-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 30 Chân trời sáng tạo : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 30 Chân trời sáng tạo : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 30 Chân trời sáng tạo : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 30 Chân trời sáng tạo : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:























Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
KHỞI ĐỘNG Carb ar on di oxide i Oxygen Nư N ớc ư Hơi nước nư Các chất khoáng Nội d i un u g bài h i ọc: c 1. C . O C N Đ N Ư Đ Ờ Ư NG N G T R T AO A Đ O Ổ Đ I N I ƯỚ N C ƯỚ V À V N À H N U H C U ẦU Ầ SỬ U D SỬ Ụ D N Ụ G N N ƯỚ Ư C Ớ Ở Đ Ở Ộ Đ N Ộ G N G V Ậ V T Ậ 2. 2. CO C N Đ N Ư Đ Ờ Ư NG N G T H T U U N HẬ H N Ậ N V À V T I T Ê I U Ê H U O H Á O Á T H T ỨC H Ă N Ă Ở N Đ Ở Ộ Đ N Ộ G N V Ậ V T Ậ 3. Q 3. U Q Á U Á T R T ÌN Ì H H V Ậ V N Ậ C N HU H Y U ỂN Ể C N Á C C C C HẤ H T Ấ T Ở Đ ỘN Ộ G N G V ẬT Ậ 4. VẬ V N Ậ N DỤ D N Ụ G N HI H Ể I U Ể U BIẾ I T Ế T VỀ Ề TR T AO A O ĐỔ Đ I ICHẤ H T T VÀ V À CH C U H YỂ Y N Ể N HO H Á Á NĂ N N Ă G G LƯỢ L N ƯỢ G N G Ở Ở ĐỘ Đ N Ộ G N G VẬ V T Ậ T V À V O À T H T ỰC H T I T Ễ I N Ễ
Để tồn tại và phát
triển, các động vật Khám phá
trên đã lấy từ môi trường những gì? Nước Không khí Thức ăn
+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước,
khí oxigen có trong không khí.
Trong quá trình sống,
động vật thường xuyên Khám phá
thải ra môi trường những gì? Nước tiểu Khí carbon Phân dioxide
+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí carbon
dioxide, phân, nước tiểu,…
Hoạt động cặp đôi:
• Trò chơi: Em làm họa sĩ: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Luật chơi : Nhiệm vụ của các em là vẽ lại sơ đồ
sự trao đổi chất ở động vật vào nháp. Bạn nào vẽ
nhanh nhất, chính xác, trình bày đẹp khoa học sẽ
dành được chiến thắng. HẤP THỤ THẢI RA KH K Í H OXI O G XI E G N KHÍ KH Í CAR CA B R ON D O I N D OX I I OX DE I NƯỚC N ĐỘNG VẬT NƯỚC N ƯỚC T IỂ I U Ể CÁC CÁ C CH C ẤT H H ẤT ỮU C H Ơ ỮU C TR T ON R G ON G T HỨC T ĂN HỨC CÁC C CH ÁC ẤT CH ẤT T HẢ T I HẢ ( L ( ẤY Ấ Y T Ừ T T Ừ H T Ự H C C VẬ T VẬ … HOẶ HO C Đ Ặ ỘN C Đ G ỘN V G ẬT V ) ẬT
SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
Thảo luận nhóm: (4 phút )
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật?
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật: giống
(loài), cân nặng, nhiệt độ môi trường, loại thức ăn,... Đối với con
người còn phụ thuộc vào cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ.
2. Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?
Đảm bảo nhu cầu nước giúp cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể, nhờ đó, sinh vật duy trì được sự sống.
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò, mèo,
lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế? Bò Mèo Lợn Thằn lằn Lạc đà
- Thứ tự: thằn lằn -> mèo -> lợn bò -> lạc đà.
- Đặc điểm: các loài động vật có kích thước cơ thể càng lớn sẽ có nhu cầu nước càng nhiều Thằn lằn Mèo Lợn Bò Lạc đà
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
Nhu cầu sử dụng nước của động vật là khác nhau tuỳ theo loài, kích
thước cơ thể, điều kiện môi trường, độ tuổi, loại thức ăn, … Chẳng hạn: voi khoảng
trâu, bò là khoảng 30 –
cừu, dê chỉ cần 4 – 5 300 L/ngày 40 L/ngày L/ngày
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
- Đối với cơ thể người, trẻ em cần
cung cấp khoảng 1L nước, còn
người trưởng thành khoảng 1,5 − 2L
nước mỗi ngày để duy trì các hoạt
động sống diễn ra bình thường.
- Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng nước ở
mỗi người còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau như: giới tính,
cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, …
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
- Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo loài, nhiệt
độ môi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, …
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
3. Quan sát Hình 30.1 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào?
Nước được cung cấp cho cơ thể thông qua thức ăn và nước uống.
b. Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?
Nước trong cơ thể bị mất đi qua hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát
mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.
4. Hãy trình bày con đường trao đổi
nước ở động vật và người.
- Nước được cơ thể lấy vào thông qua thức ăn
và nước uống. Nước được hấp thụ vào máu
nhờ ống tiêu hoá (chủ yếu ở ruột già). Thông
qua hoạt động của hệ tuần hoàn, máu vận
chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể.
Tại đây, nước được dùng làm nguyên liệu
tham gia vào quá trình trao đổi chất. Bên cạnh
đó, một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi
cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau
như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ
Hình 30.1. Con đường trao đổi
hôi, bài tiết nước tiểu và phân. nước ở người
1. CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
b. Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
- Nước được cung cấp cho cơ thể thông qua thức ăn và nước uống.
- Nước trong cơ thể bị mất đi qua hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát
mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân. EM CÓ BIẾT?
Ở người, ngoài hiện tượng toát mồ hôi, sự
bốc hơi của nước qua bề mặt da làm cơ thể
bị mất một lượng nước khoảng 300 – 400
mL/ngày. Điều này xảy ra ở cả những
người bẩm sinh không có tuyến mồ hôi. Ở
những người bị bỏng, lớp sừng bị tổn
thương dẫn đến mất chức năng bảo vệ da
nên lượng nước mất qua da cao gấp mười
lần so với bình thường. Do đó, những
người bị bỏng cần bổ sung một lượng nước
lớn để bù đắp cho sự hao hụt này.
• Theo em, nên uống nước
ở những thời điểm nào là hợp lí?
Những thời điểm uống nước hợp
lí: sau khi ăn, khi cơ thể toát
nhiều mồ hôi (khi trời nóng, sau
khi tập thể dục, vận động
nặng,...), khi mệt mỏi, khi bị tiêu
chảy, trước khi đi ngủ,... Bài tập i t
Câu 1: Cơ thể chúng ta thông thường
bổ sung nước bằng cách?
A. qua thức ăn và đồ uống.
B. qua tiêu hóa và hô hấp. C. qua sữa và trái cây. D. qua thức ăn và sữa.
Câu 2: Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể thông qua A. miệng. B. thực quản. C. dạ dày. D. ruột non.
Câu 3: Người trưởng thành cần cung cấp
trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày? A. 2 – 2,5 L. B. 0,5 – 1 L. C. 1,5 – 2 L. D. 2,5 – 3 L.
- Học nội dung ghi nhớ phần 1
- Làm bài tập 1 ở SGK 142
- Chuẩn bị nội dung 2 bài 30
Document Outline
- Slide 1
- KHỞI ĐỘNG
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- 4. Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Bài tập
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23