-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:

















































Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
TRÒ CHƠI DỰ ĐOÁN THÀNH PHẦN
“NGUYÊN TỐ HÓA HỌC” TRONG VẬT THỂ Natri Kali Canxi Photpho Mangan Canxi Photpho Selen Ti t ế 10 – 11 - 12 Bài 3: NGUYÊN T Ố HÓA H C Ọ G N 1.Nguyên t ố hóa h c ọ 01 U I D 2.Kí hi u ệ hóa h c ọ 02 Ộ N N i dung 1 ộ Nguyên t hóa h ố c ọ Vật thể Lắc tay Silver Tập hợp những nguyê Tập hợp những ng n t uyêử s n t il ử ve si rl c veùn r g loại gọi là NGU c YÊN ùng l T oại Ố H gọi Ó là A g ìH ? ỌC SILVER
Mô hình cấu tạo nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố hóa học silver 47p 47p 62n 45n
Điểm giống nhau và khác nhau trong cấu tạo của 2 nguyên tử khác
nhau thuộc cùng nguyên tố silver ?
Trong 2 nguyên tử đều có 47p, 47e và có số n khác nhau
Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi
số proton trong hạt nhân Nguyên tố hóa học là gì ?
1. Nguyên tố hóa học a. Khái niệm
Khi nguyên tử có cùng số hạt proton đều có
VD:tính chất hóa học giống nhau.
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân. Số p
là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Protium Deuterium Tritium
3 nguyên tử trên đều có tính phi kim ( không dẫn
điện, dẫn nhiệt,..) Phiếu học tập 1
1. Điền số thích hợp vào bảng sau Nguyên tử Số p Số n Số e Nguyên tử A1 4 3 Nguyên tử A2 8 8 Nguyên tử A3 9 8 Nguyên tử A4 3 3 Nguyên tử A5 8 10
2. Trong 5 nguyên tử trên những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Phiếu học tập 1
1. Điền số thích hợp vào bảng sau Nguyên tử Số p Số n Số e Nguyên tử A1 4 3 3 Nguyên tử A2 8 8 8 Nguyên tử A3 8 9 8 Nguyên tử A4 3 3 3 Nguyên tử A5 8 10 8
2. Trong những nguyên tử trên những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố
hóa học.- Nguyên tử A1 và nguyên tử A4 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học -
Nguyên tử A2, A3 và nguyên tử A5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học b. Tìm hiểu số lượng nguyên tố hóa học hiện nay
Hiện nay có 118 nguyên tố 20 ngu 98 nguyên tố yên t c ố o d n o n g tự nhiên ười tạo ra
Nghiên cứu thông tin SGK, cho biết hiện nay các nhà khoa
học đã xác định được bao nhiêu nguyên tố hóa học ? THẢO LUẬN NHÓM
Quan sát Hình 3.2 trong SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất ?
2. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người ?
Nguyên tố nào chiếm hàm lượng
cao nhất trong vỏ Trái Đất ?
Nguyên tố oxygen. Vì oxygen
là một nguyên tố phản ứng
mạnh nên thường kết hợp với
các nguyên tố khác và tạo thành
Oxit. Một số ví dụ về các oxit
phổ biến là các khoáng chất
như đá granit và thạch anh (oxit
của silic), gỉ sắt (oxit của sắt)
và đá vôi (oxit của canxi và cacbon).
Trong tự nhiên, nguyên tố có thể tồn tại 3 trạng thái
Có hai loại nguyên tố chính
Dựa vào tính chất để phân loại Kim Phi loại kim Ngoài ra còn có Á kim
Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người ? - Nguyên tố oxygen.
- Bốn nguyên tố chính trong cơ thể người là:oxygen, hydrogen, carbon và nitrogen.
- Khoảng 60% cơ thể người được bao phủ bởi nước. Do đó, không có gì
ngạc nhiên khi oxygen và hydrogen, hai nguyên tố cấu thành nên nước,
là hai trong số nguyên tố dồi dào nhất trong cơ thể người
+ Tuy nhiên, vì oxygen là nguyên tố nặng hơn nên nó đóng góp nhiều
nhất vào trọng lượng tổng thể của con người.
+ Oxygen ở dạng nước giúp điều chỉnh nhiệt độ cơ thể và áp suất thẩm
thấu, trong khi oxygen phân tử (mà chúng ta hít vào) đóng một vai trò
quan trọng trong việc chuyển đổi glucose thành các phân tử ATP.
Oxygen cũng là một thành phần của tất cả bốn hợp chất hữu cơ
(protein, carbohydrate, lipid và axit nucleic) có trong cơ thể người, tuy
nhiên, quá nhiều oxy cũng có thể gây hại. Giống như oxygen, hydrogen
chủ yếu tồn tại ở dạng nước và được tìm thấy trong mọi hợp chất hữu cơ.
VAI TRÒ CÁC NGUYÊN TỐ TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
b. Tìm hiểu số lượng nguyên tố hóa học hiện nay + Nguyên tố p tr h o ổ n g b iế l n
- Các nguyên tố có vai trò ớ p n h v ấ ỏ t O T xy rá g i e n đ . ất là
quan trọng đối với sự sống + Bốn nguyên tố và phát triển của con t h c ể h í n n g h ư tr ờ o i n là g : c o ơ x y c g a e rb n người. o , h n y v d à r o n g it e ro n N g , g e o n à . i ra còn m k ộ h t á c s ố c ầ n n g u th y iế ê t n c t n h ố g o ư p ờ h i á n t h ư tr iể C n a l c c o iu n m , Iron,…. Th o ả lu n ậ
1. Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển ?
2. Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người ? HƯỚNG DẪN 1. Bốn nguyên t ố chính trong c ơ th ể ngư i
ờ là: oxygen, hydrogen, carbon và nitrogen chiếm kho n ả g 96% trọng lượng c ơ th . ể M t ộ s ố nguyên t ố khác t n ồ t i ạ trong c ơ th ể v i ớ hàm lư n ợ g nh ỏ nh n ư g quan trọng như:
• Nguyên tố calcium chiếm khoảng 2% kh i ố lư n ợ g c a ủ c ơ th n ể gư i ờ , đóng vai trò r t ấ quan tr n ọ g
trong quá trình đông máu, trong hoạt đ n ộ g của h c
ệ ơ và hệ thần kinh nói chung. Ngoài racòn có vai
trò quan trọng trong cấu tạo c a ủ hệ xương.
• Nguyên tố phosphorus chiếm khoảng 1% kh i ố lư n ợ g c a ủ c ơ th n ể gư i
ờ . Nguyên tố này có các ch c ứ
năng sinh lí như: cùng với calcium c u ấ t o
ạ nên xương, răng; hoá h p ợ v i
ớ protein, lipid và glucid đ ể
tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc bi t ệ là màng t b ế ào. 2. Iodine là một nguyên t ố vi lư n ợ g c n ầ thi t ế cho s ự phát triển thể ch t ấ , tinh th n ầ và giúp đi u ề hoà chuy n ể hoá năng l n ượ g, ngăn ng a ừ b n ệ h bư u ớ c
ổ ở người. Vì vậy, c n ầ b ổ sung lư n ợ g iodine c n ầ thi t ế
cho cơ thể bằng cách sử d n ụ g mu i ố iodine, các thực ph m ẩ giàu iodine nh r ư ong bi n ể , cá bi n ể , …
SỰ HÌNH THÀNH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 2 3 M i ỗ nguyên t ố có Số proton đặc tr n ư g Tên g i ọ riêng Hay s ố hi u ệ nguyên t ử xác Việc đ t ặ tên d a ự vào nhi u ề
định, từ đó có tính ch t ấ cách khác nhau nh ư liên Kí hi u ệ hóa h c ọ riêng bi t ệ . quan đ n ế tính ch t ấ và n ứ g dụng nguyên t , ố theo tên nhà khoa h c ọ ho c ặ theo tên các đ a ị danh,…. Trong khoa h c ọ đ t ể rao đ i ổ v i ớ nhau v ngu ề yên t h ố oá h c ọ , c n p ầ h i ả có cách bi u ể di n ng ễ ắn g n c ọ
húng mà ai cũng có th h ể i u ể đư c ợ , ngư i ờ ta dùng kí hi u ệ hoá h c ọ . Ký hiệu hóa h c ọ đư c ợ th ng nh ố t ấ trên toàn th g ế i i ớ . V y ậ ký hi u ệ hóa h c ọ là gì? 2 KÍ HI U Ệ HÓA H C Ọ Vì sao c n ầ xây d n ự g h ệ th n ố g kí hi u ệ nguyên t ố hóa h c ọ ? Nh m ằ m c ụ đích thu n ậ l i ợ cho vi c ệ ghi chép ng n ắ g n ọ và nhanh chóng ngư i ờ ta xây d ng ự kí hi u ệ hóa h c. ọ
Trước đây, các nhà hoá học sử dụng nhiều kí hiệu khác nhau để biểu diễn cho
nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Tuy nhiên, những kí hiệu này lại rất rắc
rối và không thống nhất giữa các nhà khoa học.
Do đó, để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu, IUPAC đã
thống nhất tên gọi và kí hiệu hoá học (KHHH) của các nguyên tố. Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào ? 2 8
Do có một số nguyên tố có cùng chữ cái đầu tiên trong tên gọi, nếu dù N ng ếu m q ột c uy hữ c ước áti th ất ì rấ cả t k kí hó hi ph ệu ân h bi óa ệt KH học HH c bằn ủ g a c m á ộ ct ng ch uy ữ ên cáitố đầu k t h i á ê c n n t ha ro u n ng ê t n tr ên o g ng ọi nhiề các u n trườ gu ng yên h t ợ ố pt, hK ì HHH gặp ph khải ó đượ kh c ăn bi g ể ì u ? diễn
bằng hai chữ cái để phân biệt
Gồm một hay hai chữ cái trong tên gọi Tên KHHH
(Chữ cái đầu tiên viết in hoa và Calcium Ca
nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường). Tên KHHH
Mỗi nguyên tố được biểu diễn Helium He
bằng một kí hiệu riêng.
Nguyên tố Oxygen Mỗi KHHH không chỉ biểu diễn
một nguyên tố mà còn biểu O Một nguyên tử
diễn một nguyên tử của Oxygen nguyên tố đó.
Một số trường hợp, KHHH của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC
Một số kí hiệu hóa học có nguồn gốc từ tên gọi của các nguyên tố theo tiếng Latin
Tên hiện tại (IUPAC) Tên Latin Tên Latin Kí hiệu hóa học Tên Tiếng Việt Gold Auru Au m ru Au Vàng Lead Pl P umbu lumb m um Pb Chì Sodium Natriu Natri m um Na Natri Iron Ferrum Ferrum Fe Sắt Alumium Alumi Alum um i Al Nhôm Mercury Hydra yd r rar gyum yrum Hg Thủy ngân Silver Arg Ar en g t en iu ti m um Ag Bạc
Trong thực tế, các nguyên tố này được dùng cả tên tiếng Anh và tiếng Việt. 2. Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học được Kí hiệu hóa họ d c iễ đ n ư
dùng để biểu diễn một b ợ ằ c n g b i m ểu ộ t c á h i a t y r o h n a g i
nguyên tố hóa học và chỉ t c ê h n ữ n (C g h u ữ y ê c n ái t đ ố ầ . u ti
một nguyên tử của nguyên n ê ế n u v i c ế ó t i c n h h ữ o a c á v t i h à t ư h tố đó. ờ ứ n h g a ) VD: . i thì viết O : nguyên tố Oxygen 1 nguyên tử Oxygen 2O : 2 nguyên tử Oxygen LUY N T Ệ ẬP
Tìm tên nguyên tố và cho biết kí hiệu hóa học của các nguyên tố đó. Na K Ca P Mg Zn Mn Se Cr Ca P Se
Bài 1: Hãy dúng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
a) Năm nguyên tử hydrogen : 5 H
b) b) Bốn nguyên tử Aluminium : 4 Al
c) Ba nguyên tử Sodium : 3 Na Phiếu học tập 2
Bài 2: Cách viết 6 N, 2 Ba, 3 He lần lượt chỉ ý gì?
- 6 N: 6 nguyên tử nitrogen
- 2 Ba: 2 nguyên tử barium
- 3 He: 3 nguyên tử helium VẬN DỤNG
Bài 1: Kí hiệu hóa học nào viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: H, Li,
NA, O, Ne, AL, CA, K, N, SI, Mg. A. X, Y B. Z, Q C. R,E D. Y, E A. CL B. cL C. cl D. Cl
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kí hiệu của nguyên tố Aluminium là A. aL B. Al C. AL D. al
Câu 2: Cách viết nào sau đây có nghĩa là “5 nguyên tử Iron” ? A. 5 Fe B. 5 FE C. Fe D. Fe 5 5
Câu 3: Cách viết 3 Zn có nghĩa là:
A. Nguyên tố hóa học Silicon B. 3 nguyên tố Zinc C. 3 nguyên tử Zinc
D. Tất cả đều sai
Câu 4: C là kí hiệu của nguyên tố nào sau đây ? A. Carbon B. Calcium
C. Fluorine D. Chlorine
Bài 2*: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxygen. Tính
nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố hóa học
nào? Viết KHHH của nguyên tố X.
Vì nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi
NTK = 4 . NTK = 4 . 16 = 64 X O
Vậy: X là nguyên tử Copper KHHH: Cu
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Cho sơ đồ 4 nguyên tử sau :
Lithium (Li) Beryllium (Be) Boron (B) Fluorine (F)
Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học mỗi nguyên tố trên Qua những hình ảnh này,
loại gia vị nào đang được nhắc đến?
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò
hết sức quan trọng trong đời sống con
người. Em hãy tìm hiểu thành phần hoá
học của muối ăn (gồm các nguyên tố hoá
học nào) và nêu cách sử dụng muối ăn như
thế nào cho khoa học và tốt cho sức khoẻ.
- Hoàn thành bài tập 3.1 3.11 SBT/ trang 9, 10
- Ôn tập kiến thức bài nguyên tố hóa học: Đọc và
thuộc kí hiệu hóa học của 20 nguyên tố đầu.
- Nghiên cứu trước bài 4: Sơ lược bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- 1. Nguyên tố hóa học
- Slide 10
- Slide 11
- b. Tìm hiểu số lượng nguyên tố hóa học hiện nay
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- b. Tìm hiểu số lượng nguyên tố hóa học hiện nay
- Slide 21
- SỰ HÌNH THÀNH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- 2. Kí hiệu hóa học
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49