-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 857 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Chân trời sáng tạo : Nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 857 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
Tiết 7,8,9 - BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Khái niệm:
Quan sát tranh ảnh về mẫu Than chì và Kim cương, kết hợp đọc thông tin SGK.
Cho biết thành phần cấu tạo
nên Than chì và Kim cương?
Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo
nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và Than chì
được tạo từ một nguyên tố hoá học là Carbon. Nguyên tố hoá
học là gì? Kí hiệu hóa học của chúng như thế nào?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
*Quan sát Hình 3.1: 1. Khái niệm:
1. Cho biết sự khác nhau về cấu
tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen?
2. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình
3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
Hình 3.1: Mô hình cấu tạo
của 3 nguyên tử khác nhau
thuộc cùng nguyên tố
*Quan sát Hình 3.2: hydrogen
1. Nguyên tố nào chiếm hàm
lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ
phần trăm lớn nhất trong cơ thể người?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
*Quan sát Hình 3.1:
I- Nguyên tố hoá học là gì? 1. Cho biết sự khác nhau về câu tạo giữa 3
nguyên tử hydrogen?
=> Khác nhau ở số neutron trong hạt nhân. 1. Khái niệm:
2. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại
- Nguyên tố hoá học là tập hợp thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
của những nguyên tử cùng loại, => Vì cả 3 nguyên tử đều có cùng số proton
trong hạt nhân.
có cùng số proton trong hạt
nhân. Hình 3.1: Mô hình cấu tạo
tập hợp của những
của 3 nguyên tử khác nhau
nguyên tử cùng loại
thuộc cùng nguyên tố
Nguyên tố hoá học hydrogen có cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên tố hoá học là gì?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
Các nguyên tử của cùng
một nguyên tố hoá học có 1. Khái niệm:
tính chất hoá học giống nhau hay không?
- Nguyên tố hoá học là tập hợp
của những nguyên tử cùng loại, Các nguyên tử thuộc cùng
có cùng số proton trong hạt một nguyên tố hoá học có nhân.
cùng số p cùng số e nên
- Các nguyên tử của cùng một có tính chất hoá học giống
NTHH đều có tính chất hóa học nhau. Thí dụ giống nhau
Tập hợp tất cả các nguyên tử
- Số p là số đặc trưng của một
có số p = 8 đều là nguyên tố NTHH. oxygen.
Các nguyên tử oxygen đều có
tính chất hoá học giống nhau .
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC *Quan sát Hình 3.2:
I- Nguyên tố hoá học là gì? Nghiên cứu SGK: Cho biết số
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất
lượng các NTHH hiện nay? 1. Khái niệm:
trong vỏ Trái Đất?
=> Hàm lượng oxygen trong vỏ Trái Đất 2. Số lượng các nguyên
chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn tố hoá học hiện nay:
nhất trong cơ thể người? Đã có 118 98 NT tự nhiên
=> Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn NTHH
nhất trong cơ thể người. 20 NT nhân tạo
Nghiên cứu thông tin và cho biết:
Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?
Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở con người ?
Vậy các nguyên tố hóa học có vai trò như thế nào đối với sự
sống và phát triển của con người ?
- Các nguyên tố hóa học có vai trò rất quan trọng đối với sự
sống và phát triển của con người
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì? Em có biết:
Có một thời, các nhà hoá học sử dụng nhiều 1. Khái niệm:
kí hiệu khác nhau để biểu diễn cho nguyên tử
2. Số lượng các nguyên
của các nguyên tố hoá học. Tuy nhiên, những
kí hiệu này lại rất rắc rối và không thống nhất
tố hoá học hiện nay: giữa các nhà khoa học.
Do đó, để thuận tiện cho việc học tập và
nghiên cứu, IUPAC (*) đã thống nhất tên gọi
II - Kí hiệu hóa học:
và kí hiệu hoá học của các nguyên tố.
Vậy KÍ HIỆU HÓA HỌC của nguyên tố
như thế nào? Ta tiếp tục tìm hiểu Số Tên nguyên Kí hiệu Khối lượng Số Tên nguyên Kí hiệu Khối lượng thứ tự tố nguyên tử thứ tự tố nguyên tử (amu) (amu) 1 Hydrogen H 1 11 Sodium Na 23 2 Helium He 4 12 Magnesium Mg 24 3 Lithium Li 7 13 Aluminium AI 27 4 Beryllium Be 9 14 Silicon Si 28 5 Boron B 11 15 Phosphorus P 31 6 Carbon C 12 16 Sulfur S 32 7 Nitrogen N 14 17 Chlorine CI 35,5 8 Oxygen O 16 18 Argon Ar 40 9 Fluoride F 19 19 Potassium K 39 10 Neon Ne 20 20 Calcium Ca 40
BẢNG 3.1: KÍ HIỆU HÓA HỌC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ CỦA 20 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
+ Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bởi một kí hiệu mà chúng ta có thể coi như
một cách viết tắt để biểu thị tên của nguyên tố đó.
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở
dạng in hoa, gọi là kí hiệu hoá học của nguyên tố.
+ Mỗi kí hiệu hoá học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
1. Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu NTHH? Các KHHH của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH thì gặp khó khăn gì?
3. Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung
cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào Bảng 3.1, hãy viết KHHH các nguyên tố đó?
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II - Kí hiệu hóa học:
1. Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu NTHH?
Các KHHH của các NT được biểu diễn như thế nào? -
=> Nhằm mục đích thuận tiện cho việc ghi chép
Mỗi nguyên tố được biểu diễn ngắn gọn và nhanh chóng, người ta xây dựng nên các
bằng một hay hai chữ cái (chữ KHHH. Mỗi NT được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái
(chữ cái đẩu viết in hoa và chữ thứ hai viết thường)
cái đầu viết in hoa và chữ cái 2. Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả KHHH bằng một
thứ hai viết thường).
chữ cái đầu tiên trong tên gọi các NTHH thì gặp khó Ví dụ : Sulfur (S) khăn gì?
=> Do có một số NT có cùng chữ cái đầu tiên trong Calcium (Ca)
tên gọi, nếu dùng một chữ cái thì rất khó phân biệt
KHHH của các NT khác nhau nên trong nhiều trường
- Mỗi KHHH chỉ một nguyên tử hợp, KHHH phải được biểu diễn bằng hai chữ cái để phân biệt.
của nguyên tố đó.
3. Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để
cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung
cấp NT dinh dưỡng nào cho cây? Dựa vào
Ví dụ: H: 1 nguyên tử hydrogen
Bảng 3.1, hãy viết KHHH các NT đó?
2H: 2 nguyên tử hydrogen
NT dinh dưỡng để cây sinh trưởng và phát
triển tốt là: Nitrogen (N), Potassium (K), Phosphorus (P). LUYỆN TẬP:
Giao nhiệm vụ học tập - Chia HS lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thiện các bài tập trong SGK
1. Hoàn thành bảng sau bằng cách xác định các thông tin chưa biết.
TÊN NGUYÊN TÔ KÍ HIỆU HOÁ HỌC Tên nguyên tố Kíhiệuhoá học Hydrogen H Fluorine F Carbon c Phosphorus p Aluminium AI Argon Ar
2. Kí hiệu hoá học viết sai và sửa lại cho đúng: NA sửa lại thành: Na; AL sửa lại thành: AI; CA sửa lại thành: Ca 3.. Đáp án B. 4. Đáp án D.
5. a) HS tự viết theo suy nghĩ cá nhân.
b) Nguyên tố cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể là Calcium (Ca).
c) Những nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh Bướu cổ ở người? (Iodine - I)
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hydrogen và có số n là 7. Hãy cho biết:
a/. Nguyên tử R là nguyên tố nào?
b/. Số p, số e trong nguyên tử? Bài giải:
a/. m R = 14 . m H = 14.1 amu = 14 amu
Vậy R là nguyên tố nitrogen (kí hiệu N).
b/. Số n là 7 nên ta có : m (p) = 14 amu – 7.1amu = 7 amu
Vậy số p là 7 suy ra : số e là 7 (vì số p = số e).
Bài tập 2: Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Tên Kí hiệu Tổng số số p số e số n nguyên tố hoá học hạt trong nguyên tử Sodium Na 34 11 11 12 Phosphorus P 46 15 15 16 Carbon C 18 6 6 6 Sulfur S 48 16 16 16 Bài tập 3:
a/ Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt
các ý sau: - Ba nguyên tử Nitrogen - Bảy nguyên tử Calcium - Bốn nguyên tử Sodium
Giải: a/ 2C chỉ 2 nguyên tử Carbon
5O chỉ 5 nguyên tử Oxygen
3Ca chỉ 3 nguyên tử Calcium
b/ - Ba nguyên tử Nitrogen: 3 N
- Bảy nguyên tử Calcium: 7 Ca
- Bốn nguyên tử Sodium: 4 Na
Bài tập 4: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng
bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu
hóa học của nguyên tố X. Bài giải: Theo bài ra ta có: (m Mg). 4 = (m X).3 ⇔ 24 . 4 = (m X).3 m ⇔ X = 32 (amu).
Vậy nguyên tố X là Sulfur, kí hiệu là S. Bài tập 5: Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình dưới đây:
a) Nêu sự giống và khác nhau về
thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai
nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố
hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Bài giải:
a) Sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử:
- Giống nhau: Đều có 2 proton trong hạt nhân.
- Khác nhau: Số neutron của mỗi nguyên tử là khác nhau (một nguyên tử có 2
neutron; một nguyên tử có 1 neutron).
b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton trong hạt nhân.
- Nguyên tố hóa học này là helium. Kí hiệu He.
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI Hydrogen là 1. 27 Aluminium la lớn. 64 Copper nổi cáu. 12 cột Carbon.
Cạnh tôi Silicon 28 đây Bởi kém Zinc 65. Nitrogen 14 tròn.
31, 32 Phosphorus và Sulfur 80 . Bromine nằm. Oxygen trăng 16.
Khác người thật là tài. Xa Silver 108. Sodium hay láu táu Chlorine 35,5.
Barium buồn chán ngán, Nhảy tót lên 23. Potassium thích 39. 137 ít chi.
Khiến Magnesium gần nhà, Calcium tiếp 40.
Kém người ta còn gì, Ngậm ngùi nhận 24. 55 Manganese cười. Mercury 201. Iron đây rồi 56
Còn tôi đi sau chót.
Document Outline
- I- Nguyên tố hoá học là gì?
- Slide 2
- => Khác nhau ở số neutron trong hạt nhân.
- PowerPoint Presentation
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16