần
thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt. I. HÔ HẤP TẾ BÀO Em có biết
Hô hấp có vai trò quan trọng với sự sống của sinh vật. Các sinh
vật có thể tồn tại nhiều ngày mà không có tức ăn và một vài
ngày nếu không có nước, nhưng không thể tồn tại hơn một vài
phút nếu quá trình hô hấp ngừng lại

MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA
TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI
CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Quan sát hình, hãy cho biết quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu
cơ trong tế bào sẽ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Tổng hợp Các chất hữu cơ
Các chất đơn giản phức tạp Phân giải
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO Trả lời:
Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là hai quá trình có
biểu hiện trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau
Tổng hợp Các chất hữu cơ
Các chất đơn giản phức tạp Phân giải
Hình 21.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình phân giải và tổng hợp chất
hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau
TRẢ LỜI
Quá trình tổng hợp tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong
hô hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng
lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp.
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Tổng hợp các chất
Quá trình tổng hợp tạo chất hữu cơ (những phân tử có kích thước lớn)
là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào
Protein Lipid Carbonhydrate
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Phân giải các chất
Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng
Các chất đơn giản Năng lượng
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Dựa vào hình, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp
và phân giải chất hữu cơ
Tổng hợp
Các chất hữu cơ
Các chất đơn giản phức tạp Phân giải
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO
Dựa vào hình, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp
và phân giải chất hữu cơ

Qúa trình tổng hợp chất hữu cơ
Phân giải chất hữu cơ
Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP Nguyên liệu: oxygen, glucose (năng lượng)
Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP
Sản phẩm: Oxygen, glucose (năng lượng)
II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO Tìm hiểu thêm
Số lượng ti thể trong mỗi tế bào có thể biến động mạnh tùy
thuộc vào từng cơ thể sống, loại mô, loại tế bào

Ví dụ, trong tế bào gan ở
người có khi có tới hơn 2 000 tỉ thể

II. MỐI QUAN HỆ HAI CHIỀU GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ Ở TẾ BÀO Tìm hiểu thêm
Ti thể tạo ra phần lướn loại phân tử giàu năng lượng là
adenosine triphosphate (ATP), một nguồn năng lượng hóa học
cug cấp cho hầu hết các hoạt động của tế bào. Chính vì vậy, ti
thể còn được gọi là “nhà máy năng lượng của tế bào”

THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO
CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Chuẩn bị:
Mẫu vật: 100 g hạt đậu (hạt lúa, hạt ngô,…) nảy mầm
Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nắp đậy, que kim loại có giá đỡ nến,
hai cây nến nhỏ, bật lửa hoặc diêm

III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Chuẩn bị:
Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nắp đậy, que kim loại có giá đỡ nến,
hai cây nến nhỏ, bật lửa hoặc diêm

Bình thủy tinh 1 lít có nắp
Que kim loại có giá đỡ nến Nến Diêm
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Tiến hành
Chia sổ hạt đậu thành hai phần
(mỗi phần 50 g). Cho mỗi phần
vào bình A và bình B
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Tiến hành
Đổ nước sôi vào bình B để làm chết
hạt, chắc bỏ nước
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Tiến hành
Nút chặt các bình, để ở nhiệt
độ phòng khoảng 1.5 – 2 giờ
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Tiến hành
Mở nút bình, đưa nhanh que kim
loại có cây nến đang cháy vào trong
hai bình. Quan sát hiện tượng xảy ra với cây nến
III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Thảo luận
Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm?
Thí nghiệm đã chứng minh được
điều gì? Và tại sao em kết luận như vậy

III. THÍ NGHIỆM VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO CẦN OXYGEN Ở HẠT NẢY MẦM Báo cáo kết quả Tên thí nghiệm:
Tên nhóm:.....................................................................................................
1. Mục đích thí nghiệm:...............................................................................
2. Chuẩn bị thí nghiệm:...............................................................................

Mẫu vật:...................................................................................................
Dụng cụ, hóa chất:..................................................................................

3. Các bước tiến hình:..................................................................................
4. Giải thích kết quả:....................................................................................
5. Kết luận:..................................................................................................... TÓM LẠI
1. Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Trong quá
trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước
2. Phương trình hô hấp tổng quát dạng chữ:
Glucose + Oxygen
Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + Nhiệt)
3. Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào có mối quan hệ
hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp tạo chất hữu cơ là nguyên liệu
cho phân giải trong hô hấp tế bào; quá trình phân giải các chất hữu cơ
giải phóng năng lượng cần cho quá trình tổng hợp

CÁM ƠN CÁC EM LẮNG NGHE
CÁM ƠN CÁC EM LẮNG NGHE
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39