Chào mừng các em hc
sinh đến với bài học
ngày hôm nay
Tại sao nhiều loại cây trồng( lúa , ngô, cây ăn quả…) không được
tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết?



 

 
 

 
NHÓM 1, 2, 3 NHÓM 4, 5, 6
CẤU TRÚC TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
! "#$%&'$()*+,-.''/,$0,1+2,$'$3+
145
 678,9:+4,$ !;<#$%&#=+>'37
+?@''A8B$C,+D,-.'5
E "#'/,$F,GH+14IJ9KB$C,)L'A8':'
<M<'+?(,+?(,1B$C,+D,-.'5
N $()*++2,$'$3+'A8B$C,+D,-.' 4
98(B$C,+D,-.''/+2,$'$3+O/5
VAI TRÒ CỦA NƯỚC
P -.''/,$0,1I8+?Q14OLI.9,$
IF+5$(I2RS
T "#$%&UV+W,#X+9/M(9,$IF+9L,1
+?(,1#Q+?-Y,1,-.'
Z J7149[G>&?8O\I.']+$V9,$IF+
U$+$*7,-.'UH(R5>+$2'$
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM CHUYÊN GIA
10
PHÚT
 
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM MẢNH GHÉP
10
PHÚT
Trao đổi, chia sẻ giữa các thành viên của nhóm
ghép đáp án của các câu hỏi từ H1 H7
 
Câu 1. Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không
vị, sôi ở 100 °C và đòng đặc ở 0 °C. Nước là dung
môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn
nhiệt.
 
Câu 2. Quan
sát Hình 28.1,
em hãy mô tả
cấu trúc của
phân tử nước?
Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen
và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết
cộng hoá trị.
 
Câu 3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong
phân tử nước?
Trong phân tử nước, các electron có xu hướng
bị lệch về phía oxygen do nguyên tử oxygen có
khả năng hút electron mạnh hơn.
 
Câu 4. Cho biết tính chất ca phân tử nước. Vì sao
phân tử nước có tính chất đó?
Phân tử nước có tính phân cực do nguyên t
oxygen mang điện tích âm một phần, còn
nguyên tử hydrogen mang điện tích dương
một phần dẫn đến phân tử nước có hai đầu
tích điện trái dấu.
 
1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước.
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở
100 o C và đông đặc ở 0 o C.
- Nước là dung môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện
và dẫn nhiệt.
- Nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử
nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai
nguyên tử hydrogen. Do có hai đầu tích điện trái dấu
nhau nên phân tử nước có tính phân cực. Vì vậy, các phân
tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân
tử phân cực khác.
 
Câu 5. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể
sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động
sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt (toát mổ hôi
khi trời nóng), là dung môi hoà tan và vận chuyển các
chất (quá trình vận chuyển các chất trong thân cây), là
nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển
hoá (tiêu hoá ở động vật, quang hợp ở thực vật,...).
- Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
 
Câu 6. Em hãy kể tên một số loài sinh vật sống trong môi trường nước?
Hoa sen,
rong
đuôi
chó, cá
heo,
bạch
tuộc,...
 
Câu 7. Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải
thích.
Khi thiếu nước kéo dài sẽ làm chậm quá trình
chuyển hoá các chất trong tế bào do thiếu nguyên
liệu và môi trường cho các phản ứng hoá học cơ
thể không duy trì được các hoạt động sống và chết.
 
2. Tìm hiểu vai trò của nước.
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ
thể sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động
sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, dung môi
hoà tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi
trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.
^_98(U$']+$VO8,1?8#`$=;,*7'/1/+$\+89['/
'>#1:'#:+$],5
abc/+$\9[+$@'Od&9K)8&$]'A8#`$=IM3&OM-e,1
,$f+R(']+$V+$>?8#=+?-Y,1;R(O/U$']+$VO8,1?8
#`$=;,*7'/1/+$\+89['/'>#1:'#:+$],
_98(U$)g,=,;9L+'8(;+W7'$>&;'$@,1+8'h,
B$>)\97,1,-.')i,1':'$7L,1R7,1Rg'$(?<9(M5
Khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nghiêm trọng,
làm ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ thể và có thể nguy hiểm
đến tính mạng. Do đó khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy cần phải bổ
sung nước thông qua đồng hệ thống đồng vận chuyển glucose –
natri để cơ thể tái hấp thu nước, bù lại lượng nước đã mất.
Khi uống dung dịch oresol, cơ thể được cung cấp một phần nước
từ dung dịch và một phần từ sự tái hấp thu nước ở thận và ruột
thông qua vận chuyển tích cực (hệ thống đồng vận chuyển glucose
– natri).
 
Câu 8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy
chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?
Câu 9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia
thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành
các nhóm đó?
Câu 10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với
cơ thể sinh vật?
THẢO LUẬN NHÓM ( 10 PHÚT )
-Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể
sinh vật hấp thụ từ mòi trường bên ngoài.
-Động vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, thực
vật lấy từ phân bón.
Câu 8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ
những nguồn nào?
- Ở động vật: chất dinh dưỡng gồm bốn nhóm chính dựa vào
bản chất hoá học của các chất: carbohydrate (chất bột đường),
lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất
khoáng.Trong đó, carbohydrate, lipid và protein là các chất
cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất
không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Ở thực vật, dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà các chất dinh
dưỡng (muối khoáng) được chia thành hai nhóm: nhóm chiếm
tỉ lệ lớn gồm có C, H, O, N, P,... và nhóm có tỉ lệ nhỏ gồm Fe,
Zn, Cu, Mo,...
Câu 9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào?
Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?
Vai trò của các chất dinh dưỡng: cung cấp nguyên
liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ
thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng;
tham gia điều hoà các hoạt động sống của tế bào và
cơ thể.
Câu 10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
 
Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu
cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể
sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng;
tham gia điều hoà các hoạt động của tế bào và cơ thể.
Câu 1.
a)Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện: người
A bị thiếu cân, gầy; người C bị thừa cân, béo phì.
b)Vấn để này có thể xuất phát từ những nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài ( nguyên nhân chủ quan):
+ Chế độ ăn kng hợp lý, không cân đối các chất dinh
dưỡng: ở người A, có thể họ đang nhịn ăn quá mc; còn
người C đang ăn quá nhiều, lạm dụng các thực phẩm
chứa nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh,...
+ Chế độ vận động không hợp lý: Người A có thể đang
vận động quá nhiều, quá sức; người C có thể lười vận
động dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa.
- Nguyên nhân bên trong: Do cơ thể không hấp thu được
chất dinh dưỡng (ở người A) hoặc do gene di truyền gây
bệnh béo p(người C); do một s bệnh m ri lon
chuyển hóa trong thể, mất n bằng trong hấp thu
dinh dưỡng.
c)Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần
có những biện pháp:
- Cần có chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung đầy đủ
và đa dạng dinh dưỡng từ thức ăn, hạn chế ăn
các thực phẩm như đồ nhiều dầu, mỡ; nước ngọt,
đồ ăn nhanh,...
- Có chế độ tập luyện thể dục, thể thao, lao động
hợp lý: Không hoạt động quá mức, tập các bài
thể dục có tác dụng tăng cơ (người A) hoặc
thường xuyên vận động, tập luyện các bài tập
giảm mỡ, tăng cơ (người B).
- Thường xuyên đi khám định kỳ để phát hiện
các bệnh có thể gây ảnh hưởng đến hấp thu dinh
dưỡng trong thể.
Câu 2.
a)Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn so với
môi trường trên cạn vì chúng có khả năng hấp
thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí
khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá lạnh
cho phép các cơ thể sống có thể tch nghi với sự
thay đổi của nhiệt độ môi trường
b)Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét,
những người nông dân thường tưới nước cho cây
trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời.
Việc làm này giúp cho cây có thể giữ được nguồn
nhiệt trong đất tốt hơn, giảm bớt tác động của
thời tiết giá lạnh đến cây.
C7! -.''$*#)8(,$W7B$h,+?j#U$LM-e,1']+$V9,$IF+5
Pkl 
Tkl 
Zkl 
kl 
LUYỆN TẬP
C7 -.''/,$0,1I8+?Q14OLI.']+$V9,$IF+5
F,'$7&V,':''$3++?(,1']+$V9,$IF+ 
_(#=+?-Y,1MW,U*+':'+$,$B$h,U$:',$87+?(,1']+$V 
J7$(+$C,,$f+ 
_(?8,j,1M-e,1'$(']+$V 
7,1'3B'$3+R,$R-m,1'$(']+$V9DRS,1 
n=+?-Y,19L,1'$(,$J7M(9,$IF+ 
n=+?-Y,1$(+8,,$J7'$3+'h,+$*+ 
LUYỆN TẬP
G
G
G
G
G
C7E ?(,1o7:+?4,$o78,1$eBp+$K'IF+;,-.'O/,1I8+?Q
 MR7,1#=$(+8,U$2'8?)(,R(GR< 
M,17&W,Mf7'$(o78,1$eB 
 M#+j,1+L'OXo7:+?4,$o78,1$eB 
 M#1>#+L'OXo7:+?4,$o78,1$eB 
LUYỆN TẬP
C7N ?(,1':'B$:+)V7987;'/)8(,$W7B$:+)V7O@,1IJI8+?Q
'A8':''$3+R,$R-m,1OLI.']+$V9,$IF+5
q!r7,1'3B,17&W,Mf7'37+_(,W,+*)(9,$IF+ 
qr7,1'3B#=+?-Y,1+$7F,Me'$(':'B$>,s,19,$$(:Rt,?8
qEr7,1'3B,j,1M-e,1'$(,$J7$(_+OX,19L,1'A8']+$V 
qNr@B+:+_(':'+*)(IM#M,$I*++$-],1 
qPr@B']+$V9,$IF+9,$+?-p,1IB$:++?V, 
qTr@BOJ7$(,$f+OX']+$V9,$IF+ 
 !    E  N
LUYỆN TẬP
C7P ?(,1':'B$:+)V7R-.OC&;'/)8(,$W7B$:+)V7O@,1U$,/IJ
B$C,+D,-.'5
q!r-.'O-e''37+_(+u$8,17&W,+D(G&1<,MW,U*+I.#X+B$C,+D
$&R?(1<, 
qr?(,1B$C,+D,-.';Oh7(G&1<,+2'$Of,C#'Q,Oh7$&R?(1<,+2'$
Of,R-],1 
qEr('/$8Oh7+2'$Of,+?:R37,$87,W,B$C,+D,-.''/+2,$M-m,1
+2,$ 
qNr-.''/+$VMW,U*+I.#X+B$C,+D)3+U4U$:' 
 !    E  N 
LUYỆN TẬP
Câu 6. Tại sao khi cơ thể đang ra mổ hôi, nêu có gió thổi ta sẽ có
cảm giác mát hơn?
LUYỆN TẬP
Khi có gió thổi, nước trong mổ hòi sẽ bay hơi nhanh hơn và mang
theo nhiệt cơ thể đang toả ra giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể nên sẽ có
cảm giác mát hơn.
Câu 7. Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau?
LUYỆN TẬP
$@,1+8'h,j,,$J7M(_+$s'j,U$:',$87OV
'7,1'CBOd&OA':'M(_'$3+R,$R-m,1;U$=,1
'7,1'3B+$u8$(v'+$*7#X+,$/#'$3+R,$R-m,1
,(O/
Tại sao khi bị nôn, sót cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ
sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?
VẬN DỤNG
w?<9(MMR7,1Rg'$'/+$,$B$d,'$A&*7M,-.'I':''$3+Of,
1>q':'#7LU$(:,1r x$)g,=,;9L+'8(;+W7'$>&9[M#'$(
']+$V)g#3+#X+M-e,1M.,,-.'I':''$3+Of,1> 4IF&;
7L,1R7,1Rg'$(?<9(M'/+:'RS,1)yM_':''$3+,&'$(']+$V
^$z');+?>MY'C7${!;
+?(,1x+?8,1!EkI9:'$
)+FB
^z'I+4#$V7)#.
| ?8(O\,-.'I':'
'$3+R,$R-m,1p+$K'IF+
DẶN DÒ VỀ NHÀ
XIN CHÀO
HẸN GẶP LẠI

Preview text:

Chào mừng các em học
sinh đến với bài học ngày hôm nay
Tại sao nhiều loại cây trồng( lúa , ngô, cây ăn quả…) không được
tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết?
Bài 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
BÀI 28. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT
DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT 10
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM CHUYÊN GIA PHÚT NHÓM 1, 2, 3 NHÓM 4, 5, 6
CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VAI TRÒ CỦA NƯỚC
H1. Em hãy cho biết nước có những tính chất H5. Nước có những vai trò gì đối với sinh gì? vật? Cho ví dụ.
H2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu
H6. Em hãy kể tên một só loài sinh vật sống
trúc của phân tử nước? trong mòi trường nước.
H3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các H7. Điều gì sẽ xảy ra đổi với cơ thể sinh vật
electron trong phân tử nước?
khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
H4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì
sao phân tử nước có tính chất đó?
I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM MẢNH GHÉP 10 PHÚT
Trao đổi, chia sẻ giữa các thành viên của nhóm
ghép đáp án của các câu hỏi từ H1  H7
I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 1. Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không
vị, sôi ở 100 °C và đòng đặc ở 0 °C. Nước là dung
môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT Câu 2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước?
Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen
và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước?
Trong phân tử nước, các electron có xu hướng
bị lệch về phía oxygen do nguyên tử oxygen có
khả năng hút electron mạnh hơn.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao
phân tử nước có tính chất đó?

Phân tử nước có tính phân cực do nguyên tử
oxygen mang điện tích âm một phần, còn
nguyên tử hydrogen mang điện tích dương
một phần dẫn đến phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước.
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở
100 o C và đông đặc ở 0 o C.
- Nước là dung môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
- Nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử
nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai
nguyên tử hydrogen. Do có hai đầu tích điện trái dấu
nhau nên phân tử nước có tính phân cực. Vì vậy, các phân
tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 5. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động
sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt (toát mổ hôi
khi trời nóng), là dung môi hoà tan và vận chuyển các
chất (quá trình vận chuyển các chất trong thân cây), là
nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển
hoá (tiêu hoá ở động vật, quang hợp ở thực vật,...).
- Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 6. Em hãy kể tên một số loài sinh vật sống trong môi trường nước? Hoa sen, rong đuôi chó, cá heo, bạch tuộc,...
I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Câu 7. Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
Khi thiếu nước kéo dài sẽ làm chậm quá trình
chuyển hoá các chất trong tế bào do thiếu nguyên
liệu và môi trường cho các phản ứng hoá học cơ
thể không duy trì được các hoạt động sống và chết.

I. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
2. Tìm hiểu vai trò của nước.
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động
sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, dung môi
hoà tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi
trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.

- Tại sao khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?
=> Gió thổi sẽ thúc đẩy sự bay hơi của mồ hôi và lấy đi lượng
nhiệt do cơ thể thải ra môi trường, do đó khi cơ thể đang ra
mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn.
Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần
phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?
Khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nghiêm trọng,
làm ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ thể và có thể nguy hiểm
đến tính mạng. Do đó khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy cần phải bổ
sung nước thông qua đồng hệ thống đồng vận chuyển glucose –
natri để cơ thể tái hấp thu nước, bù lại lượng nước đã mất.
Khi uống dung dịch oresol, cơ thể được cung cấp một phần nước
từ dung dịch và một phần từ sự tái hấp thu nước ở thận và ruột
thông qua vận chuyển tích cực (hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri).

II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
THẢO LUẬN NHÓM ( 10 PHÚT )
Câu 8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy
chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?
Câu 9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia
thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?
Câu 10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?

Câu 8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?
-Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể
sinh vật hấp thụ từ mòi trường bên ngoài.
-Động vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, thực
vật lấy từ phân bón.

Câu 9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào?
Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?

- Ở động vật: chất dinh dưỡng gồm bốn nhóm chính dựa vào
bản chất hoá học của các chất: carbohydrate (chất bột đường),
lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất
khoáng.Trong đó, carbohydrate, lipid và protein là các chất
cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất
không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Ở thực vật, dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà các chất dinh
dưỡng (muối khoáng) được chia thành hai nhóm: nhóm chiếm
tỉ lệ lớn gồm có C, H, O, N, P,... và nhóm có tỉ lệ nhỏ gồm Fe, Zn, Cu, Mo,...

Câu 10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
Vai trò của các chất dinh dưỡng: cung cấp nguyên
liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ
thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng;
tham gia điều hoà các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu
cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể
sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng;
tham gia điều hoà các hoạt động của tế bào và cơ thể.
Câu 1.
a)
Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện: người
A bị thiếu cân, gầy; người C bị thừa cân, béo phì.
b) Vấn để này có thể xuất phát từ những nguyên nhân:
- Nguyên nhân bên ngoài ( nguyên nhân chủ quan):
+ Chế độ ăn không hợp lý, không cân đối các chất dinh
dưỡng: ở người A, có thể họ đang nhịn ăn quá mức; còn
người C đang ăn quá nhiều, lạm dụng các thực phẩm
chứa nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh,...
+ Chế độ vận động không hợp lý: Người A có thể đang
vận động quá nhiều, quá sức; người C có thể lười vận
động dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa.
- Nguyên nhân bên trong: Do cơ thể không hấp thu được
chất dinh dưỡng (ở người A) hoặc do gene di truyền gây
bệnh béo phì (người C); do một số bệnh làm rối loạn
chuyển hóa trong cơ thể, mất cân bằng trong hấp thu dinh dưỡng.
c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần có những biện pháp:
- Cần có chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung đầy đủ
và đa dạng dinh dưỡng từ thức ăn, hạn chế ăn
các thực phẩm như đồ nhiều dầu, mỡ; nước ngọt, đồ ăn nhanh,...
- Có chế độ tập luyện thể dục, thể thao, lao động
hợp lý: Không hoạt động quá mức, tập các bài
thể dục có tác dụng tăng cơ (người A) hoặc
thường xuyên vận động, tập luyện các bài tập
giảm mỡ, tăng cơ (người B).
- Thường xuyên đi khám định kỳ để phát hiện
các bệnh có thể gây ảnh hưởng đến hấp thu dinh dưỡng trong cơ thể. Câu 2.
a)
Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn so với
môi trường trên cạn vì chúng có khả năng hấp
thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí
khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá lạnh
cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự
thay đổi của nhiệt độ môi trường
b) Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét,
những người nông dân thường tưới nước cho cây
trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời.
Việc làm này giúp cho cây có thể giữ được nguồn
nhiệt trong đất tốt hơn, giảm bớt tác động của
thời tiết giá lạnh đến cây. LUYỆN TẬP
Câu 1. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? A. 50%. B. 60%. C. C 70%. D. 80%. LUYỆN TẬP
Câu 2. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? •
x Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật. •
x Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể. • Đ x iều hoà thân nhiệt. •
Tạo ra năng lượng cho cơ thể. •
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng. • M
x ôi trường sống cho nhiều loài sinh vật. •
x Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết. LUYỆN TẬP
Câu 3. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide. B. l
B à nguyên liệu cho quang hợp.
C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp. LUYỆN TẬP
Câu 4. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò
của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật. D A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. LUYỆN TẬP
Câu 5. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?
(1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.
(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.
(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.
(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác. A. A 1. B. 2. C. 3. D. 4. LUYỆN TẬP
Câu 6. Tại sao khi cơ thể đang ra mổ hôi, nêu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?
Khi có gió thổi, nước trong mổ hòi sẽ bay hơi nhanh hơn và mang
theo nhiệt cơ thể đang toả ra giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể nên sẽ có cảm giác mát hơn. LUYỆN TẬP
Câu 7. Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?
Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để
cung câp đẩy đủ các loại chất dinh dưỡng, không
cung cấp thừa hoặc thiếu một nhóm chất dinh dưỡng nào đó. VẬN DỤNG
Tại sao khi bị nôn, sót cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ
sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?
Oresol là dung dịch có thành phẩn chủ yếu là nước và các chất điện
giải (các muối khoáng). Khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy sẽ làm cho
cơ thể bị mất một lượng lớn nước và các chất điện giải. Vì vậy,
uống dung dịch oresol có tác dụng bù lại các chất này cho cơ thể. DẶN DÒ VỀ NHÀ
- HS học bài, trả lời câu hỏi 1,
2 trong SGK trang 130 và sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài mới.
Bài 29. Trao đổi nước và các
chất dinh dưỡng ở thực vật. XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 38