-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 27 Chân trời sáng tạo : Trao đổi khí ở sinh vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 27 Chân trời sáng tạo : Trao đổi khí ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 27 Chân trời sáng tạo : Trao đổi khí ở sinh vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 27 Chân trời sáng tạo : Trao đổi khí ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:







































Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
CHỦ ĐỀ 7 - BÀI 27
TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Khoa học tự nhiên 7- Sách Chân trời sáng tạo CHỦ ĐỀ 7 - BÀI 27
TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
BÀI 27: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
1. Trao đổi khí ở sinh vật
2. Trao đổi khí ở thực vật
3. Trao đổi khí ở động vật
BÀI 27: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Nhìn hình bên em hãy cho
biết cơ thể người hít vào khí gì và thở ra khí gì?
Các loại khí O cà CO vận chuyển qua cơ quan của hệ 2 2
hô hấp như thế nào?
BÀI 27: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Tìm hiểu khái niệm về trao đổi khí ở sinh vật
Quá trình trao đổi khí ở thực vật, động vật diễn ra
vào thời gian nào trong ngày? Trả lời:
- Quá trình trao đổi khí ở thực vật, động vật diễn ra suốt ngày đêm.
- Ở động vật, trao đổi khí thực hiện qua quá trình hô hấp.
- Ở thực vật, trao đổi khí thực hiện qua cả quá trình
hô hấp (suốt ngày đêm) và quang hợp (khi có ánh sáng). Trả lời:
- Cơ chế chung của trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài là cơ chế khuếch tán.
- Cơ chế khuếch tán là hiện tượng các phân tử khí
di chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng
độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.
Nêu vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật? Trả lời:
Trao đổi khí giúp sinh vật lấy vào khí oxygen hoặc
carbon dioxide và thải ra môi trường khí oxygen
hoặc carbon dioxide để cung cấp nguyên liệu cho
các các hoạt động sống khác trong cơ thể đồng thời
thải ra các chất khí dư thừa tránh hiện tượng đầu độc cơ thể.
Luyện tập trang 123: Hoàn thành thông tin
về sự trao đổi khí ở động vật, thực vật trong bảng sau: Oxygen Carbon dioxide Carbon dioxide Oxygen Oxygen Carbon dioxide
Trao đổi khí là sự trao đổi các chất khí
(carbon dioxide và oxygen) giữa cơ thể với môi trường.
2. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT:
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của khí khổng
Khí khổng thường phân bố ở lớp biểu bì mặt
trên hay mặt dưới của lá cây? Trả lời:
- Ở cây Một lá mầm, khí khổng phân bố ở cả biểu bì
mặt trên và mặt dưới của lá.
- Ở cây Hai lá mầm, khí khổng tập trung chủ yếu ở biểu bì mặt dưới lá.
Quan sát Hình 27.1, mô tả cấu tạo của khí khổng
phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật. Trả lời:
- Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau.
Các tế bào hình hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng,
đặc điểm này tạo nên một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hình
hạt đậu để khí đi vào và đi ra.
- Lỗ khí không bao giờ đóng lại hoàn toàn đảm bảo sự trao đổi
khí cả ngày đêm ở thực vật.
THỰC HÀNH QUAN SÁT KHÍ KHỔNG
Dựa vào Hình 27.2, hãy cho biết những chất khí nào có
thể di chuyển ra, vào qua các khí khổng? Trả lời:
Những khí nào có thể di chuyển ra, vào qua các khí
khổng: carbon dioxide, oxygen, hơi nước.
Khí khổng có vai trò gì đối với cây? Trả lời: Khí khổng có vai trò quan trọng với thực vật: Khí khổng ở lá cây là nơi chủ yếu
thực hiện trao đổi khí và hơi nước với môi trường qua quá trình hô hấp, quang hợp và thoát hơi nước. Q T u r an ả l sát H ời:
ình 27.3, hãy mô tả sự t-r ao đ Sự ổi tr kh ao í di đổ ễ i n ra ở l khí diá c ễn ây k ra h ở i c l â
á y cây khi cây quang hợp: Cây
quang hợp và hô hấp.
quang hợp vào ban ngày hoặc khi có ánh sáng. Khi cây được
chiếu sáng, khí khổng mở, khí carbon dioxide khuếch tán từ
môi trường qua khí khổng vào khoang chứa khí rồi tới tế bào
thịt lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. Ngược lại, khí
oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp sẽ khuếch tán từ
tế bào thịt lá vào khoang chứa khí rồi qua khí khổng để đi ra ngoài môi trường.
- Sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây hô hấp: Cây hô hấp
suốt ngày đêm. Khi hô hấp, oxygen khuếch tán từ môi trường
qua khí khổng vào khoang chứa khí rồi tới tế bào thịt lá để
cung cấp cho quá trình hô hấp. Ngược lại, khí carbon dioxide
được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào sẽ khuếch tán từ tế bào
thịt lá vào khoang chứa khí rồi qua khí khổng để đi ra ngoài môi trường.
Sự trao đổi khí có vai trò gì đối với thực
vật và đối với môi trường? Trả lời:
- Vai trò của trao đổi khí đối với thực vật: Sự trao đổi khí
giúp cung cấp các chất khí (carbon dioxide hoặc oxygen) cho
các hoạt động sống trong cơ thể (quang hợp, hô hấp tế bào,
…). Đồng thời, sự trao đổi khí giúp đào thải các chất khí
(carbon dioxide hoặc oxygen) được tạo ra từ các hoạt động
sống trong cơ thể (hô hấp tế bào, quang hợp,…) tránh việc
tích tụ chất khí gây hại cho cơ thể.
- Vai trò của trao đổi khí đối với môi trường: Sự trao đổi khí
giúp cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide
trong môi trường; tránh hiện tượng hiệu ứng nhà kính kéo
theo các thảm họa môi trường khác như lũ lụt, hạn hán,…
• Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu
qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và hô hấp.
• Khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp
vào nhau tạo ra một khe khí khổng. Khi khí
khổng mở, các loại khí khuếch tán vào và ra khỏi lá.
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây
xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Trả lời:
Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong
phòng ngủ đóng kín cửa vì:
- Vào ban đêm, khi không có ánh sáng, cây không quang
hợp mà chỉ hô hấp. Trong quá trình hô hấp, cây lấy vào
khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
- Vì vậy, trong phòng ngủ vào buổi tối đóng kín cửa
(không khí khó lưu thông), nếu để nhiều hoa hoặc cây
xanh, hoa và cây sẽ lấy oxygen trong phòng và thải ra khí
carbon dioxide. Khi đó, hàm lượng khí oxygen trong
phòng giảm và hàm lượng khí carbon dioxide tăng gây ra
những tác động không tốt cho hô hấp của người trong phòng. EM CÓ BIẾT:
Ở đa số các cây trên cạn, khí khổng thường
phân bố ở lớp biểu bì mặt dưới của lá, tránh
sự thoát hơi nước quá nhiều khi tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng mặt trời. Đối những cây có
lá nổi trên mặt nước như sen, súng,…khí
khổng chỉ có ở mặt trên của lá.
3. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT:
Tìm hiểu cơ quan trao đổi khí ở động vật
Kể tên các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật? Trả lời:
Cơ quan trao đổi khí ở động vật rất đa dạng. Các
loài động vật có thể trao đổi khí qua da, qua hệ
thống ống khí, qua mang, qua phổi,…
Quan sát Hình 27.4, hãy cho biết các đại diện:
giun đất, ruồi, cá, chó trao đổi khí qua các cơ quan nào?
VIDEO SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
TÌM HIỂU ĐƯỜNG ĐI CỦA KHÍ QUA CÁC CƠ
QUAN HÔ HẤP Ở NGƯỜI Quan sát Hình 27.5, hãy:
- Nêu tên các cơ quan trong hệ hô hấp của người.
- Mô tả đường đi của khí oxygen và carbon dioxide
qua các cơ quan hô hấp ở người. Trả lời:
- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người:
Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, hai lá phổi.
- Mô tả đường đi của khí oxygen và
carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người:
+ Đường đi của khí oxygen: Mũi → thanh
quản → khí quản → phế quản → phổi.
+ Đường đi của khí carbon dioxide: Phổi
→ phế quản → khí quản → thanh quản → mũi.
TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hình bên thể hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể
người với môi trường. Cơ thể chúng ta lấy khí
oxygen và thải khí carbon dioxide qua những
hoạt động nào? Các loại khí này vận chuyển
qua các cơ quan của hệ hô hấp như thế nào? Trả lời:
- Cơ thể chúng ta lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide
qua hoạt động chủ yếu là hô hấp (hít vào, thở ra).
- Sự vận chuyển các loại khí qua các cơ quan của hệ hô hấp
ở người: Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua
khoang mũi, khí quản, phế quản để đi vào phổi và đến tận
các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch
tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các
tế bào trong cơ thể; carbon dioxide từ máu sẽ khuếch tán
vào phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
3. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT: GHI NHỚ:
- Ở động vật, trao đổi khí giữa cơ thể với môi
trường diễn ra ở cơ quan trao đổi khí như bề mặt
da, hệ thống ống khí, mang, hoặc phổi.
- Ở người, trao đổi khí diễn ra ở phổi. Khi hít
vào, khí oxygen trong không khí được dẫn vào
phổi đến các phế nang. Tại các phế nang, khí
oxygen khuếch tán vào mạch máu, khí carbon
dioxide từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang và
thải ra môi trường qua động tác thở.
VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC ĐỂ TẬP HÍT THỞ Tập hít thở sâu:
• Hít thở hơi thật sâu (căng bụng lên), nín thở và đếm
thầm tới 6. Sau đó thở ra từ từ và đến thầm đến 7, cảm nhận sự thư giãn.
• Thực hiện lặp lại các bước trên khoảng 10 đến 15 lần
Lợi ích tuyệt vời của việc hít thở sâu:
- Giúp giảm đau, giảm viêm
- Giúp cải thiện sức khỏe tim mạch
- Giúp định hình tư thế tốt cho khung xương
- Giúp kích thích tiêu hóa, tăng cường miễn dịch - Để duy trì cân nặng
- Để kiểm soát cảm xúc
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT:
• Nín thở là trạng thái ngưng thở tạm thời khi lặn dưới nước, khi
bị ngạt nước, khói hoặc khi đi vào vùng khí độc …. Người khỏe
mạnh trung bình có thể nín thở từ 3 đến 5 phút. Tuy nhiên, có
những trường hợp ngoại lệ: một số người tập luyện thường xuyên
có khả năng sử dụng khí oxygen hiệu quả hơn, cho phép não có
thể chịu được tình trạng thiếu khí oxygen lâu hơn người bình
thường. Những người thợ lặn, vận động viên thường xuyên tập
luyện để có thể nín thở dài hơn.
• Hít thở sâu là một trong những biện pháp giúp tăng cường sử
dụng khí oxygen hiệu quả. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 2 3 4
Vì sao khi tập thể dục hoặc vận động
mạnh, sự trao đổi khí diễn ra nhanh hơn? Trả lời:
- Khi tập thể dục hoặc vận động mạnh, nhu cầu năng lượng
của cơ thể tăng cao nên tốc độ hô hấp tế bào cũng tăng lên
để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể.
- Tốc độ hô hấp tế bào nhanh khiến cho nhu cầu oxygen của
cơ thể tăng lên (oxygen là nguyên liệu của quá trình hô hấp
tế bào) và nhu cầu đào thải carbon dioxide tăng lên (carbon
dioxide là sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào). Do đó, sự
trao đổi khí sẽ diễn ra nhanh hơn để cung cấp kịp thời
oxygen và thải nhanh carbon dioxide ra ngoài, đảm bảo các
hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.
Xác định các cơ quan trao đổi khí của các sinh vật trong bảng sau: BỀ MẶT CƠ THỂ PHỔI ỐNG KHÍ MANG DA VÀ PHỔI
Bài 1 trang 127 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ mô tả đường
đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình
quang hợp và quá trình hô hấp. Trả lời:
- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp:
- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình hô hấp:
Bài 3 trang 127 KHTN lớp 7: Vì sao khi bắt cá
bỏ lên môi trường trên cạn sau một khoảng thời gian thì cá sẽ chết? Trả lời:
Cá hô hấp bằng mang. Khi bắt cá lên cạn, không
còn lực đẩy của nước, các lá mang và cung mang
xẹp xuống, dính chặt vào nhau thành một khối
khiến cho diện tích trao đổi khí nhỏ. Khi đó, cá
không thể hô hấp được: oxygen và carbon dioxide
không khuếch tán được. Vì vậy, sau một khoảng thời gian cá sẽ chết. HOẠT ĐỘNG STEM:
Bài 4 trang 127 KHTN lớp 7: Em hãy tìm hiểu và
thiết kế một khẩu trang sáng tạo từ các vật liệu dễ
tìm dùng để lọc khói, bụi. Trả lời:
Một số khẩu trang học sinh có thể tự làm:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC BÀI HỌC BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 2 trang 127 KHTN lớp 7: Vào những ngày
trời nắng nóng, sự trao đổi khí ở cây diễn ra nhanh hay chậm? Vì sao? Trả lời:
- Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong
những ngày trời nắng nóng.
- Giải thích: Khi trời nắng nóng, khí khổng
đóng lại để hạn chế sự mất nước, làm giảm sự
khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này
ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật. Xin cảm ơn quý thầy cô
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39