Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 Cánh diều: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 Cánh diều: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Dobreiner(1780-1849) người Đức xếp c nguyên tố
thành "bộ ba" có tính chất giống nhau vào năm 1817
Li Na K Cl Br I
7 23 39 35 80 127
5
Đờ Săng-cuốc-toa (1862)
Newland(1837 - 1898) người Anh xếp c nguyên tố
vào bộ tám. Ông nhận thấy 8 nguyên tố xếp sau lặp lại
tính chất 8 nguyên tố đứng trước (1862)
7
Mendeleev (1834 – 1907)
Tiết 16 – 21
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên t
2. Chu kì
3. Nhóm
III. VỊ TRÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn).
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
-
Bảng tuần hoàn hiện nay 118 nguyên tố hóa học được xếp
theo<nguyên tắc sau:
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng cùng số lớp
electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột tính chất a học tương tự
nhau.
N
P S
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi
ô nguyên tố.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi
ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z): bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
(bằng số proton bằng số electron) số thứ tự của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
+ Kí hiệu hóa học
+ Tên nguyên tố
+ Khối lượng nguyên tử
của nguyên tố<<<<<
STT của
nguyên
tố
Tên nguyên
tố
Số hiệu
nguyên tử
(Z)
Kí hiệu
hoá
học
Khối lượng
nguyên tử
(amu)
16
Sulfur
(lưu huỳnh)
16 S 32
20 Calcium 20 Ca 40
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
2. Chu kì
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin trang 21 bảng tuần hoàn trang 25 SGK, thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:
(1) Chu ? STT của chu với số lớp e trong nguyên tử các nguyên tố
hoá học trong chu kì có quan hệ với nhau như thế nào?
(2) Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp e của hai nguyên tử carbon (C)
aluminium (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
(3) tả cấu tạo của bảng tuần hoàn (bảng tuần hoàn bao nhiêu chu kì?
Chu nhỏ những chu nào? Chu lớn những chu nào?) tả các chu
kì 1, 2, 3.
(4) Cho biết sự sắp xếp các nguyên tố hoá học trong một chu tuân theo quy
luật nào? Mở đầu, cuối kết thúc chu các nhóm nguyên tố nào? (kim loại,
phi kim, khí hiếm). Lấy một chu kì bất kì và mô tả cụ thể chu kì đó.
Chu 1 gồm 2 nguyên tố H
và He.
Nguyên tử của các nguyên tố
này có ….. lớp electron.
Điện tích hạt nhân tăng từ ....
là đến ……
1
H
+1
He +2
Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne.
Nguyên tử của các nguyên tố này có ….. lớp electron.
Điện tích hạt nhân tăng từ .... đến … .
2
Li
+3 Ne
+10
+15
Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar.
Nguyên tử của các nguyên tố này có ….. lớp electron.
Điện tích hạt nhân tăng từ .... đến … .
3
Na
+11
Ar
+18
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
2. Chu kì
- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì:
+ Chu kì nhỏ: chu kì 1, 2, 3
+ Chu kì lớn: chu kì 4, 5, 6, 7
- Chu gồm các nguyên tố nguyên tử của chúng
cùng số lớp electron được xếp thành hàng theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kì = số lớp e
- Trong 1chu đi từ trái sang phải: đầu chu 1 kim
loại điển hình, cuối chu 1 phi kim điển hình kết
thúc chu kì là 1 khí hiếm.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
3. Nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc thông tin trang 22, 23, quan sát nh 3.6 trang 22 bảng tuần hoàn trang 25
SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
(1) Nhóm là gì?
(2) tả cấu tạo của bảng tuần hoàn (Bảng tuần hoàn bao nhiêu cột/nhóm,
là những nhóm nào? Nhóm A gồm các nhóm nào? Nêu kí hiệu của các nhóm A).
(3) Quan sát hình 3.5 trang 22 SGK bảng tuần hoàn, hãy cho biết số e lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tLi (lithium) Cl (chlorine). Hai nguyên
tố đó nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
(4) Số thứ tự của nhóm A với số e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố h
học có quan hệ với nhau như thế nào?
Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh
(kim loại điển hình), trừ hydrogen (H). nguyên
tố từ …. đến …..
Nguyên tử của các nguyên tố này đều …..
electron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân của các nguyên tử kim loại trong
nhóm IA tăng từ .... là … đến … là ……
7
H
Fr
1
Li
Fr+3 +87
Nhóm VIIA gồm các nguyên tố phi kim hoạt
động mạnh (phi kim điển hình), trừ
tennessine (Ts). nguyên tố từ …. đến
…..
Nguyên tử của các nguyên tố này đều
….. electron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân của các nguyên tử phi
kim trong nhóm VIIA tăng từ .... đến
là ……
6
F
Ts
7
F
At
+9
+85
+36
Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm.
nguyên tố từ …. đến …..
Nguyên tử của các nguyên tố này đều …..
electron lớp ngoài cùng (trừ helium).
Điện tích hạt nhân tăng từ .... đến
…….
7
He Og
8
He
Og+2
+118
- Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự
nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.
- Bảng tuần hoàn gồm 18 cột
+ 8 cột nhóm A: IA VIIIA
+ 10 cột nhóm B: Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp
- Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
3. Nhóm
STT ô
nguyên tố
Số electron
lớp ngoài
cùng
Số thứ
tự
nhóm
Nhóm
9
18
19
7
Phi kim
8
Khí hiếm
1
Kim loại
VII A
VIII A
I A
III. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ
HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
III. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ
HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Các nguyên tố kim loại (hơn 80%): Nằm bên trái góc
dưới bên phải. Nhóm IA (trừ H) kim loại điển hình (hoạt
động mạnh).
- Nguyên tố phi kim: Nằm phía trên, bên phải. Nhóm VIIA
phi kim điển hình (hoạt động mạnh).
- Nguyên tố khí hiếm: Nhóm VIIIA.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Sử dụng bảng tuần hoàn ta biết được
các thông tin của một nguyên thoá
học?
Sử dụng bảng tuần hoàn:
- Để biết các thông tin của 1 nguyên tố hóa học: tên nguyên
tố, số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, khối lượng nguyên tử.
Sử dụng bảng tuần hoàn:
- Để biết các thông tin của 1 nguyên tố hóa học:
tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, hiệu hoá
học, khối lượng nguyên tử.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Sử dụng bảng tuần hoàn ta biết được
các thông tin gì về vị trí của nguyên tố
hoá học? Từ đó nhận ra được nguyên
tố hoá học là kim loại, phi kim hay khí
hiếm như thế nào?
- Để biết vtrí của nguyên thóa học tđó nhận ra được các nguyên tố
kim loại, phi kim, khí hiếm.
+ Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ hydrogen, boron)
+ Hầu hết các nguyên tố ở nhóm VA, VIA, VIIA là phi kim
+ Các nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm.
dụ: sdụng bảng tuần hoàn biết được: nguyên tố sulfur (S) ô số
16, chu kì 3, nhóm VIA và đó là nguyên tố phi kim
Nguyên tố X
Tên nguyên tố: Kí hiệu hoá học:
Khối lượng nguyên tử:
Vị trí Cấu tạo nguyên tử
Chu kì: 2 Số lớp e:
Nhóm: VA Số e lớp ngoài cùng:
Số thứ tự
ô nguyên tố:
Số e = số proton =
nitrogen
N
14
2
5
7
7
Nitrogen là nguyên tố phi kim






Vòng xoáy
Bảng hệ thống tuần hoàn của G . N . Lewis
Bảng HTTH dạng tháp

Bảng tuần hoàn này rất đặc biệt: nó không hydro hay heli. Phần bảng màu xanh mòng két phía sau chứa kim
loại kiềm ở mặt trước, kim loại kiềm thổ ở mặt sau. Hai “cánh hoa” còn lại chứa những nguyên tố khác của bảng tuần
hoàn, được phân chia theo đặc tính của chúng.
BÔNG
HOA
3D
! " #$ %&' ()" *+(
,)-(.%%)$/(0$1234
56 7&8 59:; %<)   =
>?@31")ABCDEF
G#%(!@3"H%("?()
(I; ;(&7 " 1J; 1K (:L
;(.%;)87M$;();)
1N %2 $0 #$ %$ %I$8 O
3P$;+;59Q$/5R7&S%
7 ;+;( ;) ?T% / 1K ;+;
$&7%/;U<%)$#$F
(9$ #$ 1V W% 5'& %X
(3)Y%!;Z1U$%U7
L(#8%9K;?([)+$)"5R
%K ;+; $&7 %/ ?(+;F X$
;4$&7%/;\"&7$J%
5R7&S%7/]&(J;Z
;(^$1K(&F
DẢI BĂNG CẦU VỒNG
Bảng hệ thống tuần hoàn
của Roy Alexandre
Bảng
Phân
tầng
tuần
hoàn
của
Stowe
Dạng tuần hoàn bậc thang của Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski
Bảng hệ thống tuần hoàn của Albert Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn của Paul Giguere
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi
Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Dạng 8 cột của bảng tuần hoàn, cập nhật với tất cả các
nguyên tố đã được khám phá tới năm 2014.
Dạng vòng tròn
Dạng tròn hệ mặt trời
Dạng tán cây
Dạng xoáy Fibonaci
@\ (I; 1" %)+ (I; ?T% %("(
#$@
Dùng
biểu
tượng
khoa
học
Từ Bảng TH HH cổ điển, người ta gán các biểu tương đặc trưng của mỗi nguyên tố vào các ô tương ứng
làm cho bảng kê sinh động, hấp dẫn và cũng dễ học dễ nhớ hơn
Dạng xếp
hình Rupic
_$#;()@`
K(I;(\
*X(I;1X
;(_-
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng
Dạng quân bài
P$"L(9_$aJ
1X(I;1X;(_b2;(
;()@`
các quân bài “Tú lơ khơ”
Các quân bài Domino
Bảng THHH khắc trên sợi tóc
Các nhà khoa học tại Đại học Nottingham đã phá vỡ kỷ lục Guinness với một bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học nhỏ nhất thế giới: Khắc trên sợi tóc
Bảng THHH khắc trên đá
R%M1($9Q+$SL5'&a7cd3L
| 1/72

Preview text:

Dobreiner (1780-1849) người Đức xếp các nguyên tố
thành "bộ ba" có tính chất giống nhau vào năm 1817 Li Na K Cl Br I 7 23 39 35 80 127
Đờ Săng-cuốc-toa (1862) 5
Newland (1837 - 1898) người Anh xếp các nguyên tố
vào bộ tám. Ông nhận thấy 8 nguyên tố xếp sau lặp lại
tính chất 8 nguyên tố đứng trước (1862)
Mendeleev (1834 – 1907) 7 Tiết 16 – 21
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố 2. Chu kì 3. Nhóm
III. VỊ TRÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi là
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn). -
Bảng tuần hoàn hiện nay có 118 nguyên tố hóa học và được xếp theo nguyên tắc sau:
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau. N P S
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố. - Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z): bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
(bằng số proton và bằng số electron) và là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Kí hiệu hóa học + Tên nguyên tố
+ Khối lượng nguyên tử của nguyên tố STT của Số hiệu
Kí hiệu Khối lượng Tên nguyên nguyên nguyên tử hoá nguyên tử tố tố (Z) học (amu) Sulfur 16 16 S 32 (lưu huỳnh) 20 Calcium 20 Ca 40
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 2. Chu kì
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin trang 21 và bảng tuần hoàn trang 25 SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
(1) Chu kì là gì? STT của chu kì với số lớp e trong nguyên tử các nguyên tố
hoá học trong chu kì có quan hệ với nhau như thế nào?
(2) Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp e của hai nguyên tử carbon (C) và
aluminium (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
(3) Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn (bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì?
Chu kì nhỏ là những chu kì nào? Chu kì lớn là những chu kì nào?) Mô tả các chu kì 1, 2, 3.
(4) Cho biết sự sắp xếp các nguyên tố hoá học trong một chu kì tuân theo quy
luật nào? Mở đầu, cuối và kết thúc chu kì là các nhóm nguyên tố nào? (kim loại,
phi kim, khí hiếm). Lấy một chu kì bất kì và mô tả cụ thể chu kì đó.
Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố là H và He.
Nguyên tử của các nguyên tố này có ….. lớp e 1 lectron.
Điện tích hạt nhân tăng từ .... là … đ H ến +1 … là H … e …+2
Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne.
Nguyên tử của các nguyên tố này có ….. lớp 2 electron.
Điện tích hạt nhân tăng từ .... là Li … đế +3 n … là Ne ……. +10 +15
Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar.
Nguyên tử của các nguyên tố này có ….. lớp 3 electron.
Điện tích hạt nhân tăng từ .... là Na… đế +11 n … là Ar …… + .18
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 2. Chu kì
- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì:
+ Chu kì nhỏ: chu kì 1, 2, 3
+ Chu kì lớn: chu kì 4, 5, 6, 7
- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
.
- Số thứ tự của chu kì = số lớp e
- Trong 1chu kì đi từ trái sang phải: đầu chu kì là 1 kim
loại điển hình, cuối chu kì là 1 phi kim điển hình và kết
thúc chu kì là 1 khí hiếm.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 3. Nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc thông tin trang 22, 23, quan sát hình 3.6 trang 22 và bảng tuần hoàn trang 25
SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: (1) Nhóm là gì?
(2) Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn (Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột/nhóm,
là những nhóm nào? Nhóm A gồm các nhóm nào? Nêu kí hiệu của các nhóm A).
(3) Quan sát hình 3.5 trang 22 SGK và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số e ở lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li (lithium) và Cl (chlorine). Hai nguyên
tố đó nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
(4) Số thứ tự của nhóm A với số e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố hoá
học có quan hệ với nhau như thế nào?
Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh
(kim loại điển hình), trừ hydrogen (H). Có … 7 nguyên tố từ … H . đến ….. Fr
Nguyên tử của các nguyên tố này đều có ….. 1 electron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân của các nguyên tử kim loại trong
nhóm IA tăng từ .... là … đế Li n … l +3 à …… Fr +87
Nhóm VIIA gồm các nguyên tố phi kim hoạt
động mạnh (phi kim điển hình), trừ tennessine (Ts). Có …
6 nguyên tố từ …. F đến … T .. s
Nguyên tử của các nguyên tố này đều có ….. el
7 ectron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân của các nguyên tử phi
kim trong nhóm VIIA tăng từ .... là F… đế +9n … là …… At +85
Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm. Có … 7 nguyên tố từ …. đế He n … O .. g
Nguyên tử của các nguyên tố này đều có ….. elec
8 tron lớp ngoài cùng (trừ helium).
Điện tích hạt nhân tăng từ .... là H e đế +2 n … là Og …… + . 118 +36
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 3. Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự
nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Bảng tuần hoàn gồm 18 cột + 8 cột nhóm A: IA  VIIIA
+ 10 cột nhóm B: Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp
- Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
Số electron Số thứ STT ô lớp ngoài tự Nhóm nguyên tố cùng nhóm 9 7 VII A Phi kim 18 8 VIII A Khí hiếm 19 1 I A Kim loại
III. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ
HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

III. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ
HIẾM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

- Các nguyên tố kim loại (hơn 80%): Nằm ở bên trái và góc
dưới bên phải. Nhóm IA (trừ H) là kim loại điển hình (hoạt động mạnh).
- Nguyên tố phi kim: Nằm phía trên, bên phải. Nhóm VIIA là
phi kim điển hình (hoạt động mạnh).
- Nguyên tố khí hiếm: Nhóm VIIIA.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Sử dụng bảng tuần hoàn:
Sử dụng bảng tuần hoàn ta biết được
- Để biết các thông các tin thông của 1 ntin gì của guyên t m ố ột h nguy óa h ên ọc: tố hoá n nguyên
tố, số hiệu nguyên tử, hkọc?
í hiệu hoá học, khối lượng nguyên tử.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Sử dụng bảng tuần hoàn:
- Để biết các thông tin của 1 nguyên tố hóa học:
tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá
học, khối lượng nguyên tử.

- Để biết vị trí của nguyên tố hóa học từ đó nhận ra được các nguyên tố
kim loại, phi kim, khí hiSử ếm dụng .
bảng tuần hoàn ta biết được
+ Các nguyên tố ở các thông nhóm IA, IItin A, gì III v A ề l v à ị ki trí m của loại nguy (trừ ên h t ydr ố ogen, boron) + Hầu hết các nguy hoá ên t học? ố ở Từ nhóm đó VAnhận , VIA,r a VIđư IA ợ l c à nguyên phi kim
+ Các nguyên tố ở tố hoá nhóm học VIIIA là kim khí loại hiế , m phi . kim hay khí hiếm như thế nào?
Ví dụ: sử dụng bảng tuần hoàn biết được: nguyên tố sulfur (S) ở ô số
16, chu kì 3, nhóm VIA và đó là nguyên tố phi kim Nguyên tố X Tên nguyên tố: ni t rog
en Kí hiệu hoá học: N
Khối lượng nguyên tử: 14 Vị trí Cấu tạo nguyên tử Chu kì: 2 Số lớp e: 2 Nhóm: VA Số e lớp ngoài cùng: 5 Số thứ tự Số e = số proton = ô nguyên tố: 7 7
Nitrogen là nguyên tố phi kim DẠNG NGẮN KIỂU Ô CỜ DẠNG DÀI KIỂU Ô CỜ DẠNG VÒNG Vòng xoáy
Bảng hệ thống tuần hoàn của G . N . Lewis Bảng HTTH dạng tháp 2006 bởi Valery Tsimmerman BÔNG HOA 3D
Bảng tuần hoàn này rất đặc biệt: nó không có hydro hay heli. Phần bảng màu xanh mòng két ở phía sau chứa kim
loại kiềm ở mặt trước, kim loại kiềm thổ ở mặt sau. Hai “cánh hoa” còn lại chứa những nguyên tố khác của bảng tuần
hoàn, được phân chia theo đặc tính của chúng.
DẢI BĂNG CẦU VỒNG
Đây là bảng tuần hoàn “bánh
bèo” nhất trong số những ví dụ
đã nêu, được tạo ra bởi James Franklin Hyde vào năm 1975.
Bản thân Hyde là một nhà khoa
học chuyên làm việc với hợp
chất silicon, nên ông cho silicon
vị trí giữa bảng trang trọng, rồi
dùng các đường nối để nêu bật
lên cách silicon kết nối với các
nguyên tố còn lại trong bảng.
Nhưng bảng vẫn bắt đầu từ
hydro - ở tâm của vòng tròn bên
phải, trước khi xoáy ra ngoài để
tới các nguyên tố khác. Từng
cụm nguyên tố có màu riêng biệt
để nêu bật lên mối quan hệ của chúng với nhau.
Bảng hệ thống tuần hoàn của Roy Alexandre Bảng Phân tầng tuần hoàn của Stowe
Dạng tuần hoàn bậc thang của Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski
Bảng hệ thống tuần hoàn của Paul Giguere
Bảng hệ thống tuần hoàn của Albert Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi
Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Dạng 8 cột của bảng tuần hoàn, cập nhật với tất cả các
nguyên tố đã được khám phá tới năm 2014. Dạng vòng tròn
Dạng tròn hệ mặt trời Dạng tán cây Dạng xoáy Fibonaci
• Hóa học và toán học kết thành bảng TH Dùng biểu tượng khoa học
Từ Bảng TH HH cổ điển, người ta gán các biểu tương đặc trưng của mỗi nguyên tố vào các ô tương ứng
làm cho bảng kê sinh động, hấp dẫn và cũng dễ học dễ nhớ hơn Dạng xếp Đơn giản cho HS hình Rupic mới học hóa “Vừa học vừa chơi”
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng Dạng quân bài Các quân bài Domino Dùng làm phương tiện
vừa học vừa chơi bổ ích cho HS
các quân bài “Tú lơ khơ”
Bảng THHH khắc trên sợi tóc
Các nhà khoa học tại Đại học Nottingham đã phá vỡ kỷ lục Guinness với một bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học nhỏ nhất thế giới: Khắc trên sợi tóc
Bảng THHH khắc trên đá
• Để tôn vinh Người sáng lập đầu tiên : Mendelep
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Bảng Phân tầng tuần hoàn của Stowe
  • Dạng tuần hoàn bậc thang của Tarantola
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56
  • Slide 57
  • Dạng vòng tròn
  • Slide 59
  • Slide 60
  • Dạng xoáy Fibonaci
  • Slide 62
  • Dùng biểu tượng khoa học
  • Dạng xếp hình Rupic
  • Slide 65
  • Slide 66
  • Slide 67
  • Dạng quân bài
  • Bảng THHH khắc trên sợi tóc
  • Bảng THHH khắc trên đá
  • Slide 71
  • Slide 72