Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Kết nối tri thức : Nguyên tố hoá học

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 3 Kết nối tri thức : Nguyên tố hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
- 
 !"#$%
&
'
(
)
*
- +!%
 !"#%
Quan sát hình.
Kể tên các
nguyên tố?
,-.//01././2
3 456"78
9: 4!%
TIẾT 9- 10- 11:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
;&0<=> ?4%
22222222222222222222
;)@A ?4?=B=6%3C1D%
22222222222222222222
;(?E ;?=B=6%
22222222222222222222
;'F G="#4!%
22222222222222222222
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Thời gian 5p
Câu 2: Mỗi nguyên tố hóa học có đặc điểm gì? Lấy ví dụ?
H@A ?<1="#I
? -=J8
H91D
 9
@KLCMNC/AC
?OP;8
Nguyên tử chì
Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82
proton trong hạt nhân
-
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên
tố hoá học.
;(?E ;?=B=6%
Câu 4: Số proton còn được gọi là số gì?
QF ! <8
Q@A ?4?1& <8
-
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có thể có số neutron khác
nhau.
-
Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton
trong hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau ( 8 neutron, 9 neutron,
10 neutron).
Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi – 3P
1e
1e
1e
1p
1p
1p
1n
2n
&8R/?K !;E?K
"?6? .S?./?KB.8
0>T!=UKCUK 4
01.8
)8F <-.!V8F ;$ 
-.!%
1e 1e
1e
1p
1p
1p
1n 2n
1. Các nguyên tử H 1 proton nhưng thể số
neutron khác nhau (không có, 1 neutron hoặc
2 neutron). Chúng đều thuộc v một nguyên tố
hydrogen vì các nguyên tử này có cùng số proton.
28 Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
F ;! <
-
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
-
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều
có tính chất hóa học giống nhau.
Nguyên tố hoá học là gì?
-
Ở Hy lạp cổ đại, người ta tin rằng mọi thứ đều được tạo ra từ một hoặc
nhiều “nguyên tố” là lửa, không khí, nước và đất.
- Ở Trung Hoa cổ đại, họ sử dụng năm “nguyên tố” đó là kim, mộc, thuỷ, hoả
và thổ để giải thích các hiện tượng của giới tự nhiên.
0=K?W*X
Nhận biết nguyên tố hoá học dựa vào số proton
Có 12 tấm thẻ ghi thông tin số p, n của các nguyên tử
-
Thực hiện sắp xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông
1. Em có thể sắp xếp được bao nhiêu ô vuông?
2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A
1p
0n
G
6p
6n
D
1p
1n
E
1p
2n
R
8p
9n
L
6p
8n
M
7p
7n
X
20p
20n
Y
19p
20n
Z
19p
21n
Q
8p
8n
T
8p
10n
A
1p
0n
D
1p
1n
E
1p
2n
G
6p
6n
L
6p
7n
M
7p
7n
Q
8p
8n
R
8p
9n
T
8p
10n
Y
19p
20n
Z
19p
21n
X
20p
20n
Tiết 2
0

Y
,
+
II. n gọi và kí hiệu của nguyên tố hoá học
1. Tên gọi của nguyên tố hoá học
Nghiên cứu thông tin SGK – 5P
- Tìm hiểu về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố nhiều ứng dụng
trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm ?
Kim loại đồng
Kim loại nhôm
Kim loại sắt
Kim loại đồng
Kim loại nhôm
Kim loại sắt
@K  ="#=BIZ"["
\=]^I3CE\=TF^/5?U_B
=]="#I`-"8
a\b^c!KId!F-8Y<?4be./?--N3
Icf./g!!
+Sc?] I`$h\!!Sf^/?!
!/<d!
0<4 4="#_=J"%
4 ="#_=J1E .1
_ \aiXd^
IUPAC viết tắt tên tiếng Anh
Iternational Union of Pure and Applied
Chemistry, nghĩa Liên minh Quốc
tế về Hóa học bản Hóa học ứng
dụng”
)8Y<$ 48
Nhận xét cách viết kí hiệu của nguyên tố hóa học?
Y<?4]KBj?4$ /
=?j=="#Ck1jCjC
"78
9l 01.0 ,-.,33
! 
mT(8&84/<4
C !"#$)P
 =8
h!ps://youtu.be/ThzLzLdYQUw?feature=shared
n4SFoYCkTT!7;
p
&80> ?<M]
K j  C    ?  <
]j8Y< 
S!_[aiXd$?%
)80> =4  K      ?
S8
@K  ?<4S-I4.aiXd
-I3$ 8
91D
Q+ 1\!!^?<!+8
Q+ \!!!^?<!Y8
)80>=4K  ?S%

+@K  ?
S.\+^/-.\,^/
\d^
+
Tên
hiệu
Năm Nguồn gốc tên gọi
0=. 0 &OOq I0301?g!"[8
0.! 0. &VqV
I0!.!?g!B78+?
="#k_`?_
_bB78
3 3 &V&V
I3!g!=C4g
!!M]C:!=
?8
m.!! m. &OrV
I0!s.!sg!=_tC?
="#!==_t8
m m &VPV Iu:_g!b8
Tiết 3
Quan sát một smẫu đồ vật đã chuẩn bị : hộp sữa, y điện, hộp bánh, lon
nước coca, nhãn chai nước )nh khiết, dược phẩm…
1. y đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết hiệu hóa học nêu một số ứng dụng của những nguyên thóa học
đó.
CÙNG KHÁM PHÁ !!!!
Nhận biết nguyên tố hoá học có mặt xung quanh ta.
-
 v$S-"5
CZ
  CS-"5
 U_.w
!
A#=K$<
CNZ?$
5
+l;=].8
Y<?4
x1D31;=</=v"#/=vS//
J1ES<=?6
c
c"[Sd!
QY<?4d!
Qx1D!-/]y!C:!</SS/!2y
Ky="7

-
?VS/AS "5NC[K;p8
m5"[z="#_U4S 

-
7&P;>gC="
;T!78T!7=vz:="#K
=6/T!7_UT!7zKCU
8
Ô SỐ BÍ ẨN
Tr61
1 4
5
6 7 8
Ô SỐ BÍ ẨN
Từ khoá ?
Slide
49
2
3
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~a&8
Nguyên tố hóa học fluorine có kí hiệu là :
e! e
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
;p)8
Y!<?4$ 
=;%
!
X\Y!^
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~a(
+ F1?<?4
!
F +
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~a'
+ ?4!
0.!%
d!\!^ e.\^
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~a*
@ $ ?4!
_4$-"5%
@ @.
\@^
@ !\^
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~aq
+ .?<?4
!
+. +
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~aO
+ ?4=;?<
S-4.aiXd%
 F1
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
THỜI GIAN
0{oa|
}i0~aV
0<?T 
?4%
&)P &&V 
8 7 6 5 4 3 2 110 9
Side 40
Hướng dẫn về nhà
1. Quan sát các đồ dùng, vật dụng trong nhà đọc tên và
kí hiệu các nguyên tố hóa học có trong mẫu vật đó.
2. Tìm hiểu bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn
Q6bb- T
Q6T]S/?/•
Q+:="# !//1RCCJ
CbT8
| 1/49

Preview text:

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
- Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
- Tính khối lượng của nguyên tử? 2 - Ng 1 uyên tử là gì? 3
- Cách tính khối lượng nguyên tử? 4 5 Quan sát hình. Kể tên các nguyên tố?
Oxygen, carbon, Hydrogen, nitrogen,…
Là các nguyên tố hoá học tạo nên cơ thể người.
Vậy nguyên tố hoá học là gì? TIẾT 9- 10- 11:
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi – Thời gian 5p
Câu 1: Hiện nay đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
……………………………………………………
Câu 2: Mỗi nguyên tố hóa học có đặc điểm gì? Lấy ví dụ?
……………………………………………………
Câu 3: Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân có đặc điểm gì?
……………………………………………………
Câu 4: Số proton còn được gọi là gì?
……………………………………………………
Câu 2: Mỗi nguyên tố hóa học có đặc điểm gì? Lấy ví dụ?
* Mỗi nguyên tố có tính chất riêng biệt do được hình thành từ các nguyên tử có số proton xác định. * Ví dụ: Chì Vàng
Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng
có 70 proton trong hạt nhân. Nguyên tử chì
Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân
Câu 3: Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân có đặc điểm gì?
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 4: Số proton còn được gọi là số gì?
+ Số proton chính là số hiệu nguyên tử.
+ Mỗi nguyên tố hóa học có duy nhất 1 số hiệu nguyên tử.
- Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có thể có số neutron khác nhau.
- Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton
trong hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau ( 8 neutron, 9 neutron, 10 neutron).
Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi – 3P 1e 1e 1e 1n 2n 1p 1p 1p
1. Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton
nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron.
Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hoá học Hydrogen.
2. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu? 1e 1e 1e 1n 2n 1p 1p 1p
1. Các nguyên tử H có 1 proton nhưng có thể có số
neutron khác nhau (không có, có 1 neutron hoặc có
2 neutron). Chúng đều thuộc về một nguyên tố
hydrogen vì các nguyên tử này có cùng số proton.
2. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
Số proton trong hạt nhân là số hiệu nguyên tử
Nguyên tố hoá học là gì?
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều
có tính chất hóa học giống nhau.
- Ở Hy lạp cổ đại, người ta tin rằng mọi thứ đều được tạo ra từ một hoặc
nhiều “nguyên tố” là lửa, không khí, nước và đất.
- Ở Trung Hoa cổ đại, họ sử dụng năm “nguyên tố” đó là kim, mộc, thuỷ, hoả
và thổ để giải thích các hiện tượng của giới tự nhiên.
Hoạt động nhóm – 5P
Nhận biết nguyên tố hoá học dựa vào số proton
Có 12 tấm thẻ ghi thông tin số p, n của các nguyên tử
-Thực hiện sắp xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông
1. Em có thể sắp xếp được bao nhiêu ô vuông?
2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? A D E G L M 1p 1p 1p 6p 6p 7p 0n 1n 2n 6n 8n 7n Q R T X Y Z 8p 8p 8p 20p 19p 19p 8n 9n 10n 20n 20n 21n A D E G L M 1p 1p 1p 6p 6p 7p 0n 1n 2n 6n 7n 7n H C N Q R T Y Z X 8p 8p 8p 19p 19p 20p 8n 9n 10n 20n 21n 20n O K Ca Tiết 2
II. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hoá học
1. Tên gọi của nguyên tố hoá học
Nghiên cứu thông tin SGK – 5P
- Tìm hiểu về nguồn gốc và tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng
trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm ? Kim loại đồng Kim loại sắt Kim loại nhôm Kim loại đồng Kim loại sắt Kim loại nhôm
Một số nguyên tố được đặt tên từ hàng ngàn năm trước như:
-Cuprus (đồng) từ tiếng Latin mang tên vùng Cyprus (đảo Sip), nơi có nhiều quặng
đồng được khai thác từ cổ xưa.
- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin
từ ferrum, nghĩa là kim loại
-Nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al
Hiện nay tên gọi các nguyên tố hoá học được quy định như thế nào?
Tên gọi các nguyên tố được quy định dùng thống nhất theo danh pháp quốc tế ( IUPAC)
IUPAC là viết tắt tên tiếng Anh
Iternational Union of Pure and Applied
Chemistry, nghĩa là “ Liên minh Quốc
tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng”

2. Kí hiệu của nguyên tố hoá học.
Nhận xét cách viết kí hiệu của nguyên tố hóa học?
Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố,
trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường. VD: - Hydrogen: H - Oxygen : O - Lithium: Li - Calcium: Ca - Carbon : C
Bảng 3.1. Tên gọi, kí hiệu hoá học
và khối lượng nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
https://youtu.be/ThzLzLdYQUw?feature=shared
Đọc thông tin SGK và ở bảng trả lời câu hỏi:
1.Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm
một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu
gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào
không liên quan tới tên IUPAC của nó?
2.Hãy đọc tên một số nguyên tố có
trong thành phần không khí.
Một số nguyên tố có kí hiệu hoá học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC
mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố. Ví dụ:
+ Nguyên tố sodium ( tên latin là natrium) có kí hiệu là Na.
+ Nguyên tố potassium ( tên latin là kalium) có kí hiệu là K.
2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí?
Một số nguyên tố có trong thành phần
không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar) Tên
Kí Năm Nguồn gốc tên gọi hiệu Hyđrogen H
1776 Từ tiếng Hi Lạp Hydro có nghĩa là tạo nước.
Từ tiếng Hilạp helios có nghĩa là mặt trời. Nó Helium
He 1868 được tìm ra bởi kính quang phổ khi nó quay
quanh sắc cầu mặt trời.
Từ tiếng Latinh lithos nghĩa là đá vì họ nghĩa Lithium Li
1818 là liti chỉ tồn tạo trong khoáng vật khi lần đầu tiên tìm thấy nó.
Từ tiếng Hi lạp 'beryl' nghĩa là đá quý vì nó Beryllium Be
1798 được tìm thấy lần đầu trong đá quý. Boron B
1808 Từ tiếng Ả rập buraq nghĩa là trắng. Tiết 3 CÙNG KHÁM PHÁ !!!!
Nhận biết nguyên tố hoá học có mặt xung quanh ta.
Quan sát một số mẫu đồ vật đã chuẩn bị : hộp sữa, dây điện, hộp bánh, lon
nước coca, nhãn chai nước tinh khiết, dược phẩm…
1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó. Canxi
yếu tố cấu trúc của mô xương và răng phốt pho
tham gia vào cấu tạo mô xương magiê
cung cấp nhiều quy trình enzym
hỗ trợ hoạt động của hệ thần kali
kinh và chức năng co bóp của cơ Dây đồng: Copper. •Kí hiệu hóa học: Cu
•Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các
thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển Thước nhôm: Aluminium + Kí hiệu hóa học: Al
+ Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí
nội thất; hàn đường ray Ô SỐ BÍ ẨN
- Có 8 ô số, mỗi ô số tương ứng với một câu hỏi.
Bạn nào giơ tay trước sẽ được quyền chọn ô số cho mình
- Trong thời gian 10 giây bạn hãy suy nghĩ và đưa ra
câu trả lời. Trả lời đúng bạn sẽ nhận được một tích
điểm, nếu trả lời sai quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác. Tr61 Ô SỐ BÍ ẨN 1 2 3 4 5 6 7 8 Từ khoá ? Slide 49 CÂU HỎI 1.
Nguyên tố hóa học fluorine có kí hiệu là : Fl F THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 Câu hỏi 2 .
K là kí hiệu hóa học của nguyên tố nào sau đây ? Potassium ( Kali) Calcium THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 3
Nguyên tố Sodium có kí hiệu hóa học là : S Na THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 4
Nguyên tố hóa học nào là thành phần cấu tạo Hemoglobin ? Al ( aluminium) Fe ( iron) THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 5
Muối khoáng của nguyên tố hóa học nào là thành
phần quan trọng của xương ? Muối Magnesium Muối Calcium( Ca) ( Mg) THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 6
Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là : Ne N THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 7
Nguyên tố hóa học nào sau đây có kí hiệu
không xuất phát tên gọi theo IUPAC ? Carbon Sodium THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40 CÂU HỎI 8
Hiện nay có tất cả bao nhiêu nguyên tố hóa học ? 120 nguyên tố 118 nguyên tố THỜI GIAN 10 9 HẾ 8
T7 G6IỜ5 4 3 2 1 Side 40
Hướng dẫn về nhà
1. Quan sát các đồ dùng, vật dụng trong nhà  đọc tên và
kí hiệu các nguyên tố hóa học có trong mẫu vật đó.

2. Tìm hiểu bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn
+Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô, nhóm, chu kỳ
+ Nhận biết được các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm dựa vàovị
trí và màu sắc trong bảng tuần hoàn.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49