Em hãy theo dõi đoạn video sau và cho biết nội dung trong
đoạn video đó là gì?
KHI ĐNG
Hình ảnh những
người dân chịu
đói khổ, cơ thể rất
gầy ốm yếu
không thức
ăn.

 !
!"#$%&"'()$
*+
,
  ! !"#
$%&"'()$*-.!
/-012&.
23#4
5 ,! 6 6 7" # * (
89*:6-6;<
-'=
5 ,! 6 & ( 0  -6 -'
<>8=
5,!6(9?-6(@
 > 7 A < / >
8;<=
5,!70?=
Để sinh trưởng phát triển khỏe mạnh, sinh
vật cần nước các chất dinh dưỡng (protein,
lipit, gluxit, chất khoáng,…)
Theo em cơ thể sinh vật
cần gì để có thể phát triển
khỏe mạnh?
HÌNH THÀNH KIN THC
BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính
chất của nước.
NỘI DUNG:
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước
HOT ĐNG NHÓM BNG KĨ THUT MNH GHÉP
-Lớp học sẽ được chia thành các nhóm (khoảng từ 3- 6 người).
Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập
khác nhau.
-Mỗi nhân m việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu
hỏi, chủ đề ghi lại những ý kiến của mình rồi thống nhất u trlời
cùng nhóm.
-Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều
trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao trở thành
chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu khả năng trình bày lại câu trả
lời của nhóm ở vòng 2.
+ Vòng 1 : nhóm chuyên gia
-Thảo luận trong 3 phút hoàn thành các câu hỏi 1;2;3;4 trang 128 SGK.:
Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2
Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 4.
Mỗi nhóm chuyên gia hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
-Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người (bao gồm 1-2 người từ nhóm 1;
1-2 từ nhóm 2; 1-2 người từ nhóm 3…), gọi là nhóm mảnh ghép.
-Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới
chia sẻ đầy đủ với nhau.
-Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung vòng 1
thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm đgiải quyết (lưu ý nhiệm v
mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1).
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
Mỗi nhóm mảnh ghép hoàn thành các nội dung sau:
Câu hỏi 1.Emhãychobiếtnướccónhữngnhchấtgì?
Câu hỏi 2.QuansátHình28.1,emhãymôtảcấutrúccủaphântửnước.
Câu hỏi 3.Emcónhậnxétgìvềsựphânbốcủacácelectrontrongphântửnước?
Câu hỏi 4.Chobiếtnhchấtcủaphântửnước.Vìsaophântửnướccónhchấtđó?
1. Những tính chất của nước:
Là chất lỏng không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.
Nhiệt độ sôi ở 100
o
C và đông đặc ở 0
o
C.
Là dung môi phân cực có khả năng hoà tan nhiều chất như muối, đường,...,
không hoà tan được dầu, mỡ,...
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
2. Cấu trúc của phân tử nước: gồm 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen
liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
3. Sự phân bố của các electron trong phân tử nước: đầu oxygen tích điện âm
một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần.
4. Tính chất của phân tử nước: có tính chất phân cực do nguyên tử oxygen có khả năng hút
electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hoá trị có xu hướng lệch
về phía oxygen.
=> Đầu oxygen tích điện âm một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần.
=> Tạo nên tính chất phân cực của nước.
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước
Em hãy kết luận về cấu trúc và tính chất của nước?
- Nước chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi 100
0
C đông
đặc 0
0
C. Nước dung môi hoà tan nhiều chất, tính dẫn điện dẫn
nhiệt.
- Nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo t
một nguyên tử oxygen hai nguyên tử hydrogen. Do có hai đầu tích điện
trái dấu nhau nên phân tử nước tính phân cực. Vì vậy, các phân tử nước
có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.
!/<6(&(68+
- Nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất vì tính chất phân cực
giúp các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân
tử phân cực khác.
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.2. Tìm hiểu vai trò của nước
Quan sát đoạn video và ghi lại vai trò của nước đối với đời sống sinh vật?
Câu 1.BC>-04
DE0?
FC87 >G3
HI6&(0-6-'<>8
J I6 9 ? -6 ( @  > 7 A < / >
8;<
K3-0#!64
C>-0#!64
A. (1), (3), (4). A. (1), (2), (4).
A. (1), (2), (3).
A. (1), (2) ,(3), (4).
Câu 2.Cho đoạn thông tin sau: Nước chiếm hơn (1)… khối lượng thể sinh vật, một số
loài sinh vật sống môi trường nước hàm ợng nước trong thể lên đến hơn (2)…
(các loài sứa biển).
(1) và (2) lần lượt là
A.(1) 70%; (2) 90%.
B.†(1) 60%; (2) 90%.
C.†(1) 70%; (2) 95%.
D.†(1) 75%; (2) 90%.
A
A
Em hãy kể một số loài sinh vật sống trong môi trường nước?
K-':<
K-'!1
Điều gì xảy ra đối với cơ thể con người và sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
B- Khi cơ thể sinh vật thiếu nước kéo dài, sinh vật yếu dần
và chết.
- Giải thích: Khi mất nước, thể không còn chế điều
hòa thân nhiệt, các chất tan không thể hòa tan để thẩm
thấu vào các quan và tế bào, sự vận chuyển các chất bị
ngừng trệ, các phản ứng chuyển hóa trong thể không
diễn ra,… Tất cả những điều đó khiến cho thể không
duy trì được các hoạt động sống, và sinh vật sẽ chết.
D=;<(
*//L$/(
8(>;+
M;<(*//
L!($:3;
(N?;<O
6((?G:(P;<
/9$/(>(>
;=
2. Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy,
chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách
uống dung dịch oresol?
,!6-'8<&.G;:8#
237(>-6N(>>8
;<=
M:Q39;<$9RL(
<6((>&S*.(8!BTUC;<
$.?*(>P;@
:?/<V-**!9R@
&6=
TUW:L!:X>3&&Q
N=
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.2. Tìm hiểu vai trò của nước
Em hãy kết luận về vai trò của nước đối với đời sống sinh vật?
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều
hoà thân nhiệt (toát mổ hôi khi trời nóng), là dung môi hoà tan và vận chuyển các
chất (quá trình vận chuyển các chất trong thân cây), là nguyên liệu và môi trường
diễn ra các phản ứng chuyển hoá (tiêu hoá ở động vật, quang hợp ở thực vật,...).
- Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
2.1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
100 đ
90 đ
80 đ
70 đ
60 đ
50 đ
45 đ
40 đ
35 đ
30 đ
25đ
20đ
15 đ
10đ
05đ
Đáp án
TRÒ CHƠI
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Mỗi nhóm thảo luận thống nhất trả lời các câu
hỏi 8; 9; 10 trang 129 SGK.
Cách chơi
Hình thức chơi : Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi.
Bắt đầu từ câu 1, GV nhấp chuột Y câu hỏi xuất hiện. YHS trả lờiY GV
nhấp chuột vào Y Đáp án xuất hiện. ….Y GV nhấp Đầu người .
->huyển tiếp các câu hỏi, điểm số…….cứ như vậy đến hết các câu hỏi.
Cho phép gọi cứu viện trong nhóm.
Đáp án
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
100 đ
90 đ
80 đ
70 đ
60 đ
50 đ
45 đ
40 đ
35 đ
30 đ
25đ
20đ
15 đ
10đ
05đ
Câu hỏi 1: 05 đ
Chất dinh dưỡng là gì?
Đáp án
- Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi
trường bên ngoài, có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham
gia các phản ứng hoá học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
100 đ
90 đ
80 đ
70 đ
60 đ
50 đ
45 đ
40 đ
35 đ
30 đ
25đ
20đ
15 đ
10đ
05đ
Câu hỏi 2: 10 đ
Sinh vật có thể lấy chất dinh
dưỡng từ những nguồn nào?
Đáp án
- Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn
(từ động vật, thực vật,...), phân bón,...
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
100 đ
90 đ
80 đ
70 đ
60 đ
50 đ
45 đ
40 đ
35 đ
30 đ
25đ
20đ
15 đ
10đ
05đ
Câu hỏi 3: 15 đ
Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia
thành những nhóm nào? Dựa vào đầu
để chia thành các nhóm đó?
Đáp án
- động vật, các chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm dựa vào bản chất hóa học cơ thể là: carbohydrate (chất
đường bột), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin chất khoáng. Trong đó, carbohydrate, lipid, protein các
chất cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- thực vật, chất dinh dưỡng muối khoáng. Dựa vào tỉ lệ trong tế bào muối khoáng được chia thành: nhóm
tỉ llớn (C, H, O, N, P,…) tham gia cấu tạo nên thể thực vật; nhóm tlệ nhỏ (Fe, Zn, Cu, Mo,…) tham gia
vào điều hòa quá trình trao đổi chất.
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
100 đ
90 đ
80 đ
70 đ
60 đ
50 đ
45 đ
40 đ
35 đ
30 đ
25đ
20đ
15 đ
10đ
05đ
Câu hỏi 4: 20 đ
Chất dinh dưỡng có những vai
trò gì đối với cơ thể sinh vật?
Đáp án
Chất dinh dưỡng có những vai trò cấu tạo nên các hợp chất
đặc trưng cho tế bào và cơ thể. Các hợp chất đặc trưng này sẽ
tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
Cacbohydrat
Lipid
Tinhbột
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
1. Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?
5 C; < " 
8&&Z
>  < 
87 9 ?
 -6(
 > 7 A
/ 1  *
:6;<=
59([
A  \ 
87 (G P (G
3 8 & &Z
#*8Q=
]^?
A  > 
<87"#
>  8 &
&Z  
87_P*
(G/(8&
&Z 6 / 
;<=
Nhóm chất Vai trò
(1) Carbohydrate
(2) Lipid
(3) Protein
(4) Vitamin và chất khoáng
(a) Tham gia cấu tạo ng sinh chất, dự trcung
cấp năng lượng cho cơ thể.
(b) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp ng lượng,
điều hòa các hoạt động của tế bào thể, vận
chuyển các chất,…
(c) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng.
(d) Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào
nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể
(trao đổi chất, miễn dịch,…).
F=C>%73/(8-!-07` 74
1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
2.1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng?
-Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo
nên các thành phần của tế bào, giúp thể sinh trưởng
phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hoà các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
Kể tên một số chất dinh dưỡng ở thực vật?
Chất dinh dưỡng ở thực vật là các chất khoáng: N, P, K, S, Ca, Fe, Zn,…
Lá cà chua vàng xoăn do thiếu magie
Dưa chuột bị dị dạng do bị thiếu một
số chất dinh dưỡng
Khi cây thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ có các dấu hiệu bất thường như
là đổi màu, quả dị dạng...
Giải thích tại sao trong trồng trọt, người ta thường trồng thay đổi các loài
cây khác nhau trên cùng một diện tích đất trồng trong một năm?
Nhu cầu chất dinh dưỡng khác nhau các loài thực vật, do đó
người ta thường trồng thay đổi các loài cây trên cùng một diện
tích các mùa vụ khác nhau trong một năm để tránh suy kiệt
một số chất dinh dưỡng trong đất
Nitrogen một trong những
nguyên tố thiết yếu cần cho sự
sinh trưởng phát triển của thực
vật. Không khí chưa nhiều
nitrogen nhưng thực vật không
thể hấp thụ được nitrogen dạng
này. Rất may các loài vi khuẩn
thuộc chi Rhzobium, sống trong
nốt sần cây họ đạu khả năng
biến đổi nitrogen thành dạng
nitrogen dẽ hấp thụ đ bổ sung
cho cây làm giàu chất dinh
dưỡng cho đất. vậy người ta
thường chọn cây họ đậu trồng xen
canh vào 1 vụ mùa trong năm.
ylạc
ylạc
Nốt sần rễ một số
cây họ đậu chứa vi
khuẩn Rhzobium:
cây lạc, cây đỗ
tương,….
201918171615141312111009080706050403020100
Câu 1: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà
khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không, vì sao?
A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
B. Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến
hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống.
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của
tế bào.
D. Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
B
LUYỆN TẬP
201918171615141312111009080706050403020100
Câu 2: thể sẽ gặp
nguy hiểm nếu không
bổ sung nước kịp
thời trong những
trường hợp nào sau
đây?
(1) Sốt cao.
(2) Đi dạo
(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường
độ mạnh.
(4) Ngồi xem phim.
(5) Nôn mửa và tiêu chảy.
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4). D.(2), (4), (5).
A
201918171615141312111009080706050403020100
A. Là chất lỏng.
B. Không màu, không mùi, không vị.
C. Hòa tan được dầu, mỡ.
D. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các
hợp chất.
C
Câu 3: Đâu không phải là tính chất của nước?
201918171615141312111009080706050403020100
Câu 4: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối
lượng cơ thể?
A. 50%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
B
VN DNG
Câu 1.†Em hãy giải thích câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống” ?
Câu 2.Hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn có trong bữa ăn hằng
ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.
Y em hãy đề xuất những lưu ý trong việc chăm sóc sức khỏe để cơ
thể/ cây cối phát triển khỏe mạnh.
GỢI Ý
Câu 1.|Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống là câu tục ngữ của nhân dân ta chỉ ra 4 yếu
tố quan trọng để làm nên một vụ mùa bội thu trong nông nghiệp lúa nước, đó là 4 yếu tố:
Nước, Phân bón, Công chăm sóc, Giống lúa.
Nhất nước: Thứ nhất là Nước. Ruộng lúa phải đảm bảo nước đầy đủ.
Nhì phân: Thứ nhì là Phân Bón. Phân Bón cần được bón đúng loại, đầy đủ và đúng
thời điểm.
Tam cần: Thứ ba là Cần, tức là lao động, bỏ công sức chăm sóc, ví dụ làm cỏ, diệt trừ
sâu bệnh, v.v..
Tứ giống: Thứ tư là Giống, tức là giống lúa, giống tốt thì mới cho năng suất cao, khả
năng chống chịu sâu bệnh tốt. Đây là 4 yếu tố quan trọng để có một vụ mùa bội thu,
năng suất cao.
Câu 2.|
Để phòng tránh bị bệnh bướu cổ, nên bổ sung các loại thức ăn có chứa
iot trong bữa ăn hằng ngày như trứng gà, rau cần, cải bẹ, cá biển,....
GỢI Ý
Câu 1:Ba. :9 (  : @ b c C
d>(AP>=
/ @ c / (A  P :. @=
e>.-6@>O4B
a)Ba.#@b-6@C<
?-8<.+B
b)BNN(-8<//<f87>_
g96+B
c)BE<h7R -89
"/g:?7>76+
BÀI TẬP
TL:
a)Ba.#@b-6@C<?4@b:Q*"i@C:Q
_:%7.=
b)B^8<6/<f87>_g94
5,9:969#4
jC*G 7k3>8&&Z4d@b/<1
Q>(Ai0@C>(&R>27l(A
&"(Z===
jC*G-'G 7k4,@b/<-'G>>Ai
@C/<@-'G&S*2)R(Z_=
5,9:94m;<87 8&&Zd@b
P&NN&:?:%7.@Ci&(G3:?6(3<
/;<(8:X87&&Z=
c)BE<h7R -89"/g:?7>74
5C"/*G37k:L"#-6&&&Z_A
*>27l(&"(Zi!1===
5C/*G'7?<&R<G 7k4MG>(A'7
>:6<&R/>&R;@bP@f9-'G'7?
>:6'7((Z;@c=
5@f9>(Qn<7>?>:?/<d*87
&&Z;<=
Câu 2:†Nước một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường chúng khả năng hấp thụ
một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá
lạnh cho phép các thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:†
a)†Tại sao môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn so với môi trường trên cạn?†
b)†Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá t, những người nông dân thường tưới nước
cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. Việc làm này giúp ích gì cho cây?
TL:
a)Bo@!/?GLQ;-!(@9
-./87R(G ?;3!_
 )  > / P  ? &2 g  >  
7%7>;<3/<)-!2L#?G
(@
b)BMN&2:>@*h7d9>%g@
&@!!-6:L>/>h
(P @= ^? 6(6 7   / < g    ?
83;(:!>G#@*>*=
https://hoc247.net/chuong-trinh/lop-7/khoa-hoc-tu-nhien/?sgk=3
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Em hãy theo dõi đoạn video sau và cho biết nội dung trong
đoạn video đó là gì? Hình ảnh những người dân chịu đói khổ, cơ thể rất gầy gò và ốm yếu vì không có thức ăn.
Tại sao nhiều loại cây trồng (lúa,
ngô, cây ăn quả,…) không được tưới
nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết?
Nhiều loại cây trồng (lúa, ngô, cây ăn
quả,…) không được tưới nước đầy đủ
sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết vì nước
có vai trò quan trọng trong sự duy trì sự sống của cây:
- Nước là thành phần chủ yếu tham
gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
- Nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất.
- Nước làm nguyên liệu và môi trường
cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể.
- Nước giúp điều hòa thân nhiệt.
Theo em cơ thể sinh vật
cần gì để có thể phát triển khỏe mạnh?
Để sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh, sinh
vật cần nước và các chất dinh dưỡng (protein,
lipit, gluxit, chất khoáng,…)
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. NỘI DUNG:
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước
HOẠT ĐỘNG NHÓM BẰNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
+ Vòng 1 : nhóm chuyên gia
-Lớp học sẽ được chia thành các nhóm (khoảng từ 3- 6 người).
Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau.
Mỗi nhóm chuyên gia hoàn thành các nhiệm vụ sau:
-Thảo luận trong 3 phút hoàn thành các câu hỏi 1;2;3;4 trang 128 SGK.:
Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2
Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 4.
-Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu
hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình rồi thống nhất câu trả lời cùng nhóm.
-Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều
trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành
chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
-Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người (bao gồm 1-2 người từ nhóm 1;
1-2 từ nhóm 2; 1-2 người từ nhóm 3…), gọi là nhóm mảnh ghép.
-Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới
chia sẻ đầy đủ với nhau.
-Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung ở vòng 1
thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ
mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1).
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
Mỗi nhóm mảnh ghép hoàn thành các nội dung sau:
Câu hỏi 1. Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?
Câu hỏi 2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước.
Câu hỏi 3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước?
Câu hỏi 4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó?
1. Những tính chất của nước:
•Là chất lỏng không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.
•Nhiệt độ sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC.
•Là dung môi phân cực có khả năng hoà tan nhiều chất như muối, đường,...,
không hoà tan được dầu, mỡ,...
•Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
•Có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
2. Cấu trúc của phân tử nước: gồm 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen
liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
3. Sự phân bố của các electron trong phân tử nước: đầu oxygen tích điện âm
một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần.
4. Tính chất của phân tử nước: có tính chất phân cực do nguyên tử oxygen có khả năng hút
electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hoá trị có xu hướng lệch về phía oxygen.
=> Đầu oxygen tích điện âm một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần.
=> Tạo nên tính chất phân cực của nước.
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước
Em hãy kết luận về cấu trúc và tính chất của nước?
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000 C và đông
đặc ở 00 C. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
- Nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ
một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. Do có hai đầu tích điện
trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. Vì vậy, các phân tử nước
có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.
Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất?
- Nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất vì tính chất phân cực
giúp các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.2. Tìm hiểu vai trò của nước
Quan sát đoạn video và ghi lại vai trò của nước đối với đời sống sinh vật?
Câu 1. Cho các vai trò sau: (1) Điều hòa thân nhiệt
(2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
(3) Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
(4) Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể
Số vai trò của nước là:
Các vai trò của nước là: A. (1), (3), (4). A. (1), (2), (4). A. (1), (2), (3). A. (1), (2) ,(3), (4). A
Câu 2.Cho đoạn thông tin sau: Nước chiếm hơn … (1)… khối lượng cơ thể sinh vật, một số
loài sinh vật sống ở môi trường nước có hàm lượng nước trong cơ thể lên đến hơn … (2)… (các loài sứa biển). (1) và (2) lần lượt là A. A(1) 70%; (2) 90%. B. (1) 60%; (2) 90%. C. (1) 70%; (2) 95%. D. (1) 75%; (2) 90%.
Em hãy kể một số loài sinh vật sống trong môi trường nước? Sinh vật biển Sinh vật nước ngọt
Điều gì xảy ra đối với cơ thể con người và sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
- Khi cơ thể sinh vật thiếu nước kéo dài, sinh vật yếu dần và chết.
- Giải thích: Khi mất nước, cơ thể không còn cơ chế điều
hòa thân nhiệt, các chất tan không thể hòa tan để thẩm
thấu vào các cơ quan và tế bào, sự vận chuyển các chất bị
ngừng trệ, các phản ứng chuyển hóa trong cơ thể không
diễn ra,… Tất cả những điều đó khiến cho cơ thể không
duy trì được các hoạt động sống, và sinh vật sẽ chết.
1.Tại sao khi cơ thể đang ra mồ
hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm thấy mát hơn?
Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió
thổi, nước trong mồ hôi sẽ bốc hơi
mang theo nhiệt cơ thể đang tỏa ra,
làm giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể
nhanh chóng nên sẽ có cảm giác mát hơn.
2. Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy,
chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?
•Nước là vật chất để duy trì hoạt động cơ bản nhất của
sự sống, giúp lưu thông máu và đem các khoáng chất đi nuôi cơ thể.
•Khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, cơ thể sẽ liên tục đổ mồ
hôi để làm mát dẫn đến tình trạng mất nước => Cơ thể
sẽ trong tình trạng suy kiệt, thiếu máu, nặng hơn người
bệnh có thể tử vong nếu thiếu nước liên tục trong thời gian dài.
=> Phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol.
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1.2. Tìm hiểu vai trò của nước
Em hãy kết luận về vai trò của nước đối với đời sống sinh vật?
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều
hoà thân nhiệt (toát mổ hôi khi trời nóng), là dung môi hoà tan và vận chuyển các
chất (quá trình vận chuyển các chất trong thân cây), là nguyên liệu và môi trường
diễn ra các phản ứng chuyển hoá (tiêu hoá ở động vật, quang hợp ở thực vật,...).
- Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
2.1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng 15 100 đ 14 90 đ 13 80 đ 12 70 đ Đáp án 11 60 đ 10 50 đ 9 45 đ 8 40 đ 7 35 đ 6 30 đ 5 25 đ TRÒ CHƠI 4 20 đ 3 15 đ 2 10 đ 1 05 đ HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Mỗi nhóm thảo luận thống nhất trả lời các câu hỏi 8; 9; 10 trang 129 SGK. Cách chơi
• Hình thức chơi : Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi.
• Bắt đầu từ câu 1, GV nhấp chuột  câu hỏi xuất hiện. HS trả lời GV
nhấp chuột vào  Đáp án xuất hiện. …. GV nhấp Đầu người . Đáp án
->huyển tiếp các câu hỏi, điểm số…….cứ như vậy đến hết các câu hỏi.
• Cho phép gọi cứu viện trong nhóm. 15 100 đ 14 90 đ 13 80 đ 12 70 đ Đáp án 11 60 đ 10 50 đ Câu hỏi 1: 05 đ 9 45 đ 8 40 đ 7 35 đ 6 30 đ Chất dinh dưỡng là gì? 5 25 đ 4 20 đ 3 15 đ 2 10 đ 1 05 đ
- Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi
trường bên ngoài, có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham
gia các phản ứng hoá học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật 15 100 đ 14 90 đ 13 80 đ 12 70 đ Đáp án 11 60 đ 10 50 đ Câu hỏi 2: 10 đ 9 45 đ 8 40 đ 7 35 đ 6 30 đ
Sinh vật có thể lấy chất dinh 5 25 đ
dưỡng từ những nguồn nào? 4 20 đ 3 15 đ 2 10 đ 1 05 đ
- Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn
(từ động vật, thực vật,...), phân bón,... 15 100 đ 14 90 đ 13 80 đ 12 70 đ Đáp án 11 60 đ 10 50 đ Câu hỏi 3: 15 đ 9 45 đ 8 40 đ 7 35 đ
Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia 6 30 đ
thành những nhóm nào? Dựa vào đầu 5 25 đ
để chia thành các nhóm đó? 4 20 đ 3 15 đ 2 10 đ 1 05 đ
- Ở động vật, các chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm dựa vào bản chất hóa học cơ thể là: carbohydrate (chất
đường bột), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất khoáng. Trong đó, carbohydrate, lipid, protein là các
chất cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Ở thực vật, chất dinh dưỡng là muối khoáng. Dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà muối khoáng được chia thành: nhóm
có tỉ lệ lớn (C, H, O, N, P,…) tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật; nhóm có tỉ lệ nhỏ (Fe, Zn, Cu, Mo,…) tham gia
vào điều hòa quá trình trao đổi chất. 15 100 đ 14 90 đ 13 80 đ 12 70 đ Đáp án 11 60 đ 10 50 đ 9 45 đ Câu hỏi 4: 20 đ 8 40 đ 7 35 đ 6 30 đ
Chất dinh dưỡng có những vai 5 25 đ
trò gì đối với cơ thể sinh vật? 4 20 đ 3 15 đ 2 10 đ 1 05 đ
Chất dinh dưỡng có những vai trò cấu tạo nên các hợp chất
đặc trưng cho tế bào và cơ thể. Các hợp chất đặc trưng này sẽ
tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
1. Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau? - Cơ thể cần nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau để cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào, cơ thể. - Tuy nhiên, mỗi loại Cacbohydrat Tinh bột thức ăn chỉ cung cấp một hoặc một số chất dinh dưỡng chủ yếu nhất định. → Việc ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để cung cấp đầy đủ các loại chất dinh dưỡng, không cung Lipid cấp thừa hoặc thiếu một nhóm chất dinh dưỡng nào đó cho cơ thể.
2. Cách ghép nối nhóm chất với vai trò phù hợp: Nhóm chất Vai trò (1) Carbohydrate
(a) Tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung (2) Lipid
cấp năng lượng cho cơ thể. (3) Protein
(b) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, (4) Vitamin và chất khoáng
điều hòa các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất,…
(c) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng.
(d) Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào
nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể
(trao đổi chất, miễn dịch,…). 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
2.1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng?
-Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo
nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và
phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hoà các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
Kể tên một số chất dinh dưỡng ở thực vật?
Chất dinh dưỡng ở thực vật là các chất khoáng: N, P, K, S, Ca, Fe, Zn,…
Khi cây thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ có các dấu hiệu bất thường như
là đổi màu, quả dị dạng...
Lá cà chua vàng xoăn do thiếu magie
Dưa chuột bị dị dạng do bị thiếu một số chất dinh dưỡng
Giải thích tại sao trong trồng trọt, người ta thường trồng thay đổi các loài
cây khác nhau trên cùng một diện tích đất trồng trong một năm?

Nhu cầu chất dinh dưỡng khác nhau ở các loài thực vật, do đó
người ta thường trồng thay đổi các loài cây trên cùng một diện
tích ở các mùa vụ khác nhau trong một năm để tránh suy kiệt
một số chất dinh dưỡng trong đất

Nitrogen là một trong những
nguyên tố thiết yếu cần cho sự Nốt sần rễ một số
sinh trưởng và phát triển của thực cây họ đậu chứa vi
vật. Không khí chưa nhiều khuẩn Rhzobium:
nitrogen nhưng thực vật không cây lạc, cây đỗ
thể hấp thụ được nitrogen ở dạng tương,….
này. Rất may các loài vi khuẩn
thuộc chi Rhzobium, sống trong
nốt sần ở cây họ đạu có khả năng
biến đổi nitrogen thành dạng
nitrogen dẽ hấp thụ để bổ sung
cho cây và làm giàu chất dinh
dưỡng cho đất. Vì vậy người ta
thường chọn cây họ đậu trồng xen
canh vào 1 vụ mùa trong năm. Cây lạc Cây lạc LUYỆN TẬP 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00
Câu 1: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà
khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không, vì sao?

A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen. B.
B Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến
hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống.

C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 (1) Sốt cao.
Câu 2: Cơ thể sẽ gặp (2) Đi dạo
nguy hiểm nếu không
(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường
bổ sung nước kịp độ mạnh. thời trong những trường hợp nào sau (4) Ngồi xem phim. đây?
(5) Nôn mửa và tiêu chảy. A.
A (1), (3), (5). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4). D.(2), (4), (5). 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00
Câu 3: Đâu không phải là tính chất của nước? A. Là chất lỏng.
B. Không màu, không mùi, không vị.
C. Hòa tan được dầu, mỡ. C
D. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất. 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00
Câu 4: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể? A. 50%. B. B 70%. C. 80%. D. 90%. VẬN DỤNG
Câu 1. Em hãy giải thích câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ?
Câu 2. Hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn có trong bữa ăn hằng
ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.
em hãy đề xuất những lưu ý trong việc chăm sóc sức khỏe để cơ
thể/ cây cối phát triển khỏe mạnh.
GỢI Ý
Câu 1. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống là câu tục ngữ của nhân dân ta chỉ ra 4 yếu
tố quan trọng để làm nên một vụ mùa bội thu trong nông nghiệp lúa nước, đó là 4 yếu tố:
Nước, Phân bón, Công chăm sóc, Giống lúa.
 Nhất nước: Thứ nhất là Nước. Ruộng lúa phải đảm bảo nước đầy đủ.
 Nhì phân: Thứ nhì là Phân Bón. Phân Bón cần được bón đúng loại, đầy đủ và đúng thời điểm.
 Tam cần: Thứ ba là Cần, tức là lao động, bỏ công sức chăm sóc, ví dụ làm cỏ, diệt trừ sâu bệnh, v.v..
 Tứ giống: Thứ tư là Giống, tức là giống lúa, giống tốt thì mới cho năng suất cao, khả
năng chống chịu sâu bệnh tốt. Đây là 4 yếu tố quan trọng để có một vụ mùa bội thu, năng suất cao. GỢI Ý Câu 2.
Để phòng tránh bị bệnh bướu cổ, nên bổ sung các loại thức ăn có chứa
iot trong bữa ăn hằng ngày như trứng gà, rau cần, cải bẹ, cá biển,....
BÀI TẬP
Câu 1: Hình bên mô tả ba người A, B, C
đang ở các mức cân nặng khác nhau. Trong
đó, người B có mức cân nặng bình thường.
Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
a) Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện vấn để gì?
b) Theo em, vấn để đó có thể xuất phát từ những nguyên nhân nào?
c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta
cần có những biện pháp nào? TL:
a)
Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện: người A bị thiếu cân, gầy; người C bị thừa cân, béo phì.
b) Vấn để này có thể xuất phát từ những nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài ( nguyên nhân chủ quan):
+ Chế độ ăn không hợp lý, không cân đối các chất dinh dưỡng: ở người A, có thể họ
đang nhịn ăn quá mức; còn người C đang ăn quá nhiều, lạm dụng các thực phẩm chứa
nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh,...
+ Chế độ vận động không hợp lý: Người A có thể đang vận động quá nhiều, quá sức;
người C có thể lười vận động dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa.
- Nguyên nhân bên trong: Do cơ thể không hấp thu được chất dinh dưỡng (ở người A)
hoặc do gene di truyền gây bệnh béo phì (người C); do một số bệnh làm rối loạn chuyển
hóa trong cơ thể, mất cân bằng trong hấp thu dinh dưỡng.
c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần có những biện pháp:
- Cần có chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung đầy đủ và đa dạng dinh dưỡng từ thức ăn, hạn
chế ăn các thực phẩm như đồ nhiều dầu, mỡ; nước ngọt, đồ ăn nhanh,...
- Có chế độ tập luyện thể dục, thể thao, lao động hợp lý: Không hoạt động quá mức, tập
các bài thể dục có tác dụng tăng cơ (người A) hoặc thường xuyên vận động, tập luyện
các bài tập giảm mỡ, tăng cơ (người B).
- Thường xuyên đi khám định kỳ để phát hiện các bệnh có thể gây ảnh hưởng đến hấp
thu dinh dưỡng trong cơ thể.
Câu 2: Nước là một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường vì chúng có khả năng hấp thụ
một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá
lạnh cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn so với môi trường trên cạn?
b) Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét, những người nông dân thường tưới nước
cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. Việc làm này giúp ích gì cho cây? TL:
a)
Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn so với môi trường trên
cạn vì chúng có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ
không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá lạnh cho
phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường
b) Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét, những người nông
dân thường tưới nước cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng
mặt trời. Việc làm này giúp cho cây có thể giữ được nguồn nhiệt
trong đất tốt hơn, giảm bớt tác động của thời tiết giá lạnh đến cây.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
https://hoc247.net/chuong-trinh/lop-7/khoa-hoc-tu-nhien/?sgk=3
Document Outline

  • KHỞI ĐỘNG
  • Slide 2
  • HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Cách chơi
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44