




























Preview text:
BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
4. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở
ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN
SỬ DỤNG DẠY HỌC THEO DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC KHTN 7 1. Xây dựng
- Bắt đầu ý tưởng: Thực phẩm là ndgự án
uồn cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho các hoạt động
sống của cơ thể con người. Tuy nhiên, thực phẩm cũng là nguồn gây ra nhiều bệnh khác nhau cho người sử
dụng nếu chúng bị nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
- Phát triển ý + Ai sẽ phổ biến cho mọi người kiến thức về dinh dưỡng? tưởng:
+ Thực phẩm chúng ta ăn như thế nào thì đảm bảo về vấn đề vệ sinh ăn uống?
+ Nhu cầu dinh dưỡng của con người bao nhiêu là đủ?
- Chọn chủ đề và đặt tên cho dự án:
Liệu chúng ta có phải là những gì chúng ta ăn không? 2.Triển khai dự 2.1. Tóm tắt nội án.
dung Trong bài học về sức khỏe này, học sinh học về tầm quan trọng của việc hoạch định và tuân thủ một chế
độ ăn uống lành mạnh. Học sinh cũng được học về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm và cách phân nhóm thực
phẩm; các thói quen ăn uống lành mạnh; và quan trọng hơn cả là các hành vi ăn uống ảnh hưởng đến việc học
tập và phát triển của các em ra sao. Học sinh sẽ tự tạo các bài trình bày đa phương tiện để trình bày những cách
thức các em lựa chọn thực phẩm lành mạnh và những lựa chọn này ảnh hưởng đến các em ra sao. Các em cũng
sẽ tạo những poster thực đơn cho bữa ăn mình chọn. - Câu hỏi định
hướng Câu hỏi Khái
Chúng ta có thực sự là những gì chúng ta ăn quát: không? Câu hỏi Bài học
Câu 1. Hãy dự đoán nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng sau đây cao hay thấp. Giải thích? a) Thợ xây dựng. b) Nhân viên văn phòng.
c) Trẻ ở tuổi dậy thì. d) Phụ nữ mang thai.
Câu 2. Cho ví dụ về những tác hại của việc thừa hoặc thiếu các chất dinh dưỡng.
Câu 3. Quan sát Hình 30.4, hãy cho biết
những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm
Câu 4. Các loại thực phẩm bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả gì cho người sử dụng?
Câu 5. Hãy cho biết vai trò của việc có một chế độ dinh dưỡng phù hợp.
Câu 6. Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở người, em hãy đề xuất một
số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con
người. Cho biết tác dụng của các biện pháp đó. Câu hỏi Nội dung:
1. Nhu cầu dinh dưỡng khác nhau?
2. Giá trị dinh dưỡng của thực phẩm là gì?
3. Một chế độ ăn lành mạnh có những loại thực phẩm gì?
- Xây dựng kế hoạch đánh giá
Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Tốt Khá Tạm được Cần điều chỉnh
Tham gia đầy đủ và Tham gia đầy đủ, chăm Tham gia nhưng thường Tham gia nhưng thực
1. Sự tham gia chăm chỉ làm việc trên chỉ, làm việc trên lớp hầu lãng phí thời gian và ít hiện những công việc lớp. hết thời gian. khi làm việc. không liên quan.
Lắng nghe cẩn thận các ý Thường lắng nghe cẩn Đôi khi không lắng nghe Không lắng nghe ý kiến
2. Sự lắng nghe kiến của những người thận các ý kiến của các ý kiến của những khác. những người khác. người khác. của những người khác.
Đưa ra sự phản hồi chi Đưa ra sự phản hồi có Đưa ra sự phản hồi có
3. Sự phản hồi tiết có tính xây dựng khi tính xây dựng khi cần tính xây dựng nhưng lời Đưa ra sự phản hồi cần thiết. thiết.
chú thích chưa thích hợp. không có ích.
Tôn trọng những thành Thường tôn trọng những Thường tôn trọng những Không tôn trọng những 4. Sự hợp tác
viên khác và chia sẻ công thành viên khác và chia thành viên khác và không thành viên khác và không
sẻ công việc một cách chia sẻ công việc một chia sẻ công việc một
việc một cách công bằng. công bằng. cách công bằng. cách công bằng. Thường hoàn thành công Không hoàn thành nhiệm
việc được giao đúng thời Không hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời 5. Sự sắp xếp Hoàn thành công việc
vụ được giao đúng thời thời gian
được giao đúng thời gian. gian, không làm đình trệ gian và làm đình trệ công gian và thường xuyên
tiến triển công việc của buộc nhóm phải điều nhóm. việc của nhóm. chỉnh hoặc thay đổi.
Tiêu chí đánh giá bài trình chiếu
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm
Đảm bảo tính chính xác, việc
Đảm bảo tính chính xác, hệ Đảm bảo tính chính xác, vận Nội dung chưa chính xác,
vận dụng kiến thức cơ bản
thống, vận dụng được kiến dụng được kiến thức cơ bản,
không vận dụng được kiến 1. Nội dung
chưa đầy đủ, thông tin còn sơ
thức cơ bản và khai thác được khai thác được từ nhiều sài.
thức cơ bản, thông tin còn sơ
từ nhiều nguồn thông tin. nguồn thông tin. sài.
– Các tranh ảnh sử dụng đúng – Các tranh ảnh được sử – Nhiều tranh ảnh sử dụng – Không có tranh ảnh minh
mục đích và lựa chọn kĩ càng, dụng đúng mục đích, font không chính xác, có một số họa, font chữ khó đọc.
font chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp chữ khá rõ ràng. font chữ khó đọc. 2. Hình thức lí.
– Cấu trúc các slide không rõ
– Các slide dễ hiểu, được sắp
ràng, sắp xếp không hợp lí.
xếp hợp lí, làm nổi bật nội – Các slide dễ hiểu, sắp xếp – Các slide dễ hiểu, không dung. hợp lí, không quá tải. quá tải.
3. Sử dụng công Khai thác được nhiều tính năng Khai thác được một số ít tính Không khai thác được các Dùng sai chương trình và nghệ thông tin của chương trình. năng của chương trình.
tính năng của chương trình. ứng dụng.
– Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc – Chưa có bằng chứng làm 4. Làm việc nhóm chặt chẽ. nhóm chặt chẽ. theo nhóm. việc theo nhóm. nhóm
– Các thành viên phân công và – Phân công và chia sẻ công – Có phân công nhưng hiệu – Phân công không rõ ràng
chia sẻ công việc rõ ràng.
việc tương đối rõ ràng. quả công việc chưa cao. và chưa đạt hiệu quả.
– Thuyết trình rõ ràng, trình – Giọng thuyết trình rõ ràng, – Giọng thuyết trình hơi khó – Giọng thuyết trình khó
5.Trình bày bài bày sáng tạo. mạch lạc. nghe. nghe, khó hiểu. thuyết trình
– Trả lời tốt các câu hỏi khi – Trả lời khá tốt các câu hỏi – Trả lời được các câu hỏi – Không trả lời được các câu thảo luận. khi thảo luận. khi thảo luận. hỏi thảo luận.
Tiêu chí đánh giá trang Web
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm
Thông tin trên trang web Thông tin trang web chính Vài thông tin trang web Thông tin trên trang web 1. Nội dung
chính xác, có nội dung xác, nội dung tương đối chưa chính xác, nội dung không chính xác, nội dung phong phú. phong phú. phong phú. quá sơ sài.
– Các trang web dễ đọc, dễ – Các trang web dễ đọc, – Các trang web dễ đọc, – Màu chữ, khổ chữ, kiểu
nhìn, màu chữ, khổ chữ, màu chữ, khổ chữ, kiểu chữ màu chữ, khổ chữ, kiểu chữ chữ không hợp lí. kiểu chữ hợp lí. tương đối hợp lí. hợp lí.
– Âm thanh, hình ảnh có 2. Hình thức
chất lượng tốt, dung lượng – Âm thanh, hình ảnh có – Âm thanh, hình ảnh có – Âm thanh, hình ảnh có
không quá lớn, không làm chất lượng tốt và không làm chất lượng nhưng dung chất lượng không tốt và làm
chậm tốc độ chuyển tải của chậm tốc độ chuyển tải của lượng lớn làm chậm tốc độ chậm tốc độ chuyển tải của trang. trang. chuyển tải của trang. trang. 3. Sử dụng
Khai thác được nhiều tính Khai thác được một số ít Không khai thác được các Dùng sai chương trình và CNTT năng của chương trình.
tính năng của chương trình. tính năng của chương trình. ứng dụng.
– Có bằng chứng làm việc – Chưa có bằng chứng làm
– Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc theo nhóm. việc nhóm. 4. Làm việc nhóm chặt chẽ. nhóm chặt chẽ.
– Các thành viên tham gia – Phân công và chia sẻ công nhóm
– Các thành viên phân công – Phân công và chia sẻ công nhưng hiệu quả công việc việc không rõ ràng và
và chia sẻ công việc rõ ràng. việc tương đối rõ ràng. chưa cao. không hiệu quả.
– Thuyết trình rõ ràng, trình – Giọng thuyết trình rõ – Giọng thuyết trình hơi – Giọng thuyết trình khó 5. Giới thiệu bày sáng tạo. ràng, mạch lạc. khó nghe. nghe, khó hiểu. trang web
– Trả lời tốt các câu hỏi khi – Trả lời khá tốt các câu hỏi – Trả lời được các câu hỏi – Không trả lời được các thảo luận. khi thảo luận. khi thảo luận. câu hỏi thảo luận.
2.2. Phân tích nội dung và hướng KHỞI dẫn 1. Là người Đ sử d Ộ ụ N ng G
, em chọn sản phẩm như thế nào? Nước ngọt Nước ép có ga trái cây
2. Chúng ta có thực sự là những gì chúng ta ăn không?
Nhiều nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thức
ăn có ảnh hưởng đến trí thông minh của con người, theo Lifespan. HOẠT ĐỘNG NHÓM
3. Em hãy nêu ví dụ về các loại thực phẩm ăn hàng ngày và các thực phẩm đó
giúp em khỏe mạnh như thế nào?
GV ghi lại những ý kiến trả lời của HS vào giấy khổ lớn và treo lên để
HS có thể tham khảo lại trong suốt bài học. HÌNH THÀNH KIẾN
a. Tìm hiểu nhu cầu dinh T d H ưỡ ỨCng của con người
Để trả lời và khám phá các câu hỏi nội dung:
GV yêu cầu các nhóm HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi nội dung Câu 1.
a) Thợ xây dựng có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì thợ xây dựng là những người lao động nặng, tiêu hao
nhiều năng lượng nên cần nhiều chất dinh dưỡng để cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào.
b) Nhân viên văn phòng có nhu cầu dinh dưỡng trung bình. Vì nhân viên văn phòng không phải lao
động nặng, nhu cầu tiêu hao năng lượng không quá cao nên lượng chất dinh dưỡng cũng sẽ thấp hơn thợ xây dựng.
c) Trẻ ở tuổi dậy thì có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì đây là giai đoạn cần cung cấp nhiều chất dinh
dưỡng để đáp ứng đủ nhu cầu về nguyên liệu xây dựng cơ thể, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển nhanh chóng.
d) Phụ nữ mang thai có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì lúc này cơ thể vừa cần dinh dưỡng cho mẹ vừa cần
dinh dưỡng để cung cấp cho sự phát triển của thai nhi. Câu 2.
- Ví dụ về những tác hại của việc thừa các chất dinh dưỡng:
+ Thừa lipid dẫn đến các bệnh như béo phì, các bệnh lí về tim mạch, bệnh tiểu đường,…
+ Thừa Ca dẫn đến các bệnh như cường giáp, bệnh tim mạch, giảm hấp thu các chất dinh dưỡng, sỏi thận, …
+ Thừa vitamin A ở trẻ em dẫn đến vàng da; kìm hãm sự phát triển của xương nên chậm lớn, chậm tăng
cân; có thể bị tăng áp lực nội sọ, thóp phồng, đau đầu,co giật,...
- Ví dụ về những tác hại của việc thiếu các chất dinh dưỡng:
+ Thiếu protein sẽ khiến con vật còi xương, suy dinh dưỡng.
+ Thiếu Ca, gà không đi lại được bình thường, co giật và run rẩy.
+ Thiếu lipid khiến cơ thể người thiếu hụt năng lượng, luôn cảm thấy lạnh, khả năng tình dục giảm,…
b. Tìm hiểu về vấn đề vệ sinh ăn u Cốn âu g 3.
Những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm:
- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật - Ô nhiễm môi trường
- Thực phẩm bị tiêm, tẩm hóa chất
- Chế biến thực phẩm không đảm bảo vệ sinh
- Điều kiện bảo quản thực phẩm không phù hợp Câu 4.
Hậu quả khi sử dụng các loại thực phẩm bị ô nhiễm: Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường tiêu
hóa, gây ung thư, vô sinh,… gây ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lí con người và nền kinh tế xã hội. Câu 5.
Việc có một chế độ dinh dưỡng phù hợp sẽ giúp cơ thể được cung cấp đầy
đủ các chất cần thiết, giúp các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường. Câu 6.
Một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con người: Biện pháp Tác dụng - Ăn đúng giờ giấc
- Giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt nhất, đảm bảo
việc hấp thu có hiệu quả các chất dinh dưỡng.
- Không ăn quá ít hay quá
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng nhiều
cho cơ thể, không thừa và không thiếu.
- Cần đảm bảo nguồn gốc thực
- Giúp tránh các tác nhân có hại như vi khuẩn, các
phẩm, bảo quản và chế biến thực chất độc hại,… cho hệ tiêu hóa; đảm bảo sức khỏe của
phẩm đúng cách, hợp vệ sinh cơ thể nói chung.
- Bảo vệ môi trường sống,
- Tránh việc tồn dư các hóa chất độc hại trong
không sử dụng hóa chất độc hại thực phẩm dẫn đến việc hệ tiêu hóa nói riêng và cơ thể
(thuốc bảo vệ thực phẩm,…) nói chung bị đầu độc.
2.3. Thiết kế bài trình
Phân công theo từng nhóm thực hiện b ày Nhóm 1 ở nhà Nhóm 2 Nhóm 3 1. Tổ chức
- Phân tích nội dung
+ Nội dung 1:Tìm hiểu nhu cầu
+ Nội dung 2: Tìm hiểu về vấn đề + Nội dung 3: Tìm hiểu một số bệnh liên
dinh dưỡng của con người vệ sinh ăn uống
quan đến chế độ dinh dưỡng hoặc ăn uống
không hợp vệ sinh ở địa phương em + Biện pháp: + Biện pháp: + Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch
+ Phân công nhóm, tìm tư liệu,
+ Phân công nhóm, tìm tư liệu, làm ppt làm ppt
- Dự kiến tiến độ
- Dự kiến hoàn thành sau … ngày - Dự kiến hoàn thành sau … ngày - Dự kiến hoàn thành sau ……ngày - Phân công + Nhóm trưởng +HS A + HS B + HS C + Thư kí + HS 1 + HS 2 + HS 3 + Tìm tư liệu + HS 4 + HS 5 + HS 6
+ Xây dựng sản phẩm + HS 7;8… + HS 9,10… + HS 11, 12… + Phân vai + HS 12, 13… + HS 14, 15… + HS 16, 17…
+ Xây dựng kịch bản HS 18 HS 19 HS 20
+ Trả lời thảo luận:
2. Bảo vệ sản phẩm + Trình bày nháp - Ngày ……. - Ngày …… - Ngày ……
+ Báo cáo và phản biện - Tiết …. ngày ….. - Tiết …. ngày …. - Tiết …. ngày …. Số thứ tự 1 Số thứ tự 2 Số thứ tự 3 - Dự kiến nội dung: - Dự kiến nội dung: - Dự kiến nội dung:
CÁC NHÓM HS BÁO CÁO THEO KẾ HOẠCH VÀ RÚT RA KẾT LUẬN
BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
4. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở
ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN
+ Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau tuỳ thuộc
vào độ tuổi, trạng thái sinh lí, giới tính, hoạt động hằng ngày,
… Để cơ thể hoạt động bình thường, cần có chế độ dinh dưỡng
hợp lí, không ăn quá thừa hoặc quá thiếu các chất cần thiết.
+ Cần lựa chọn sử dụng các nguồn thực phẩm sạch, bảo
quản và chế biến thực phẩm đúng cách để đảm bảo vệ sinh
ăn uống, qua đó bảo vệ sức khoẻ con người.
Hướng dẫn lập bảng kế hoạch thực hiện dự án tìm hiểu một số bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng
không hợp lí hoặc ăn uống không hợp vệ sinh ở địa phương STT
Nội dung thực hiện
Thời gian, địa điểm Người Dự kiến kết quả thực hiện thực hiện 1
Lập kế hoạch thông tin liên - Từ ngày … đến …
Thu thập được các thông tin liên quan
quan đến bệnh dịch …. ngày … tại … đến bệnh dịch … 2
Thiết kế phiếu điều tra bệnh - Thời gian:... …
Phiếu điều tra bệnh dịch ở địa phương - Địa điểm:… dịch ở địa phương 3
Điều tra bệnh dịch ở địa - Thời gian:... …
Điều tra được bệnh dịch ở địa phương - Địa điểm:… phương 4
Phân tích, xử lí thông tin thu Thời gian:... …
Phân tích thực trạng bệnh dịch tại địa - Địa điểm:… thập được
phương và yêu cầu phòng chống dịch của bộ y tế. 5
Đánh giá, thảo luận kết quả - Thời gian:... .. Giải pháp đề xuất - Địa điểm:…
điều tra, đưa ra kiến nghị hay đề xuất giải pháp 6
Ghi chép, lập biên bản nhóm - Thời gian:... … Biên bản nhóm - Địa điểm:…
Phiếu điều tra về một số bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng không hợp lí hoặc ăn uống không hợp vệ
sinh ở địa phương
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Người (nhóm) thực hiện:............................................ Lớp: ...................
Thời gian: .............................................................................................
Địa điểm: ..............................................................................................
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU TRA
1. Họ và tên:............................................................... 2. Tuổi:..............
3. Địa chỉ hiện tại:..................................................................................
4. Nghề nghiệp:.....................................................................................
II. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG Tên bệnh Nguyên nhân Tác hại
Biện pháp phòng tránh Béo suy
dinh Do bữa ăn nghèo nàn về số Mệt mỏi, vết thương lâu Ăn uống phong phú, cân bằng các loại thức ăn; dưỡng
lượng chất lượng, khả năng lành, giảm sức đề kháng, điều trị triệt để các bệnh lí về đường tiêu hóa;
hấp thu các chất dinh dưỡng giảm hoạt động tình dục, tăng cường hoạt động thể chất để kích thích sự
kém, trẻ không được bú mẹ khả năng sinh sản kém, thèm ăn; cho trẻ bú hoàn toàn bằng sữa mẹ trong trong 6 tháng đầu,… … 6 tháng đầu,… Giun sán
Do thiếu vệ sinh trong ăn Đau bụng, người gầy Ăn chín, uống sôi; rửa tay trước khi ăn và sau
uống; ăn đồ sống mang ấu yếu, da xanh
khi đi vệ sinh; hạn chế ăn thức ăn sống;… trùng giun sán;… Ngộ độc
thực Ăn phải thực phẩm ôi thiu, Đau bụng, tiêu chảy, nôn Không ăn thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu; sử phẩm
còn dư lượng thuốc bảo vệ ói,…
dụng thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; thực vật
giữ vệ sinh trong chế biến và sử dụng thực phẩm;… Táo bón
Do chế độ ăn uống ít chất Quá 3 ngày không thể Người bệnh nên uống đủ 2 lít nước mỗi ngày;
xơ, thừa chất béo có nguồn đại tiện, chướng bụng, tăng cường chất xơ trong chế độ ăn uống như ăn
gốc động vật; lười vận động; rặn nhưng không đại tiện nhiều rau xanh; tăng cường vận động bằng cách … được,… đi bộ;…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM Nhóm: ..........
Buổi làm việc nhóm lần thứ:.........
Địa điểm làm việc:..........
Từ:…… giờ……phút đến…… giờ……phút, ngày…..tháng…..năm 20…
Nội dung công việc chính:.... Ý kiến, đề xuất :..... Kết luận:....
.., ngày…..tháng…..năm 20… NHÓM TRƯỞNG ( Ký và ghi rõ họ tên) CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Nếu là một tuyên truyền viên, em sẽ tuyên truyền những
nội dung gì về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em? Trả lời:
Nội dung có thể tuyên truyền để giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương:
- Không sử dụng hóa chất để bảo quản các loại thực phẩm. - Ăn chín, uống sôi.
- Đảm bảo thực phẩm đã qua kiểm dịch.
- Giữ vệ sinh khi ăn uống và chế biến thực phẩm
- Sử dụng nước sạch trong ăn uống.
- Sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ, thích hợp và đạt tiêu chuẩn vệ sinh. -…
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
https://hoc247.net/chuong-trinh/lop-7/khoa-hoc-tu-nhien/?sgk=3
Quy trình dạy học theo 1. Xây dựng dự án dự án
- Bắt đầu từ ý tưởng xây dựng một " bài tập lớn" để học sinh nghiên cứu sâu bài học, khai thác tốt bài tập,
liên hệ tốt thực tế cuộc sống, ...
- Phát triển ý tưởng: Bằng cách đặt một loạt câu hỏi như: Cái gì? Ai? Tại sao? Khi nào ?
- Chọn chủ đề: Giáo viên và học sinh sẽ cùng nhau chọn chủ đề và đặt tên cho - Xây dựn d g ự c á
âun .hỏi: giáo viên sẽ xây dựng bộ câu hỏi để định hướng cho quá trình làm việc của học sinh:
Câu hỏi phân tích kiến thức
Câu hỏi gợi ý phát triển
Câu hỏi gợi ý tổng hợp kiến thức
Câu hỏi định hướng phân tích kỹ năng
Câu hỏi định hướng tổng hợp kỹ năng
Câu hỏi gợi ý truy tìm kiến thức liên hệ, phát triển nội dung...
Xây dựng biểu mẫu đánh giá:
Bước 1 : Ghi ra giấy nháp những gì giáo viên mong muốn, đánh dấu đầu dòng những gì giúp giáo
viên định hướng cho học sinh.
Bước 2 : Liệt kê những chi tiết phụ có liên quan.
Bước 3: Bổ sung thêm các yếu tố khác, ví dụ như đa số giáo viên sẽ có xu hướng dành thêm
điểm thưởng đối với khả năng công nghệ hay sáng tạo của học sinh, hoặc sự cần cù nhẫn nại của học sinh.
Bước 4: Đến lúc này thì giáo viên đã có bản phác thảo tương đối hoàn chỉnh, giờ là lúc bắt tay vào
thực hiện. Mẫu tiêu chí đánh giá của giáo viên có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể đó
là một bảng kiểm mục với các ô được đánh dấu, hoặc có thể là một bảng tiêu chí với 4 hay 5 cột theo từng
mức độ tăng dần từ yếu đến xuất sắc, mỗi cột sẽ có một vài điều kiện cụ thể. Tại cột xuất sắc, giáo viên
điền vào tất cả các yêu cầu mà giáo viên đã liệt kê ra được, sau đó chuyển sang cột “tốt”, hãy điền vào
những mô tả về một sản phẩm gần như hoàn hảo, và cứ như thế đến cột cuối cùng là cột “yếu”.
Bước 5: Bổ sung điểm số cho các cột hoặc các chi tiết theo suy luận của giáo viên.
Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Tốt Khá Tạm được Cần điều chỉnh
Tham gia đầy đủ và Tham gia đầy đủ, chăm Tham gia nhưng thường Tham gia nhưng thực
1. Sự tham gia chăm chỉ làm việc trên chỉ, làm việc trên lớp hầu lãng phí thời gian và ít hiện những công việc lớp. hết thời gian. khi làm việc. không liên quan.
Lắng nghe cẩn thận các ý Thường lắng nghe cẩn Đôi khi không lắng nghe Không lắng nghe ý kiến
2. Sự lắng nghe kiến của những người thận các ý kiến của các ý kiến của những khác. những người khác. người khác. của những người khác.
Đưa ra sự phản hồi chi Đưa ra sự phản hồi có Đưa ra sự phản hồi có
3. Sự phản hồi tiết có tính xây dựng khi tính xây dựng khi cần tính xây dựng nhưng lời Đưa ra sự phản hồi cần thiết. thiết.
chú thích chưa thích hợp. không có ích.
Tôn trọng những thành Thường tôn trọng những Thường tôn trọng những Không tôn trọng những 4. Sự hợp tác
viên khác và chia sẻ công thành viên khác và chia thành viên khác và không thành viên khác và không
sẻ công việc một cách chia sẻ công việc một chia sẻ công việc một
việc một cách công bằng. công bằng. cách công bằng. cách công bằng. Thường hoàn thành công Không hoàn thành nhiệm
việc được giao đúng thời Không hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời 5. Sự sắp xếp Hoàn thành công việc
vụ được giao đúng thời thời gian
được giao đúng thời gian. gian, không làm đình trệ gian và làm đình trệ công gian và thường xuyên
tiến triển công việc của buộc nhóm phải điều nhóm. việc của nhóm. chỉnh hoặc thay đổi.
Tiêu chí đánh giá bài trình chiếu
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm
Đảm bảo tính chính xác, việc
Đảm bảo tính chính xác, hệ Đảm bảo tính chính xác, vận Nội dung chưa chính xác,
vận dụng kiến thức cơ bản
thống, vận dụng được kiến dụng được kiến thức cơ bản,
không vận dụng được kiến 1. Nội dung
chưa đầy đủ, thông tin còn sơ
thức cơ bản và khai thác được khai thác được từ nhiều sài.
thức cơ bản, thông tin còn sơ
từ nhiều nguồn thông tin. nguồn thông tin. sài.
– Các tranh ảnh sử dụng đúng – Các tranh ảnh được sử – Nhiều tranh ảnh sử dụng – Không có tranh ảnh minh
mục đích và lựa chọn kĩ càng, dụng đúng mục đích, font không chính xác, có một số họa, font chữ khó đọc.
font chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp chữ khá rõ ràng. font chữ khó đọc. 2. Hình thức lí.
– Cấu trúc các slide không rõ
– Các slide dễ hiểu, được sắp
ràng, sắp xếp không hợp lí.
xếp hợp lí, làm nổi bật nội – Các slide dễ hiểu, sắp xếp – Các slide dễ hiểu, không dung. hợp lí, không quá tải. quá tải.
3. Sử dụng công Khai thác được nhiều tính năng Khai thác được một số ít tính Không khai thác được các Dùng sai chương trình và nghệ thông tin của chương trình. năng của chương trình.
tính năng của chương trình. ứng dụng.
– Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc – Chưa có bằng chứng làm 4. Làm việc nhóm chặt chẽ. nhóm chặt chẽ. theo nhóm. việc theo nhóm. nhóm
– Các thành viên phân công và – Phân công và chia sẻ công – Có phân công nhưng hiệu – Phân công không rõ ràng
chia sẻ công việc rõ ràng.
việc tương đối rõ ràng. quả công việc chưa cao. và chưa đạt hiệu quả.
– Thuyết trình rõ ràng, trình – Giọng thuyết trình rõ ràng, – Giọng thuyết trình hơi khó – Giọng thuyết trình khó
5.Trình bày bài bày sáng tạo. mạch lạc. nghe. nghe, khó hiểu. thuyết trình
– Trả lời tốt các câu hỏi khi – Trả lời khá tốt các câu hỏi – Trả lời được các câu hỏi – Không trả lời được các câu thảo luận. khi thảo luận. khi thảo luận. hỏi thảo luận.
Tiêu chí đánh giá trang Web
Mỗi tiêu chí tối đa là 2 điểm. Tổng điểm tối đa đạt được: 10 điểm. Tiêu chí 2 điểm 1.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm
Thông tin trên trang web Thông tin trang web chính Vài thông tin trang web Thông tin trên trang web 1. Nội dung
chính xác, có nội dung xác, nội dung tương đối chưa chính xác, nội dung không chính xác, nội dung phong phú. phong phú. phong phú. quá sơ sài.
– Các trang web dễ đọc, dễ – Các trang web dễ đọc, – Các trang web dễ đọc, – Màu chữ, khổ chữ, kiểu
nhìn, màu chữ, khổ chữ, màu chữ, khổ chữ, kiểu chữ màu chữ, khổ chữ, kiểu chữ chữ không hợp lí. kiểu chữ hợp lí. tương đối hợp lí. hợp lí.
– Âm thanh, hình ảnh có 2. Hình thức
chất lượng tốt, dung lượng – Âm thanh, hình ảnh có – Âm thanh, hình ảnh có – Âm thanh, hình ảnh có
không quá lớn, không làm chất lượng tốt và không làm chất lượng nhưng dung chất lượng không tốt và làm
chậm tốc độ chuyển tải của chậm tốc độ chuyển tải của lượng lớn làm chậm tốc độ chậm tốc độ chuyển tải của trang. trang. chuyển tải của trang. trang. 3. Sử dụng
Khai thác được nhiều tính Khai thác được một số ít Không khai thác được các Dùng sai chương trình và CNTT năng của chương trình.
tính năng của chương trình. tính năng của chương trình. ứng dụng.
– Có bằng chứng làm việc – Chưa có bằng chứng làm
– Có bằng chứng làm việc – Có bằng chứng làm việc theo nhóm. việc nhóm. 4. Làm việc nhóm chặt chẽ. nhóm chặt chẽ.
– Các thành viên tham gia – Phân công và chia sẻ công nhóm
– Các thành viên phân công – Phân công và chia sẻ công nhưng hiệu quả công việc việc không rõ ràng và
và chia sẻ công việc rõ ràng. việc tương đối rõ ràng. chưa cao. không hiệu quả.
– Thuyết trình rõ ràng, trình – Giọng thuyết trình rõ – Giọng thuyết trình hơi – Giọng thuyết trình khó 5. Giới thiệu bày sáng tạo. ràng, mạch lạc. khó nghe. nghe, khó hiểu. trang web
– Trả lời tốt các câu hỏi khi – Trả lời khá tốt các câu hỏi – Trả lời được các câu hỏi – Không trả lời được các thảo luận. khi thảo luận. khi thảo luận. câu hỏi thảo luận. 2. Triển khai dự án - Tổ chức: Phân tích nội dung Phân lọai nội dung
Xây dựng kế họach thực hiện Dự kiến tiến độ
Trình bày cho GV kế họach
Nắm bắt tình hình nhóm
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi nhóm cần có Nhóm trưởng Thư ký
Phân công thành viên khác Phân vai
Thời hạn giao nộp sản phẩm Xây dựng kịch bản
- Thực hiện: các thành viên sẽ thực hiện những việc chính Thu thập dữ liệu sau: Thu thập hình ảnh Trao đổi giải pháp
Phân công thực hiện sản phẩm
3. Trình bày và bảo vệ sản Trình bày nháp cho GV Tổ chức báo cáo phẩm
Tổ chức trưng bày sản phẩm
Phản biện bảo vệ sản phẩm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 1. Tổ chức
- Phân tích nội dung + Nội dung 1 + Nội dung 2 + Nội dung 3 + Biện pháp: + Biện pháp: + Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch + Phân công nhóm, tìm tư + Phân công nhóm, tìm tư liệu, làm ppt liệu, làm ppt
- Dự kiến tiến độ
- Dự kiến hoàn thành sau … - Dự kiến hoàn thành sau - Dự kiến hoàn thành ngày … ngày sau ……ngày - Phân công + Nhóm trưởng +HS A + HS B + HS C + Thư kí + HS 1 + HS 2 + HS 3 + Tìm tư liệu + HS 4 + HS 5 + HS 6
+ Xây dựng sản phẩm + HS 7;8… + HS 9,10… + HS 11, 12… + Phân vai + HS 12, 13… + HS 14, 15… + HS 16, 17…
+ Xây dựng kịch bản HS 18 HS 19 HS 20
+ Trả lời thảo luận:
2. Bảo vệ sản phẩm + Trình bày nháp - Ngày ……. - Ngày …… - Ngày ……
+ Báo cáo và phản biện - Tiết …. ngày ….. - Tiết …. ngày …. - Tiết …. ngày …. Số thứ tự 1 Số thứ tự 2 Số thứ tự 3 - Dự kiến nội dung: - Dự kiến nội dung: - Dự kiến nội dung:
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30