Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 32 Chân trời sáng tạo : Cảm ứng ở sinh vật

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 32 Chân trời sáng tạo : Cảm ứng ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
53 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 32 Chân trời sáng tạo : Cảm ứng ở sinh vật

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 32 Chân trời sáng tạo : Cảm ứng ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

56 28 lượt tải Tải xuống



HS quan sát hình ảnh trả
lời câu hỏi:   !
"# $"% "# &'
() "#* +    
, -(. "# &' /0 
12 3 4! 5 0
6"78,9
6"7 "#$"%
"#&'/0 12&:!
"#&'%,()"#3
+ Hoa hướng dương luôn hướng vphía mặt trời chủ yếu do nhịp sinh
học bên trong. Chuyển động hàng ngày không chỉ giúp cải thiện kích
thước còn khiến những cây hoa hướng dương trở nên thu hút côn
trùng hỗ trợ thụ phấn n. Vào lúc khởi đầu ngày mới, hoa hướng dương
"nhìn" về phía Mặt Trời hướng đông. Trong suốt một ngày, sẽ liên
tục xoay theo hướng di chuyển của Mặt Trời để luôn "nhìn" vào đó cho
tới khi kết thúc hướng tây. Vào ban đêm, lại quay trở lại hướng
đông để bắt đầu theo dấu Mặt Trời vào ngày hôm sau.
+ Rễ cây hướng dương hướng về nguồn nước phân bón để lấy chất
dinh dưỡng.
;<=>?@1ABC
DEFEGFHIC
<JBEF
GKL?@1ABCDEF
GKL?@1ABCDEF
5
MHNO(8"7P6Q5QRS&T3UV!8"7
&0$W&'6"75QRSX&T&:8&T3
MY(8"7& +5QR8Z&#&T3
M [ N:! 8"7  -:Q 0 6Q R Q 0
5QRSX&T\&0$W]
MET$W8"7P^R5QRSX&T&:5
0QZ6"7X3
GKL@1ABCDEF
1_`G?
6
GKL@1ABCDEF
Ja`BG?
b3cd`cE=@1ABCDEF
L3@1ABCEF
K3ABa_B@1AB;EFB
e
Kích thích
Hnh: Lá cây xu hổ
Hnh: Lá cây xu hổ khép lại
khi chạm tay vào
b3cd`cE=@1ABCDEF
[QO(P6Q5QRS&T
HS quan sátHình 32.1 cây xấu hổ khép lại khi chạm
vào tay, Hình 32.2 Dùng đầu đũa chạm nhẹ vào bất vị
trị nào trên thân con giun đấtSGK tr.145 trả lời câu
hỏi:
Hãy cho biết phản ứng của cây xấu hổ giun đất ý
nghĩa gì?
b3cd`cE=@1ABCDEF
[QO(P6Q5QRS&T
[KL3b3U!fV(gPh/-
PQ !&:
[KL3L3ai8j(8k Ql&:
NVP[&m0:Y(8V
b3cd`cE=@1ABCDEF
+ Khi bị đụng nhẹ, cây xấu hổ lập tức khép những cánh lại. cuối cuống
một tế bào mỏng gọi bọng lá, bên trong chứa đầy nước. Khi đụng tay vào,
bị chấn động, ớc trong tế bào bọng lập tức dồn lên hai bên phía trên. Phần
dưới bọng xẹp xuống nquả ng xì hơi, còn phía trên lại như quả bóng bơm
căng. Điều đó làm cuống sụp xuống, khép lại. Khi một khép lại, sẽ đưa tín
hiệu kích thích lan rộng đến các khác, khiến chúng cũng lần lượt khép lại.
Nhưng chỉ ít phút sau, bộ phận dưới bọng lại dần đầy nước, lại xoè ra nguyên
dạng như cũ.
b3cd`cE=@1ABCDEF
[QO(P6Q5QRS&T
+ Giun đất thể cảm nhận
phản ứng lại khi bị kim
châm do sự điều khiển
của hệ thần kinh (dạng chuỗi
hạch).
[KL3L3ai8j(8k Ql&:
NVP[&m0:Y(8V
b3cd`cE=@1ABCDEF
Hãy cho biết cảm ứng
sinh vật là gì?
M5QRS&T-:P5n^/TP00&:
/5R-P00oQ."NY&:NY
:%O3
b3cd`cE=@1ABCDEF
[QO(& + 5QR8Z&#&T
b3cd`cE=@1ABCDEF
a) Ngọn cây phát triển về nơi
có nguồn sáng
c) Rễ cây hướng đất dương và chồi
cây hướng đất âm
b) Rễ câyớng về nơi có nguồn nước
d) Tua quấn của cây thân leo cuốn
vào thân cây gỗ ở gần nó
[QO(& + 5QR8Z&#&T
b3cd`cE=@1ABCDEF
HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 32.3 và hoàn thành
bảng theo mẫu sau:
6"75QRSX&T 
!
pq
r!Qr"#&'%,() ? ?
!"#8V$"%&:)"#8VQ ? ?
(  (Z    ! -s (Z &:  O
\:*r]
? ?
b3cd`cE=@1ABCDEF
6"75QRSX&T ! pq
r ! Qr "# &' % ,
()
 ! "# 8V $"% &: )
"#8VQ
(  (Z    ! -s (Z
&:O\:*r]
[QO(& + 5QR8Z&#&T
Ánh sáng
Thuận lợi cho quá trình
quang hợp
Đất, ánh sáng,
nguồn nước
Rễ câyhút nước, chất dinh
dưỡng cần thiết cho sự sống
của tế bào
Ánh sáng
Rễ cây cố định, nhánh bám
vững, cây vươn dài hơn, cho
hoa kết trái.
b3cd`cE=@1ABCDEF
M 5Q R -: 82 "   % O Z* t/
&T0&#Q."8O)&:
/O3
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X
&T
[KL3u3Minh hoạ bước 1
[KL3v3Minh hoạ bước 2
A
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X
&T
06Qb?RQ0"#
GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: cốc để trồng cây, hộp bìa carton có đục lỗ và có nắp mở để quan
sát.
+ Hóa chất: nước.
+ Mẫu vật: Hạt đỗ/ ngô, lạc nảy mầm, đất ẩm.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các
bước SGK tr.147.
MwGV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Tại sao ở bước 2 phải đặt cốc trồng cây
trong hộp các-tông kín có đục lỗ?
- GV yêu cầu HS dự đoán kết quả thí nghiệm sau 2 tuần.
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X&T
06Qb?RQ0"#
Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trồng vài hạt đỗ/lạc/ngô đang nảy mầm vào 2 cốc chứa đất ẩm A, B.
+ Bước 2: Đặt cốc A vào hộp bìa carton khoét lỗ để ánh sáng lọt qua, cốc B đ
bên ngoài trong điều kiện thường.
+ ớc 3: Đặt cả hộp giấy bìa carton chứa cốc trồng cây và cốc còn lại nơi ánh
sáng, tưới nước để giữ ẩm cho đất.
+ Bước 4: Theo dõi ghi chép lại hiện ợng thay đổi thế phát triển của cây
trong hai cốc sau 2 tuần.
CN"#L*/582Z)!/P0,8W-x&[P8W-x
 "# $"# 8! i fZ/ y   -x g* t/  "#Z*
P03
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X
&T
w06QL?RQ0"#"#
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: khay đục lỗ nhỏ, giấy ăn.
+ Hóa chất: nước
+ Mẫu vật: hạt đỗ/ngô/lạc mùn cưa.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo các bước SGK tr.147.
- GV yêu cầu HS dự đoán kết quả thí nghiệm sau 2 tuần.
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X&T
06QL?RQ0"#"#
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trải đều một lớp giấy ăn mỏng vào trong hai khay có đục lỗ.
+ Bước 2: Rải mùn cưa ẩm đều khắp mặt các khay thành một lớp khoảng 1cm.
+ Bước 3:
- Khay 1: trồng 1 số hạt đỗ đang nảy mầm vào một phía của khay và tưới nước phía đối diện.
- Khay 2: trồng một số hạt đỗ đang nảy mầm vào đều mặt khay vào nước tưới.
+ Bước 4:
- Khay 1: treo khay nghiêng 1 góc 45°, sao cho các hạt đỗ ở phía trên.
- Khay 2: để khay theo mặt phẳng nằm ngang và tưới nước đều đặn.
+ Bước 5: theo dõi và ghi chép lại sự khác nhau về chiều phát triển của rễ giữa các cây trong
khay 1 và khay 2 sau 2 tuần.
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X&T
[KL3z3N"#X606QRQ
0"#^/ft !
{
N{
{
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X&T
w06QK?RQ"#^/ft
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: chậu để trồng cây, giá thể (cành cây khô, cọc gỗ, lưới thép).
+ Hóa chất: nước
+ Mẫu vật: cây thân leo (đậu cô ve, bầu bí, mướp) đang sinh trưởng,
đất ẩm.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
các bước SGK tr.148.
- HS trả lời câu hỏi:4!POYQZX&T,0"#
^/ftQ:sQN^9
L3@1ABCEF
[QO(06QRQ0"# X&T
06QK?RQ"#^/ft
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trồng ba cây thân leo (mướp, bí, bầu) vào ba chậu chứa
đất ẩm.
+ Bước 2: Cắm sát bên mỗi cây một giá thể.
+ Bước 3: Đặt chậu cây nơi có đủ ánh sáng và tưới nước hằng ngày.
+ Bước 4: Theo dõi ghi chép hiện tượng xảy ra của các cây này
sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần.
M1ZX&T,0"#^/ft?Q"#/*Nj(*N0*$" -s*
*8T(&*8T(.&s*!o|
L3@1ABCEF
- 5QRSX&Tkhả năng tiếp nhận phản
ứng lại các kích thích từ môi trường thông qua vận
động của các cơ quan.
- [R 5QRSX&Tbao gồm
tính hướng sáng, tính hướng nước, tính hướng tiếp
xúc, tính hướng hóa, hướng đất,…
K3ABa_B@1AB;EFBe
[QO(R$W5QRX
[KL33!N /O
&'/0 '(
[KL3}3A$W-:Q:
!-s
[KL3>3A$W) (
(~ 
[KL3b•36"7N€Q)S
!r&,
K3ABa_B@1AB;EFBe
[QO(R$W5QRX
Con người đã vận dụng hiện tượng cảm ứng của thực vật
(hướng sáng, hướng nước,…) vào thực tiễn giúp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng.
HS trả lời câu hỏi:Liệt một số dụ ứng dụng cảm
ứng trong trồng trọt. Giải thích sở của việc ứng dụng
đó?
K3ABa_B@1AB;EFBe
[QO(R$W5QRX
- Một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt:
+ Ứng dụng tính hướng sáng của thực vật để tạo hình cây bon sai,
trồng xen canh các cây ưa sáng ưa bóng để tận dụng triệt để
nguồn ánh sáng.
+ Ứng dụng tính hướng nước để trồng cây thủy sinh, cây gần bờ ao,
mương nước.
+ Ứng dụng tính hướng tiếp xúc để làm giàn cho các cây leo như:
bầu, bí, mướp.
K3ABa_B@1AB;EFBe
Thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
[KL3b•36"7N€Q)S!r
&,
Hãy tìm hiểu mô tả hiện
tượng bắt mồi cây gọng
vó. Đây phải hiện
tượng cảm ứng thực vật
không?
Hãy quan sát tả hiện tượng bắt mồi cây gọng qua đoạn
video dưới đây. Đây có phải hiện tượng cảm ứng ở thực vật không?
K3ABa_B@1AB;EFBe
6"7N€Q)S!r
&, -:một6 "7 5Q
RXw&T.
Khimồi(côn trùng) tiếp xúc với
lácây gọng vó, convậtsẽ bị dính
vào lớp keo dính docâytiết
ravàcuống sẽ quấn dẫn lại ôm
trọn conmồi.
[KL3b•36"7N€
Q)S!r&,
K3ABa_B@1AB;EFBe
- Hiện tượng bắt mồi của cây gọng là hiện tượng cảm ứng thực vật,
kết hợp của tính hướng tiếp xúc và tính hướng hoá.
+ Hướng hoá: Sự uốn cong để phản ứng đối với kích thích h học còn
mạnh hơn kích thích học. Đầu lông tuyến chức năng tiếp nhận kích
thích hoá học. Sau khi tiếp nhận kích thích hoá học, lông tuyến gập lại để
giữ con mồi, đồng thời tiết ra dịch tiêu hoá con mồi. Các tế bào thụ thể của
lông tuyến nhạy cảm cao nhất đối với các hợp chất chứa nitơ.
+ Hướng tiếp xúc: Các ng tuyến của cây gọng phản ứng đối với sự
tiếp xúc với con mồi bằng sự uốn cong bài tiết ra enzim prôtêaza. Đầu
tận cùng của lông nơi tiếp nhận kích thích. Sau đó, kích thích lan truyền
theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới. Tốc độ lan truyền kích thích từ
khi tiếp xúc đến khi xuất hiện phản ứng trả lời là khoảng 20 mm/giây.
K3ABa_B@1AB;EFBe
[QO(R$W5QRX
K3ABa_B@1AB;EFBe
aX &:P5n5QR X&T*" 
8-:Q !8gQ."Z•Q
 n(V&:V-"75/‚Q!)3
[b[L[K
[v[z[
1&:5QRSX&T"2/
"#r-X
A8P."S
"#"#
A8P."S
b
L
K u
1&:5QRSX&T"2/
Hướng !ếp xúc
Ứng động không sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng
Hướng sáng
5 6
7
8
Một vài cảm ứng ở thực vật thường gặp
Chim Sẻ xù lông giúp giữ ấm cơ
thể
Trời trở lạnh Khi trời nóng
Chó thè lưỡi để làm mát cơ thể
Một vài cảm ứng ở động vật thường gặp
9DNO(6&:Z85QRS /5RY9
- Phản ứng chậm
- Phản ứng nhanh
- Khó nhận thấy
- Hình thức kém đa dạng, điều
chỉnh bởi hoocmon
- Dễ nhận thấy
- Hình thức đa dạng, phụ thuộc vào
tổ chức thần kinh.
Thực vật hướng sáng
Chạm vào vật nóng, vật nhọn.
5QRS8&T,[P&#5QR
SX&T9
X&T
<&T
LUYỆN TẬP
(b?ro{WQo07/8'&:xVQ
a/ Cảm ứng khả năng tiếp nhận (1)... lại các kích thích từ
môi trường (2)... và môi trường bên ngoài của (3)....sinh vật.
b/ Cảm ứng đặc trưng của (1)..., giúp sinh vật thích nghi với
môi trường để (2)... và (3)...
LUYỆN TẬP
(b?ro{WQo07/8'&:xVQ
a/ Cảm ứng khả năng tiếp nhận ……..........lại các kích
thích từ môi trường …………….và môi trường bên ngoài của
……….. sinh vật.
b/ Cảm ứng đặc trưng ……………. giúp sinh vật thích nghi
với môi trường để ………… và…………..
phản ứng
bên trong
cơ thể
cơ thể sống
tồn tại
phát triển
LUYỆN TẬP
(L?Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cảm
ứng ở thực vật?
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
 +&:8/8tV
(K?Cảm ứng ở sinh vật là
A. khả năng tiếp nhận kích thích phản ứng lại các kích thích từ
môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
B. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
C. khnăng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài
thể.
D. khả năng tiếp nhận kích thích phản ứng lại các kích thích từ
môi trường bên ngoài cơ thể.
 +&:8/8tV
LUYỆN TẬP
(u?Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng
gọi là
A. tính hướng tiếp xúc.
B. tính hướng sáng.
C. tính hướng hoá.
D. tính hướng nước.
 +&:8/8tV
LUYỆN TẬP
(v? Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp
xúc của thực vật thường là loại cây nào?
A. Cây ngô.
B. Cây lúa.
C. Cây mướp.
D. Cây lạc.
 +&:8/8tV
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
Hai bạn lớp 6A tranh luận vhiện ợng khép cây
xấu hổ (cây trinh nữ), khi tác động học từ môi
trường hiện tượng khép cây me vào ban đêm. 
R V  • 6"7 Ph/ -S   -: !
:!-:Z (, NR -•6"7
Ph/-S -:!,N5VP (. Hãy làm
trọng tài cho hai bạn bằng cách chỉ ra tác nhân kích thích,
thời gian biểu hiện, ý nghĩa của hai hiện tượng hai loài
cây trên.
VẬN DỤNG
<28OQ
6"7f+s-*
Ph/-S!Qs&:
N(g*N(gZ
6"7W/-S!
ƒP,& Q

P00
0V&:
NO(6
pq
VẬN DỤNG
<28OQ
6"7f+s-*
Ph/-S!Qs&:
N(g*N(gZ
6"7W/-S!
ƒP,& Q

P00
0V&:
NO(6
pq
Ánh sáng và nhiệt độ
Va chạm
Biểu hiện chậm hơn,
tính chu
Biểu hiện nhanh hơn, không
tính chu
Giúp xòe vào buổi
sáng để quang hợp
khép vào buổi tối để
giảm sự thoát hơi nước.
Giúp lá không bị tổn thương.
„Q4!…( LT(!"[NY$"#3,8'(
[PN6ƒ L!T(9
LOGO
http://blogcongdong.com
| 1/53

Preview text:

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
Bộ Chân trời sáng tạo
HS quan sát hình ảnh và trả
lời câu hỏi: Rễ của cây
hướng dương hướng về
nguồn nước, còn hoa của nó luôn hướng về phía
Mặt trời. Hãy giải thích hiện tượng đó?

Hiện tượng hoa hướng dương
hướng về phía Mặt Trời và rễ cây
hướng về nơi có nguồn nước.
+ Rễ cây hướng dương hướng về nguồn nước và phân bón để lấy chất dinh dưỡng.
+ Hoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trời chủ yếu do nhịp sinh
học bên trong. Chuyển động hàng ngày không chỉ giúp cải thiện kích
thước lá mà còn khiến những cây hoa hướng dương trở nên thu hút côn
trùng hỗ trợ thụ phấn hơn. Vào lúc khởi đầu ngày mới, hoa hướng dương
"nhìn" về phía Mặt Trời ở hướng đông. Trong suốt một ngày, nó sẽ liên
tục xoay theo hướng di chuyển của Mặt Trời để luôn "nhìn" vào đó cho
tới khi kết thúc ở hướng tây. Vào ban đêm, nó lại quay trở lại hướng
đông để bắt đầu theo dấu Mặt Trời vào ngày hôm sau.
CHỦ ĐỀ 8: CẢM ỨNG Ở
SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 32: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
BÀI 32 CẢM ỨNG Ở SINH VẬT MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được
ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.
- Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính
cảm ứng ở thực vật (ví dụ)
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở thực vật vào giải
thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
5
BÀI 32 CẢM ỨNG Ở SINH VẬT NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN 6 Kích thích
Hình: Lá cây xấu hổ khép lại
Hình: Lá cây xấu hổ khi chạm tay vào
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở sinh vật
HS quan sát Hình 32.1 – Lá cây xấu hổ khép lại khi chạm
vào tay, Hình 32.2 – Dùng đầu đũa chạm nhẹ vào bất kì vị
trị nào trên thân con giun đất SGK tr.145 và trả lời câu hỏi:
Hãy cho biết phản ứng của lá cây xấu hổ và giun đất có ý nghĩa gì?
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở sinh vật
Hình 32.1. Lá cây xấu hổ khép lại
Hình 32.2. Dùng đầu đũa chạm nhẹ vào khi chạm tay vào
bất kì vị trí nào trên thân con giun đất
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
+ Khi bị đụng nhẹ, cây xấu hổ lập tức khép những cánh lá lại. Ở cuối cuống lá có
một mô tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa đầy nước. Khi đụng tay vào, lá
bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai bên phía trên. Phần
dưới bọng lá xẹp xuống như quả bóng xì hơi, còn phía trên lại như quả bóng bơm
căng. Điều đó làm cuống lá sụp xuống, khép lại. Khi một lá khép lại, nó sẽ đưa tín
hiệu kích thích lan rộng đến các lá khác, khiến chúng cũng lần lượt khép lại.
Nhưng chỉ ít phút sau, bộ phận dưới bọng lá lại dần đầy nước, lá lại xoè ra nguyên dạng như cũ.
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở sinh vật
+ Giun đất có thể cảm nhận
và phản ứng lại khi bị kim
châm là do có sự điều khiển
của hệ thần kinh (dạng chuỗi hạch).
Hình 32.2. Dùng đầu đũa chạm nhẹ vào
bất kì vị trí nào trên thân con giun đất
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Hãy cho biết cảm ứng ở sinh vật là gì?
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
- Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và
phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
a) Ngọn cây phát triển về nơi
b) Rễ cây hướng về nơi có nguồn nước có nguồn sáng
c) Rễ cây hướng đất dương và chồi
d) Tua quấn của cây thân leo cuốn cây hướng đất âm
vào thân cây gỗ ở gần nó
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 32.3 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hiện tượng cảm ứng ở thực vật Tác nhân Ý nghĩa gây ra
Ngọn cây mọc hướng về nơi có nguồn ánh sáng ? ?
Rễ cây hướng đất dương và chồi hướng đất âm ? ?
Tua cuốn của thân cây leo cuốn vào giá thể ? ? (giàn, cọc)
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Tìm hiểu vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
Hiện tượng cảm ứng ở thực vật Tác nhân gây ra Ý nghĩa
Ngọn cây mọc hướng về nơi có Ánh sáng Thuận lợi cho quá trình nguồn ánh sáng quang hợp
Rễ cây hướng đất dương và chồi Đất, ánh sáng, hướng đất âm
Rễ cây hút nước, chất dinh nguồn nước
dưỡng cần thiết cho sự sống của tế bào
Tua cuốn của thân cây leo cuốn
Rễ cây cố định, nhánh bám
vào giá thể (giàn, cọc) Ánh sáng
vững, cây vươn dài hơn, cho hoa kết trái.
1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
- Cảm ứng là đặc trưng của cơ thể sống, giúp
sinh vật thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển.

2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật A
Hình 32.4. Minh hoạ bước 1
Hình 32.5. Minh hoạ bước 2
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 1: Chứng minh tính hướng sáng
GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: cốc để trồng cây, hộp bìa carton có đục lỗ và có nắp mở để quan sát. + Hóa chất: nước.
+ Mẫu vật: Hạt đỗ/ ngô, lạc nảy mầm, đất ẩm.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bước SGK tr.147.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao ở bước 2 phải đặt cốc trồng cây
trong hộp các-tông kín có đục lỗ?
- GV yêu cầu HS dự đoán kết quả thí nghiệm sau 2 tuần.
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 1: Chứng minh tính hướng sáng
Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trồng vài hạt đỗ/lạc/ngô đang nảy mầm vào 2 cốc chứa đất ẩm A, B.
+ Bước 2: Đặt cốc A vào hộp bìa carton có khoét lỗ để ánh sáng lọt qua, cốc B để
bên ngoài trong điều kiện thường.
+ Bước 3: Đặt cả hộp giấy bìa carton chứa cốc trồng cây và cốc còn lại ở nơi có ánh
sáng, tưới nước để giữ ẩm cho đất.
+ Bước 4: Theo dõi và ghi chép lại hiện tượng thay đổi tư thế phát triển của cây trong hai cốc sau 2 tuần.
Ở bước 2, phải đặt cốc trồng cây trong hộp carton kín có đục lỗ vì khi đục lỗ
thoát nước dưới đáy thùng xốp sẽ tạo ra các lỗ hổng, giúp thoát nước tốt, thoáng khí.

2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 2: Chứng minh tính hướng nước
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: khay đục lỗ nhỏ, giấy ăn. + Hóa chất: nước
+ Mẫu vật: hạt đỗ/ngô/lạc mùn cưa.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bước SGK tr.147.
- GV yêu cầu HS dự đoán kết quả thí nghiệm sau 2 tuần.
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 2: Chứng minh tính hướng nước
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trải đều một lớp giấy ăn mỏng vào trong hai khay có đục lỗ.
+ Bước 2: Rải mùn cưa ẩm đều khắp mặt các khay thành một lớp khoảng 1cm. + Bước 3:
- Khay 1: trồng 1 số hạt đỗ đang nảy mầm vào một phía của khay và tưới nước phía đối diện.
- Khay 2: trồng một số hạt đỗ đang nảy mầm vào đều mặt khay vào nước tưới. + Bước 4:
- Khay 1: treo khay nghiêng 1 góc 45°, sao cho các hạt đỗ ở phía trên.
- Khay 2: để khay theo mặt phẳng nằm ngang và tưới nước đều đặn.
+ Bước 5: theo dõi và ghi chép lại sự khác nhau về chiều phát triển của rễ giữa các cây trong
khay 1 và khay 2 sau 2 tuần.
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật a/ c/ b/
Hình 32.6. Các bước thực hiện thí nghiệm chứng minh
tính hướng tiếp xúc của cây
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 3: Chứng minh hướng tiếp xúc
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Dụng cụ: chậu để trồng cây, giá thể (cành cây khô, cọc gỗ, lưới thép). + Hóa chất: nước
+ Mẫu vật: cây thân leo (đậu cô ve, bầu bí, mướp) đang sinh trưởng, đất ẩm.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bước SGK tr.148.
- HS trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số thực vật có tính hướng tiếp xúc mà em biết?
2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của thực vật
Thí nghiệm 3: Chứng minh hướng tiếp xúc
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
+ Bước 1: Trồng ba cây thân leo (mướp, bí, bầu) vào ba chậu chứa đất ẩm.
+ Bước 2: Cắm sát bên mỗi cây một giá thể.
+ Bước 3: Đặt chậu cây nơi có đủ ánh sáng và tưới nước hằng ngày.
+ Bước 4: Theo dõi và ghi chép hiện tượng xảy ra của các cây này
sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần.
- Một số thực vật có tính hướng tiếp xúc: mướp, bầu, bí, dưa leo,
nho, đậu ván, đậu cô ve, cây củ từ…

2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
- Cảm ứng ở thực vật là khả năng tiếp nhận và phản
ứng lại các kích thích từ môi trường thông qua vận động của các cơ quan.
- Các hình thức của cảm ứng ở thực vật bao gồm
tính hướng sáng, tính hướng nước, tính hướng tiếp
xúc, tính hướng hóa, hướng đất,…
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Tìm hiểu ứng dụng cảm ứng trong thực tiễn
Hình 32.7. Cây bon sai phát triển
Hình 32.9. Ứng dụng làm giàn
về phía nhiều ánh sáng cho cây leo
Hình 32.8. Ứng dụng trồng rau
Hình 32.10. Hiện tượng bắt mồi ở thuỷ canh cây gọng vó
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Tìm hiểu ứng dụng cảm ứng trong thực tiễn
Con người đã vận dụng hiện tượng cảm ứng của thực vật
(hướng sáng, hướng nước,…) vào thực tiễn giúp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng.
HS trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ví dụ ứng dụng cảm
ứng trong trồng trọt. Giải thích cơ sở của việc ứng dụng đó?
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Tìm hiểu ứng dụng cảm ứng trong thực tiễn
- Một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt:
+ Ứng dụng tính hướng sáng của thực vật để tạo hình cây bon sai,
trồng xen canh các cây ưa sáng và ưa bóng để tận dụng triệt để nguồn ánh sáng.
+ Ứng dụng tính hướng nước để trồng cây thủy sinh, cây gần bờ ao, mương nước.
+ Ứng dụng tính hướng tiếp xúc để làm giàn cho các cây leo như: bầu, bí, mướp.
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Hãy tìm hiểu và mô tả hiện
tượng bắt mồi ở cây gọng
vó. Đây có phải là hiện
tượng cảm ứng ở thực vật không?
Hình 32.10. Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng
Hãy quan sát và mô tả hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó qua đoạn
video dưới đây. Đây có phải hiện tượng cảm ứng ở thực vật không?

3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng
vó là
một hiện tượng cảm ứng thực vật.
Khi mồi (côn trùng) tiếp xúc với
lá cây gọng vó, con vật sẽ bị dính
vào lớp keo dính do cây tiết
ra và cuống lá sẽ quấn dẫn lại ôm trọn con mồi.
Hình 32.10. Hiện tượng bắt
mồi ở cây gọng vó
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
- Hiện tượng bắt mồi của cây gọng vó là hiện tượng cảm ứng ở thực vật,
kết hợp của tính hướng tiếp xúc và tính hướng hoá.
+ Hướng tiếp xúc: Các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng đối với sự
tiếp xúc với con mồi bằng sự uốn cong và bài tiết ra enzim prôtêaza. Đầu
tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích. Sau đó, kích thích lan truyền
theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới. Tốc độ lan truyền kích thích từ
khi tiếp xúc đến khi xuất hiện phản ứng trả lời là khoảng 20 mm/giây.
+ Hướng hoá: Sự uốn cong để phản ứng đối với kích thích hoá học còn
mạnh hơn kích thích cơ học. Đầu lông tuyến có chức năng tiếp nhận kích
thích hoá học. Sau khi tiếp nhận kích thích hoá học, lông tuyến gập lại để
giữ con mồi, đồng thời tiết ra dịch tiêu hoá con mồi. Các tế bào thụ thể của
lông tuyến nhạy cảm cao nhất đối với các hợp chất chứa nitơ.
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Tìm hiểu ứng dụng cảm ứng trong thực tiễn
3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
Dựa vào khả năng cảm ứng của thực vật, người ta
tác động làm thay đổi môi trường sống nhằm nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng.

Hình 1 Hình 2 Hình 3
Hình 5 Hình 6 Hình 7
Một vài cảm ứng ở thực vật thường gặp 1 2 Hướng trọng lực
Ứng động không sinh trưởng 3 4 Hướng nước
Ứng động không sinh trưởng
Một vài cảm ứng ở thực vật thường gặp 5 6 Hướng tiếp xúc
Ứng động không sinh trưởng 8 7
Ứng động sinh trưởng Hướng sáng
Một vài cảm ứng ở thực vật thường gặp Trời trở lạnh Khi trời nóng
Chim Sẻ xù lông giúp giữ ấm cơ
Chó thè lưỡi để làm mát cơ thể thể
Một vài cảm ứng ở động vật thường gặp
? So sánh cách biểu hiện và tốc độ cảm ứng ở hai phản ứng trên? Thực vật hướng sáng
Chạm vào vật nóng, vật nhọn.
Cảm ứng ở động vật có gì khác với cảm ứng ở thực vật? Thực vật Động vật - Phản ứng chậm - Phản ứng nhanh - Khó nhận thấy - Dễ nhận thấy
- Hình thức kém đa dạng, điều
- Hình thức đa dạng, phụ thuộc vào chỉnh bởi hoocmon tổ chức thần kinh. LUYỆN TẬP
Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm
a/ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và (1)... lại các kích thích từ
môi trường (2)... và môi trường bên ngoài của (3)....sinh vật.
b/ Cảm ứng là đặc trưng của (1)..., giúp sinh vật thích nghi với
môi trường để (2)... và (3)... LUYỆN TẬP
Câu 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm
a/ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và p ……..........l hản ứng ại các kích
thích từ môi trường …………….v bên trong
à môi trường bên ngoài của cơ thể ……….. sinh vật. cơ thể sống
b/ Cảm ứng là đặc trưng tồn t ạ i ……………. phát t gi ri úp ển sinh vật thích nghi
với môi trường để ………… và………….. LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật?
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy. LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 3: Cảm ứng ở sinh vật là
A. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ
môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
B. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
C. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể.
D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ
môi trường bên ngoài cơ thể. LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 4: Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là A. tính hướng tiếp xúc. B. tính hướng sáng. C. tính hướng hoá. D. tính hướng nước. LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 5: Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp
xúc của thực vật thường là loại cây nào? A. Cây ngô. B. Cây lúa. C. Cây mướp. D. Cây lạc. VẬN DỤNG
Hai bạn lớp 6A tranh luận về hiện tượng khép lá ở cây
xấu hổ (cây trinh nữ), khi có tác động cơ học từ môi
trường và hiện tượng khép lá ở cây me vào ban đêm. Bạn
thứ nhất cho rằng hiện tượng khép lá ở hai loài cây
này là giống nhau
, bạn thứ hai lại cho rằng hiện tượng
khép lá ở hai loài cây có bản chất khác nhau
. Hãy làm
trọng tài cho hai bạn bằng cách chỉ ra tác nhân kích thích,
thời gian biểu hiện, ý nghĩa của hai hiện tượng ở hai loài cây trên. VẬN DỤNG
Hiện tượng xòe lá, Hiện tượng cụp lá ở cây trinh Đặc điểm
khép lá ở cây me vào nữ khi có va chạm
buổi sáng, buổi tối Tác nhân kích thích Tính chất và biểu hiện Ý nghĩa VẬN DỤNG
Hiện tượng xòe lá, Hiện tượng cụp lá ở cây trinh Đặc điểm
khép lá ở cây me vào nữ khi có va chạm
buổi sáng, buổi tối Tác nhân Ánh sáng và nhiệt độ Va chạm kích thích
Tính chất và Biểu hiện chậm hơn, có
Biểu hiện nhanh hơn, không có biểu hiện tính chu kì tính chu kì Giúp lá xòe vào buổi sáng để quang hợp và Ý nghĩa khép vào buổi tối để
Giúp lá không bị tổn thương.
giảm sự thoát hơi nước.
Em hãy quan sát 2 chậu cây như hình bên dưới. Có điều
gì khác biệt giữa 2 cây trong chậu?
LOGO http://blogcongdong.com
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • 1. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • 2. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • 3. ỨNG DỤNG CẢM ỨNG CỦA THỰC VẬT TRONG THỰC TIỄN
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • LUYỆN TẬP
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • VẬN DỤNG
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53