














































Preview text:
KHTN 7
Để tồn tại và phát Khám phá thế giới
triển, các động vật
trên đã lấy từ môi khoa học
trường những gì? Nước Không khí Thức ăn
+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước,
khí oxigen có trong không khí.
Trong quá trình sống, Khám phá thế giới
động vật thường xuyên
thải ra môi trường khoa học những gì? Nước tiểu Khí carbon Phân dioxide
+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí carbon
dioxide, phân, nước tiểu,…
TIẾT 109-113:BÀI 30. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC
CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT (5 TIẾT) Nội dung bài học:
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
2. CON ĐƯỜNG THU NHẬN VÀ TIÊU HOÁ THỨC ĂN Ở ĐỘNG VẬT
3. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
4. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG
VẬT VÀO THỰC TIỄN
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
Thảo luận nhóm: (4 phút )
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật?
2. Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò,
mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật?
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật: giống (loài), cân
nặng, nhiệt độ môi trường, loại thức ăn,...
2. Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?
Đảm bảo nhu cầu nước giúp cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể, nhờ đó, sinh vật duy trì được sự sống.
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò,
mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?
- Thứ tự: thằn lằn -> mèo -> lợn bò -> lạc đà.
- Đặc điểm: các loài động vật có kích thước cơ thể càng lớn sẽ có nhu cầu nước càng nhiều
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
- Đối với cơ thể người, trẻ em cần
cung cấp khoảng 1L nước, còn người
trưởng thành khoảng 1,5 − 2L nước
mỗi ngày để duy trì các hoạt động
sống diễn ra bình thường.
- Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng nước ở
mỗi người còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau như: giới tính,
cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, …
Rút ra kết luận về nhu cầu nước ở động vật?
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
- Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo loài, nhiệt
độ môi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, …
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI(3 PHÚT)
3. Quan sát Hình 30.1 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào?
Nước được cung cấp cho cơ thể thông qua thức ăn và nước uống.
b. Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?
Nước trong cơ thể bị mất đi qua hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát
mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.
4. Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
4. Hãy trình bày con đường trao đổi
nước ở động vật và người.
- Nước được cơ thể lấy vào thông qua thức ăn
và nước uống. Nước được hấp thụ vào máu
nhờ ống tiêu hoá (chủ yếu ở ruột già). Thông
qua hoạt động của hệ tuần hoàn, máu vận
chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể.
Tại đây, nước được dùng làm nguyên liệu
tham gia vào quá trình trao đổi chất. Bên cạnh
đó, một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi
cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau
như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ
Hình 30.1. Con đường trao đổi
hôi, bài tiết nước tiểu và phân. nước ở người
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
- Nước được cung cấp cho cơ thể thông qua thức ăn và nước uống.
- Nước trong cơ thể bị mất đi qua hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát
mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân. EM CÓ BIẾT?
Ở người, ngoài hiện tượng toát mồ hôi, sự
bốc hơi của nước qua bề mặt da làm cơ thể
bị mất một lượng nước khoảng 300 – 400
mL/ngày. Điều này xảy ra ở cả những người
bẩm sinh không có tuyến mồ hôi. Ở những
người bị bỏng, lớp sừng bị tổn thương dẫn
đến mất chức năng bảo vệ da nên lượng
nước mất qua da cao gấp mười lần so với
bình thường. Do đó, những người bị bỏng
cần bổ sung một lượng nước lớn để bù đắp cho sự hao hụt này.
• Theo em, nên uống nước
ở những thời điểm nào là hợp lí?
Những thời điểm uống nước hợp
lí: sau khi ăn, khi cơ thể toát
nhiều mồ hôi (khi trời nóng, sau
khi tập thể dục, vận động
nặng,...), khi mệt mỏi, khi bị tiêu
chảy, trước khi đi ngủ,...
Trò chơi: Quả bóng thần kì 1 2 5 3 4 Chọn bóng
Câu 1: Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách? A. qua thức ăn và đồ uống. B. qua tiêu hóa và hô hấp. C. qua sữa và trái cây. D. qua thức ăn và sữa. MỞ
Câu 2: Nhu cầu nước ở động vật phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Tùy theo loài, nhiệt độ môi trường, loại
thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khỏe…
B. Loài càng lớn càng cần nhiều nước.
C. Phụ thuộc chủ yếu vào người nuôi.
D. Tỉ lệ thuận với sự tiến hóa của loài. MỞ MỞ
Câu 3: Tại sao khi trời nóng, chúng ta cần uống nhiều nước hơn?
A. Cơ thể cần uống nước vào những ngày nắng
nóng để dự trữ nước cho mùa đông.
B. Vào ngày nắng nóng, nhiệt độ môi trường
tăng cao, cơ thể điều hòa nhiệt bằng cách đổ mồ hôi làm mất nước.
C. Khi trời nóng, các tuyến mồ hôi được kích
hoạt và làm tăng nhiệt độ cơ thể làm mất nước.
D. Khi trời nóng, thận tăng tốc độ làm việc nên
đào thải ra nhiều nước tiểu khiến cơ thể mất nước. MỞ
Câu 3: Người trưởng thành cần cung
cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày? A. 2 – 2,5 L. B. 0,5 – 1 L. C. 1,5 – 2 L. D. 2,5 – 3 L. MỞ
- Học nội dung ghi nhớ phần 1
- Làm bài tập 1 ở SGK 142
- Chuẩn bị nội dung 2 bài 30 BÀI 31
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT GV:……………………. NỘI DUNG BÀI HỌC Nhu cầu sử dụng
Vận dụng sự hiểu biết nước và con đường về TĐC và CHNL ở
trao đổi nước ở động
động vật vào thực tiễn vật I II III IV Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống Sự vận chuyển các tiêp hoá ở động chất ở động vật vật
I- CON ĐƯỜNG THU NHẬN
VÀ TIÊU HOÁ THỨC ĂN
TRONG ỐNG TIÊP HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
Động vật lấy thức ăn từ môi trường ngoài thông qua hoạt động nào?
I- CON ĐƯỜNG THU NHẬN
VÀ TIÊU HOÁ THỨC ĂN
TRONG ỐNG TIÊP HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
Động vật thu nhận thức ăn
từ môi trường ngoài chủ yếu
thông qua hoạt động ăn và uống.
Kể tên các dạng thức ăn chủ yếu của động
vật? Để cơ thể hấp thụ được các chất dinh
dưỡng cần được biến đổi ra sao? Các dạng thức ăn Động vật Thực vật Khác Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người gồm mấy giai đoạn?
I- CON ĐƯỜNG THU NHẬN VÀ TIÊU HOÁ THỨC
ĂN TRONG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
Con đường trao đổi chất dinh
dưỡng trong ống tiêu hoá ở
động vật bao gồm ba giai đoạn: + ăn
+ tiêu hoá và hấp thụ chất dinh dưỡng + thải phân.
II- NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của động vật?
II- NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
Động vật cần nước để duy trì sự sống. Mỗi loài động vật có
nhu cầu sử dụng nước khác nhau phụ thuộc vào tuổi, đặc
điểm sinh học, môi trường sống...
Em có thể bổ sung nước cho
cơ thể bằng những cách nào?
Nước đào thải ra khỏi cơ thể như thế nào?
Lượng nước cần mỗi ngày = Cân nặng của cơ thể (kg) x 40 (ml) 30 kg 38 kg
II- NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
Động vật lấy nước vào cơ thể
thông qua hoạt động ăn uống.
Thải nước ra môi trường ngoài
thông qua nước tiểu và tuyến mồ hôi.
Vì nước luôn có sự đào thải ra
khỏi cơ thể nên việc bổ sung
nước là vô cùng quan trọng.
III- SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
Nguyên liệu và sản phẩm cùa
quá trình trao đổi chất ở tế bào
là gì? Các nguyên liệu này lấy
từ đâu và sản phẩm trao đổi chất
của tế bào được thải ra khỏi cơ thể như thế nào?
III- SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
Hệ cơ quan nào thực hiện sự vận
chuyển các chất trong cơ thể động vật?
Mô tả con đường vận chuyển các chất
qua 2 vòng tuần hoàn ở người?
III- SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
- Các chất trong cơ thể động vật được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn.
- Ở người có 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi (giàu O ) 2
được tim bơm đi nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô,
cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và CO thành 2
máu đỏ thẫm và trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nghèo O ) 2
được tim bơm lên phổi, tại đây máu nhận O và 2
thải CO trở thành máu đỏ tươi (giàu O ) về tim. 2 2
IV. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN
1. Những nguy cơ khi thiếu hoặc thừa dinh dưỡng:
- Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng.
- Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến béo
phì, các bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp.
Tại sao chúng ta nên ăn đa dạng nhiều loại thức ăn? 2. Vệ sinh ăn uống
Có rất nhiều tác nhân có thể gây hại cho các cơ quan trong ống tiêu hoá
Cần làm gì để giữ vệ sinh ăn uống?
IV. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT VÀO THỰC TIỄN 2.Vệ sinh ăn uống:
Để người và động vật sinh trưởng phát
triển tốt cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí, vệ sinh ăn uống. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT GV:…………………….
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- 4. Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
- 4. Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Trò chơi: Quả bóng thần kì
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- NỘI DUNG BÀI HỌC
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47