





















Preview text:
DẠY HỌC KHÁM PHÁ, HỢP TÁC NHÓM
BÀI 26 - THỰC HÀNH VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO Ở THỰC VẬT THÔNG QUA
SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT
CÁC BƯỚC DẠY HỌC KHÁM PHÁ
Bước 1. Nêu vấn đề: GV hoặc HS nêu câu hỏi khám phá, vấn đề cần tìm hiểu.
Bước 2. Đề xuất giả thuyết và cách giải quyết
- GV hoặc HS nêu câu trả lời giả định (giả thuyết) cho câu hỏi đã đặt ra ở bước 1.
- GV hoặc HS đề xuất các phương án giải quyết, lựa chọn phương án tối ưu và lập kế hoạch khám phá.
Bước 3. Thực hiện kế hoạch giải quyết
- HS phân tích các tư liệu; tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm (thí nghiệm thực hoặc ảo),…
- HS ghi nhận các hiện tượng hoặc các dữ liệu khác quan sát được trong quá Bư ớ tr c ình 4. khá Phâ m n tí ph ch á.
dữ liệu: HS phân tích những dữ liệu quan sát được
trong bước 3. Từ đó đối chiếu với giả thuyết đã đặt ra ở bước 2.
Bước 5. Kết luận: HS nêu kết luận chính xác cho vấn đề cần giải quyết thông qua khám phá.
Bước 1. Nêu vấn đề: GV hoặc HS nêu câu hỏi khám phá, vấn đề cần tìm hiểu. 1. Câu hỏi nghiên cứu:
- Quá trình hô hấp tế bào có tỏa nhiệt không?
- Hô hấp tế bào hấp thụ và giải phóng chất khí gì?
Bước 2. Đề xuất giả thuyết và cách giải quyết
2. Giả thuyết nghiên cứu (hoặc dự đoán):
- Quá trình hô hấp của tế bào có tỏa nhiệt.
- Hô hấp của tế bào hấp thụ oxygen và giải phóng carbon dioxide.
• Phương trình hô hấp tế bào:
Glucose + Oxygen → Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + nhiệt)
Bước 3. Thực hiện kế hoạch giải quyết 3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Tiến hành thí nghiệm 1: Chứng minh nhiệt lượng được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào. Quan sát video và nêu các dụng cụ, hóa chất, mẫu vật cần để tiến hành thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm?
- Dụng cụ: Bình thủy tinh 500ml, bông gòn, dây kim loại, nến, nhiệt kế có vạch chia độ, hộp
nhựa/ thùng xốp, bình tam giác có nút ống dẫn, cốc, bình đụng nước cất, ống nghiệm, ấm đun
nước siêu tốc, xoong, bếp đun.
- Hóa chất: Nước vôi trong, nước cất
- Mẫu vật: 400g hạt ( thóc, đỗ xanh, ngô,…), mùn cưa hoặc xơ dừa
Cách tiến hành thí nghiệm: - Bước 1:
+ Ngâm 100 g hạt trong cốc nước ấm (khoảng 40oC) từ 4 – 12 giờ (tùy loại
hạt), vớt ra để nguội, sau đó cho vào bình thủy tinh A.
+ Luộc chín 100 g hạt, để nguội, sau đó, cho hạt đã luộc vào bình thủy tinh B.
- Bước 2: Đặt vào mỗi bình một nhiệt kế, dùng bông gòn ẩm đặt vào miệng
bình để cố định nhiệt kế.
- Bước 3: Tiếp tục cho hai bình thủy tinh này vào hai hộp nhựa (hoặc thùng
xốp) chứa mùn cưa và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nhiệt kế sau khoảng 4 – 6 giờ.
- Bước 4: Quan sát, ghi nhận hiện tượng và kết luận về sự chuyển hóa năng
lượng diễn ra trong quá trình hạt nảy mầm.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Vì sao chúng ta nên ngâm hạt trong nước ấm?
Chúng ta nên ngâm hạt trong nước ấm vì cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với
hàm lượng của cơ thể, cơ quan hô hấp. Hàm lượng nước trong cơ quan hô
hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại. Đối với các cơ quan
đang ở trạng thái ngủ, tăng lượng nước thì hô hấp sẽ tăng
Câu 2: Mục đích của việc thiết kế hai nhóm thí nghiệm (hạt ngâm và hạt luộc chín) để làm gì?
Mục đích của thí nghiệm là để so sánh nhiệt độ sinh ra trong quá trình hạt nảy mầm
3. Việc luộc chín hạt trong bình B để làm gì?
A. Để hạt không hút thêm nước.
B. Để hạt dễ hô hấp.
C. Để làm cho hạt đồng đều.
D. Để làm hạt chết, hạt sẽ không hô hấp được.
4. Tại sao cần để bình thí nghiệm trong mùn cưa hoặc cho hạt vào bình giữ nhiệt?
A. Giúp nhiệt độ trong bình không thoát ra môi trường ngoài.
B. Giúp nhiệt độ bên ngoài không làm cho môi trường trong các bình thí nghiệm tăng lên.
C. Giúp cách nhiệt giữa môi trường bên trong và bên ngoài bình thí nghiệm.
D. Giúp cho hạt đậu ấm hơn.
5. Tại sao phải đặt vào mỗi bình thí nghiệm một chiếc nhiệt kế?
Để đo nhiệt độ của bình khi nhiệt lượng thoát ra
6. Có nên thực hiện thí nghiệm cho từng bình với thời gian khác nhau không? Vì sao?
Không vì thời gian khác nhau thì nhiệt độ khác nhau làm cho kết quả không chính xác.
3.2. Thí nghiệm 2. Chứng minh hô hấp tế bào hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide Quan sát video và nêu các dụng cụ, hóa chất, mẫu vật cần để tiến hành thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm?
- Dụng cụ: Bình thủy tinh 500ml, bông gòn, dây kim loại, nến, nhiệt kế có vạch chia độ, hộp
nhựa/ thùng xốp, bình tam giác có nút ống dẫn, cốc, bình đụng nước cất, ống nghiệm, ấm đun
nước siêu tốc, xoong, bếp đun.
- Hóa chất: Nước vôi trong, nước cất
- Mẫu vật: 400g hạt ( thóc, đỗ xanh, ngô,…), mùn cưa hoặc xơ dừa
3.2. Tiến hành thí nghiệm 2: Chứng minh hô hấp tế bào hấp thụ oxygen và thải khí carbon dioxide
- Bước 1: Ngâm 200 g hạt trong nước ấm (khoảng 40oC) từ 4 – 12 giờ (tùy loại hạt).
- Bước 2: Sau 4 – 12 giờ, vớt hạt, chia đôi và cho vào hai bình thủy tinh C và D (có lót bông ẩm).
- Bước 3: Khi hạt bắt đầu nảy mầm, đậy kín các bình thủy tinh và để vào chỗ tối một ngày.
- Bước 4: Ở bình C: Nhẹ nhàng mở nút bình, đưa nến đang cháy vào. Quan sát hiện
tượng xảy ra với cây nến.
- Bước 5: Ở bình D: Cho đầu ngoài ống dẫn của bình tam giác vào ống nghiệm có chứa
nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ, từng ít một qua ống dẫn vào bình chứa hạt. Nước
sẽ đẩy không khí từ bình vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Khi đưa nến đang cháy vào bình C chứa hạt và bông ẩm,
tại sao phải mở nắp nhẹ nhàng và không được nghiêng lọ?
A. Để lượng không khí bên trong bình không bị khuếch tán ra ngoài.
B. Để hạn chế không khí bên ngoài tràn vào lọ chứa. C. Cả hai ý đều đúng. D. Cả hai ý đều sai.
2. Sau khi cho hạt vào bình chứa bông ẩm, tại sao nên để bình vào chỗ tối?
A. Để tránh va chạm làm bình đổ, vỡ.
B. Khi hạt nảy mầm, hô hấp tế bào diễn ra mạnh trong môi trường thiếu ánh sáng.
C. Trong bóng tối, thực vật mới hô hấp.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 3: Việc để cốc thủy tinh vào chỗ tối có tác dụng gì?
Để cốc thủy tinh vào chỗ tối có tác dụng làm hạn chế quá trình quang hợp xảy ra
CÁC NHÓM HS THỰC HIỆN THÍ
NGHIỆM TRƯỚC Ở NHÀ 1 TUẦN Nhóm 1 Nhóm 2 1. Tổ chức
- Phân tích nội dung
+ Thí nghiệm chứng minh nhiệt lượng + Thí nghiệm chứng minh hô hấp tế bào hấp
được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào. thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide
- Xây dựng kế hoạch
+ Phân công nhóm, tìm tư liệu, làm ppt
+ Phân công nhóm, tìm tư liệu, làm ppt
- Dự kiến tiến độ
- Dự kiến hoàn thành sau 7 ngày
- Dự kiến hoàn thành sau 7 ngày - Phân công + Nhóm trưởng + HS 1 + HS 1 + Thư kí + HS 2 + HS 2 + Tìm tư liệu + HS 3 + HS 3 + Thực hiện + Các HS trong nhóm + Các HS trong nhóm
+ Xây dựng kịch bản HS 4;5 HS 4;5 Quay video quá trình thực hiện và kết quả
+ Trả lời thảo luận: Các HS trong nhóm Các HS trong nhóm
2. Bảo vệ sản phẩm - Ngày ......... - Ngày ...... + Trình bày nháp
- Tiết .... ngày …..
- Tiết …. ngày .....
+ Báo cáo và phản biện Số thứ tự 1 Số thứ tự 2
- Dự kiến nội dung:
- Dự kiến nội dung:
Video quá trình tiến hành thí nghiệm và Video quá trình tiến hành thí nghiệm và kết kết quả quả
Bước 4. Phân tích dữ liệu: HS phân tích những dữ liệu quan sát được trong bước 3. Từ
đó đối chiếu với giả thuyết đã đặt ra ở bước 2.
2.1. Chứng minh nhiệt lượng tỏa ra qua quá trình hô hấp tế bào
* Kết quả: + Bình A: Nhiệt độ tăng lên 5 – 100C (vì quá trình hô hấp của hạt đang nảy
mầm sinh ra nhiệt nên làm nhiệt độ tăng lên)
+ Bình B: Nhiệt độ không thay đổi (vì hạt đã chết thì không thực hiện quá trình hô hấp).
2.2. Chứng minh hô hấp tế bào hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide
* Kết quả: + Đưa nến đang cháy vào miệng bình C Ngọn nến tắt ngay lập tức.
+ Dẫn khí trong bình D vào ống nghiệm chứa nước vôi trong nước vôi trong
có hiện tượng vẩn đục.
Bước 5. Kết luận: HS nêu kết luận chính xác cho vấn đề cần giải quyết thông qua khám phá.
Thí nghiệm 1. Quá trình hô hấp của tế bào đã sinh ra nhiệt.
Thí nghiệm 2. Quá trình hô hấp của tế bào đã hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Vận dụng
- HS:Trình bày cách ngâm ủ hạt giống cho nảy mầm tốt nhất và giải thích cách làm: khi hạt
nảy mầm hạt nóng lên ta làm cách nào để hạt không bị duột mộng (hư mầm).
•Hiểu được định lượng về thời gian
ngâm và thời gian ủ của loại hạt bạn dự định trồng.
•Xác định loại hạt bạn gieo trồng
thuộc nhóm loại hạt nào.
•Chuẩn bị nước với tỷ lệ 2 nóng, 3
lạnh. Các vật bất kì có thể chứa
nước. Khăn hoặc mảnh vải thấm nước để ủ hạt.
•Điều quan trọng bạn chọn mua
hạt giống tại những địa chỉ uy tín
để bảo đảm hạt đạt chất lượng tốt ưu.
Bài 26. THỰC HÀNH VỀ HÔ HẤP TẾ BÀO Ở THỰC VẬT
THÔNG QUA SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT
CÁC NHÓM BÁO CÁO THỰC HÀNH THEO MẪU
Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Tốt Khá Tạm được Cần điều chỉnh 1. Sự tham
Tham gia đầy đủ và Tham gia đầy đủ, chăm chỉ, Tham gia nhưng thường lãng Tham gia nhưng thực hiện gia
chăm chỉ làm việc trên làm việc trên lớp hầu hết phí thời gian và ít khi làm việc. những công việc không liên lớp. thời gian. quan. 2. Sự lắng
Lắng nghe cẩn thận các ý Thường lắng nghe cẩn thận Đôi khi không lắng nghe các ý Không lắng nghe ý kiến của nghe
kiến của những người các ý kiến của những người kiến của những người khác. những người khác. khác. khác. 3. Sự phản
Đưa ra sự phản hồi chi Đưa ra sự phản hồi có tính Đưa ra sự phản hồi có tính xây Đưa ra sự phản hồi không có hồi
tiết có tính xây dựng khi xây dựng khi cần thiết.
dựng nhưng lời chú thích chưa ích. cần thiết. thích hợp.
4. Sự hợp tác Tôn trọng những thành Thường tôn trọng những Thường tôn trọng những thành Không tôn trọng những thành
viên khác và chia sẻ công thành viên khác và chia sẻ viên khác và không chia sẻ viên khác và không chia sẻ
việc một cách công bằng. công việc một cách công công việc một cách công bằng.
công việc một cách công bằng. bằng.
5. Sự sắp xếp Hoàn thành công việc Thường hoàn thành công Không hoàn thành nhiệm vụ Không hoàn thành nhiệm vụ thời gian
được giao đúng thời gian. việc được giao đúng thời được giao đúng thời gian và được giao đúng thời gian và
gian, không làm đình trệ làm đình trệ công việc của thường xuyên buộc nhóm phải
tiến triển công việc của nhóm.
điều chỉnh hoặc thay đổi. nhóm.
Tiêu chí đánh giá các sản phẩm báo
Mỗi tiêu chí tối đa là 5 đi c ể áo
m. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 5 điểm 4 điểm 2.5 điểm 1điểm Trình bày rõ ràng,bố cục Trình bày rõ 1. Chất
hợp lí sáng tạo, ràng,bố cục hợp Trình bày rõ lượng sản thu hút. lí, thu hút
ràng, bố cục hợp Bố cục chưa hợp lí phẩm
Sản phẩm có Sản phẩm có tính lí tính thẩm mỹ thẩm mỹ. cao.
Được nhiều HS Được nhiều HS Chưa thu hút 2. Công Được HS quan
dụng thực tế quan tâm tìm quan tâm, áp tâm được chú ý của hiểu, áp dụng. dụng. HS
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22