






























Preview text:
KHỞI ĐỘNG: TRÒ CHƠI HỘP QUÀ BÍ MẬT Là con gì?
HS trả lời đúng mới mở hộp quà
bằng cách bấm vào các hộp quà
Con gì bơi lượn giỏi nhanh? Con cá GO 1 chiếc kẹo HOME
Con gì đi dọc lại thành đi ngang? Con cua GO Một lời khen HOME
Con gì khiêu vũ giỏi giang? Con công GO 1 chiếc bút HOME
Con gì đi, đứng, nằm hang cứ ngồi? Con cóc GO 1 tràng pháo tay HOME
Con gì sống ở dưới đồng
Không chân cũng chẳng có tay
Lê la bò suốt cả ngày lẫn đêm
Gặp nhau chưa kịp làm quen
Đã vội vàng giấu mặt vào bên trong nhà Con ốc GO 1 chiếc kẹo HOME
Khổng Minh Gia Cát lập bát quái trận đồ
Đứng giữa dinh cơ chờ các trấn đem mình đến nạp Hỏi là con gì? Con nhện GO 1 chiếc kẹo HOME
Để tồn tại và phát triển, các loài động vật đã lấy từ môi trường những gì? Nước Không Thức ăn khí
+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn,
nước, khí oxigen có trong không khí.
Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? Nước Khí Phân tiểu carbon dioxide
+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí carbon
dioxide, phân, nước tiểu,… HẤP THỤ THẢI RA KHÍ OXIGEN KHÍ CARBON DIOXIDE NƯỚC ĐỘNG VẬT NƯỚC TIỂU CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG THỨC ĂN CÁC CHẤT THẢI
( LẤY TỪ THỰC VẬT … HOẶC ĐỘNG VẬT)
SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ
CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT MỤC TIÊU
- Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng
ở động vật (lấy ví dụ ở người).
- Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường thu nhận và
tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người.
- Thông qua quan sát tranh, ảnh mô tả được quá trình vận
chuyển các chất ở động vật, lấy ví dụ cụ thể hai vòng tuần hoàn ở người.
- Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng
và vệ sinh ăn uống, …). NỘI DUNG BÀI HỌC
• Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật 1
• Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn ở động vật 2
• Quá trình vận chuyển các chất ở động vật 3
• Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở 4
động vật vào thực tiễn BÀ B I À 30. TR 30. A TR O A ĐỔ Đ I N I ƯỚ N C C V À V C À Á C C Á C C H C ẤT Ấ D T I D N I H N DƯỠ D NG N Ở ĐỘ Đ NG N V Ậ V T Ậ
1- CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
Xem video trả lời câu hỏi: Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật và con người? => Đảm bảo nhu cầu nước giúp cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể, nhờ đó, sinh vật và con người duy trì được sự sống.
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật HOẠT ĐỘNG NHÓM
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
2. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò, mèo,
lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật: giống (loài), cân
nặng, nhiệt độ môi trường, loại thức ăn,... Đối với con người còn phụ thuộc vào
cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ.
2. Theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài trên là: thằn lằn, mèo, lợn, bò, lạc đà.
- Đặc điểm để sắp xếp như trên là: Các loài động vật có kích thước cơ thể càng lớn
sẽ có nhu cầu nước càng nhiều.
Nhu cầu sử dụng nước của động vật là khác nhau tuỳ theo loài, kích thước
cơ thể, điều kiện môi trường, độ tuổi, loại thức ăn, … Chẳng hạn: Voi khoảng
trâu, bò là khoảng 30
cừu, dê chỉ cần 4 300 L/ngày – 40 L/ngày – 5 L/ngày
- Đối với cơ thể người, trẻ em
cần cung cấp khoảng 1L nước,
còn người trưởng thành
khoảng 1,5 − 2L nước mỗi
ngày để duy trì các hoạt động
sống diễn ra bình thường. Tuy
nhiên, nhu cầu sử dụng nước ở
mỗi người còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau như:
giới tính, cường độ hoạt động,
tình trạng sức khoẻ, …
BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
1- CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
+ Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo…
loài, nhiệt độ môi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ
hoạt động, tình trạng sức khoẻ, ? …
Các loài cá có cần uống nước không?
-Các loài cá nước ngọt hấp thụ nước qua mang và da; lượng nước thừa trong cơ
thể được bài tiết qua nước tiểu.
- Các loài cá nước mặn chủ động uống nước, sau đó loại bỏ muối thừa thông qua hoạt động bài tiết.
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
HOẠT ĐỘNG NHÓM BẰNG KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
+ Vòng 1 : nhóm chuyên gia
-Lớp học sẽ được chia thành các nhóm (khoảng từ 3- 6 người). Mỗi nhóm
được giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau.
Mỗi nhóm chuyên gia hoàn thành các nhiệm vụ sau:
-Thảo luận trong 3 phút , tham khảo kiến thức SGK, hoàn thành các câu hỏi:
Nhóm 1: Nước được cung cấp cho cơ thể từ những nguồn nào?
Nhóm 2: Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?
Nhóm 3: Trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người?
Nhóm 4: Theo em nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí?
-Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại
những ý kiến của mình rồi thống nhất câu trả lời cùng nhóm.
-Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều trả lời được tất cả các
câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả
năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
-Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người (bao gồm 1-2 người từ nhóm 1; 1-2 từ nhóm
2; 1-2 người từ nhóm 3…), gọi là nhóm mảnh ghép.
-Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.
-Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm
vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này phải gắn liền
với kiến thức thu được ở vòng 1).
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
Mỗi nhóm mảnh ghép hoàn thành các nội dung sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung 1: Nước được cung cấp cho cơ thể từ những nguồn nào?
Nội dung 2: Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?
Nội dung 3: Trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người?
Nội dung 4: Theo em nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí?
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung 1. Nước được cung cấp cho cơ thể người từ thức ăn và nước uống.
Nội dung 2. Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua hơi thở, thoát hơi nước qua da và toát mồ
hôi, bài tiết qua nước tiểu và phân.
Nội dung 3. Con đường trao đổi nước ở động vật và người:
- Nước được lấy vào qua thức ăn, nước uống.
- Nước được hấp thụ vào máu nhờ ống tiêu hóa (chủ yếu ở ruột già). Thông qua hoạt động của hệ tuần
hoàn, máu vận chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể. Trong cơ thể, nước được dùng
làm nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất.
- Một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau như hô hấp,
thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.
Nội dung 4. Theo em, nên uống nước khi cơ thể có nhu cầu, thường là vào những thời điểm như buổi
sáng; trước khi đi ngủ; sau khi ăn cơm xong; sau khi lao động, chơi thể thao hoặc khi bị tiêu chảy; sốt cao;…
BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
1- CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật + Nước được cung c 1
ấp cho cơ thể vật chủ yếu qua thức ăn và nước uống, thải
2 ra khỏi cơ thể thông qua hô hấp, toát mồ hôi,
bài tiết nước tiểu và phân. LUYỆN TẬP
Câu 1. Trong cơ thể người, nước chiếm bao nhiêu %? A. 50%. B. 70%-80%. C. 75%-80%. D. 80%-85%.
Câu 2. Lượng nước bên trong cơ thể người được giữ ở mức ổn định nhờ đâu? A. Nhờ ăn uống. B. Nhờ bài tiết.
C. Nhờ quá trình tiêu hóa.
D. Nhờ sự cân bằng giữa lượng nước lấy vào với lượng nước cơ thể sử dụng và bài tiết ra khỏi cơ thể.
Câu 3. Cho các yếu tố sau: (1) Tình trạng sức khỏe
(2) Nhiệt độ môi trường (3) Kích thước cơ thể
(4) Cường độ hoạt động
Trong các yếu tố trên, số yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước ở động vật là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Cho các loài sau đây: voi, cừu, trâu. Trình tự thể hi n
ệ nhu cầu nước giảm dần ở các loài trên là:
A. trâu → voi → cừu.
B. cừu → trâu → voi.
C. voi → trâu → cừu.
D. voi → cừu → trâu.
Câu 5. Đối với cơ thể người, trẻ em cần cung cấp khoảng 1 L nước, còn người trưởng thành khoảng 1,5 – 2
L nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường. Đây là ví dụ chứng minh nhu cầu sử
dụng nước ở người phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Giới tính.
B. Cường độ hoạt động.
C. Tình trạng sức khỏe. D. Đ ộ tuổi.
Câu 6. Nguồn cung cấp nước cho cơ thể người và động v t ậ là
A. thức ăn và nước uống.
B. các loại trái cây và nước uống.
C. các loại rau và nước uống.
D. các loại hạt và nước uống.
Câu 7. Trong cơ thể người, nước được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của: A. hệ tuần hoàn. B. hệ hô hấp. C. hệ bài tiết. D. hệ thần kinh.
Câu 8. Ở người, ngoài hiện tượng toát mồ hôi, sự bốc hơi của nước qua bề mặt da làm cơ thể bị mất một
lượng nước khoảng 300 – 400 ?mL/ngày. Điều này xảy ra ở cả những người bẩm sinh không có tuyến mồ
hôi. Ở những người bị bỏng, lớp sừng bị tổn thương dẫn đến mất chức năng bảo vệ da nên lượng nước mất
qua da cao gấp mười lần so với bình thường. Do đó, những người bị bỏng cần bổ sung một lượng nước lớn
để bù đắp cho sự hao hụt này.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
https://hoc247.net/chuong-trinh/lop-7/khoa-hoc-tu-nhien/?sgk=3
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- MỤC TIÊU
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32