


























































Preview text:
Bài 33. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Phần khởi động
Không phải ngay từ khi sinh ra
chuột đã sợ mèo. Tập tính này
ở chuột được hình thành do
sự học tập từ những lần bị
mèo đuổi bắt hoặc quan sát từ TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT đồng loại.
1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
Câu hỏi 1: Tập tính động vật là gì? Cho ví dụ?
- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời
kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
- Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Ví dụ:
+ Tập tính bú mẹ của trẻ sơ sinh,
+ tập tính bơi của cá,
+ tập tính cầm đũa ăn cơm ở người,
+ tập tính cá voi con học cách ép miệng
của nó vào bụng mẹ để lấy sữa,
+ tập tính dùng tiếng kêu để thu hút bạn
tình vào mùa sinh sản của ếch,…
1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
Câu hỏi 2: Tập tính được chia thành mấy loại?
Liệt kê những loại đó?
Phân biệt các loại tập tính đó?
Quan sát các hình sau và hoàn thành phần 2 phiếu học tập TẬP TÍNH
BẨM SINH HỌC ĐƯỢC Ý NGHĨA (+) / (-) (+) / (-) Giăng tơ của nhện Bú mẹ của chó con Trình con mồi của mèo Người tham gia giao thông dừng phương tiện
khi gặp tín hiệu đèn đỏ ĐÁP ÁN
1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
Câu hỏi 2: Câu hỏi 2: Tập tính được chia thành mấy loại?
Liệt kê những loại đó?
Phân biệt các loại tập tính đó?
Phân loại: gồm 2 loại Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Phân biệt
Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Tập tính học được: hình thành trong quá trình sống thông qua
học tập và rút kinh nghiệm. BẢO VỆ LÃNH THỔ TRỐN CHẠY KẺ THÙ
Liệt kê các vai trò của TẬP TÍNH XÃ HỘI tập tín GIÚ I hP đ Đ ối ỘN v G ớ i đ VẬTờ i TỒ T N T ẠI V ẠI À KIẾM THỨC ĂN sống đ PH ộ ÁT ng T vậ RIỂNt? SINH SẢN DI CƯ
I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật: a. Khái niệm:
- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động
vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật: b .Phân loại:
- Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học
được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.
+ Tập tính bẩm sinh: là loại tập tính sinh ra đã có,
được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
• Ví dụ: Tập tính bơi của cá, tập tính giăng tơ của nhện,…
+ Tập tính học được: là loại tập tính được hình
thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học
tập và rút kinh nghiệm.
• Ví dụ:Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ, gà con
thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng trốn vào chỗ gà mẹ,…
I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật: c. Vai trò:
- Tập tính giúp động vật tồn tại và phát triển.
- Ví dụ: tìm kiếm thức ăn, trốn tránh kẻ thù, sinh
sản, di cư, bảo vệ lãnh thổ,…
+ Tập tính sinh sản giúp động vật duy trì nòi giống,
+ tập tính săn mồi giúp động vật tìm kiếm được thức ăn,
+ tập tính di cư giúp động vật thích nghi với môi trường sống,
+ tập tính xã hội giúp động vật tạo nên các mối quan hệ hài hòa trong xã hội,…
- Trước kì ngủ đông, gấu thường có thói quen ăn thật nhiều để cơ thể béo
lên nhanh chóng. Em hãy giải thích ý nghĩa của thói quen này ở gấu?
- Bắt đầu từ mùa hè, gấu bắt đầu ăn nhiều để dần dần tích trữ chất dinh dưỡng,
đặc biệt là mỡ. Khi kì ngủ đông sắp đến, chất dinh dưỡng tích trữ trong cơ thể
tương đối nhiều khiến gấu béo hẳn lên. Những chất dinh dưỡng được tích trữ
này đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể gấu trong cả quá trình ngủ đông. -
Đa số cơ chế ngủ đông ở động vật là làm chậm nhịp thở, giảm tốc độ đập của
tim, giảm bớt số lần thở, hạ thấp thân nhiệt, tuần hoàn máu chậm, hoạt động
trao đổi chất của cơ thể bị hạn chế. -
Nhờ chất dinh dưỡng được tích trữ đủ, cơ thể ngủ hết mùa đông, đến khi các
chất dinh dưỡng này cạn kiệt thì cũng là lúc kì ngủ đông kết thúc.
2. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT:
Tập tính quan sát được
Bẩm sinh Học được Ý nghĩa (+)/(-) (+)/(-)
XEM CLIP TẬP TÍNH CỦA MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
Phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
Thường khởi đầu là một kích thích từ môi trường ngoài như thời tiết (nhiệt độ, độ
ẩm), ánh sáng, âm thanh… tác động vào các giác quan hay do kích thích của môi
trường bên trong như tác động của các hoocmon sinh dục gây hiện tượng chín
sinh dục và chuẩn bị cho sự sinh sản (hiện tượng ve vãn, khoe mẽ, tỏ tình, xây tổ,
ấp trứng, chăm sóc, bảo vệ con non… ở nhiều loài chim).
Vậy tập tính sinh sản của các
loài động vật trong tự nhiên
được biểu hiện như thế nào? Ve vãn, khoe mẽ, giao hoan
• Công đực nhảy múa và khoe bộ lông sặc sỡ của mình để quyễn rũ công cái
• Ếch đực phát ra âm thanh của để kêu gọi bạn tình Đôi Đôi ếch ếch trong mùa si si nh nh sả sả n
Trước khi giao phối, cá ngựa khiêu vũ hàng
giờ và tỏ tình bằng cách đổi màu.
“Chúa sơn lâm” ve vãn, tỏ tình!
Sự gặp gỡ của chuồn chuồn
dực và chuồn chuồn cái trong mùa sinh sản.
Nhím đực “tè” lên bạn tình. Trong nước tiểu của nhím đực có chứa
chất kích thích. Khi nhận được “quà tặng” của nhím đực, những
chiếc lông nhọn của nhím cái chùng xuống. Đó là tín hiệu bật đèn
xanh cho nhím đực tiếp cận nhím cái và bắt đầu… Chim Chim c c hó hó c thể thể hiện n “tình “tình yê yê u”
Làm tổ, chuẩn bị đẻ, ấp trứng
Chim trống làm tổ thu hút chim mái.
• Tổ của chim rồng rộc được đang bằng sợi cỏ hay sợi thực vật khác,
quấn vào đầu cành tre, lá cau, tàu dừa. ốc thần
Ốc thần mái thường đẻ 100 đến 200 trứng
Tập tính đẻ trứng ở rùa Chim bồ câu ấp ấp t t rứng
Tập tính ấp trứng ở trăn
Một số loài cá có tập tính ấp trứng trong miệng
Tập tính đẻ trứng ở rùa Chăm sóc con Chim mẹ mớm mồi cho ch ch im con. Hổ Hổ mẹ chăm sóc sóc con
Cáo thể hiện tình thương
Mẹ trâu đánh sư tử cứu con
Thảo luận và hoàn thành Tập tính QS Loại tập tính Ý nghĩa đối được Bẩm sinh Học được với ĐV Săn mồi (hổ) Múa thu hút bạn tình (chim công) Leo cây (khỉ) Bơi (vịt con) Loại tập tính Tập tính quan
Ý nghĩa đối với động vật sát được
Bẩm sinh Học được Săn mồi (hổ) x
Tìm kiếm thức ăn và sinh tồn Múa thu hút bạn tình (chim x
Thu hút bạn tình, duy trì nòi giống công) Leo cây (khỉ) x
Tìm kiếm thức ăn và sinh tồn Bơi (vịt con) x
Tìm kiếm thức ăn và sinh tồn
3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN:
- Quan sát Hình 33.2, 33.3, 33.4, hãy nêu một số ví dụ ứng dụng
cảm ứng ở động vật trong chăn nuôi và giải thích cơ sở của những ứng dụng đó?
Một số ví dụ ứng dụng tập tính ở động vật trong chăn nuôi và giải thích cơ sở
của những ứng dụng đó:
- Dùng đèn bẫy côn trùng: dựa trên tập tính bị thu hút bởi ánh sáng của một số côn
trùng như muỗi, bướm, mối,…
- Dùng tiếng kêu của chuông/kẻng để gọi động vật như gọi cá ngoi lên mặt nước
để ăn, gọi trâu/ bò/ gà về chuồng khi trời tối: dựa trên tập tính hình thành thói quen
ở động vật với một số tín hiệu nếu được lặp lại nhiều lần.
- Nhìn mật độ gà tập trung ở trung tâm chuồng để điều chỉnh nhiệt độ chuồng nuôi
cho phù hợp: dựa trên tập tính tản ra khi nhiệt độ chuồng nuôi gà quá cao hoặc gà
dồn vào trung tâm đàn là khi nhiệt độ quá thấp. Khi đó, người chăn nuôi sẽ điều
chỉnh nhiệt độ chuồng gà bằng hệ thống đèn chiếu sáng.
- Trong nuôi gà công nghiệp, người ta thấy khi các con gà tản ra
khỏi trung tâm đàn là khi nhiệt độ chuồng gà quá cao, ngược lại khi
các con gà dồn vào trung tâm đàn thì nhiệt độ chuồng đang quá
thấp. Dựa vào điều đó, người ta điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà cho
thích hợp. Ứng dụng này có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2?
Điểm khác biệt giữa ứng dụng điều chỉnh nhiệt độ
chuồng gà và ứng dụng dùng đèn bẫy côn trùng:
- Ứng dụng điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà có cơ sở
dựa trên tập tính của gà đối với tác nhân nhiệt độ
nhằm giúp điều chỉnh nhiệt độ chuồng nuôi gà cho thích hợp.
- Ứng dụng dùng đèn bẫy côn trùng có cơ sở dựa
trên tập tính của côn trùng̀ đối với tác nhân ánh sáng
nhằm giúp bẫy côn trùng phá hoại mùa màng.
Dựa vào bảng, em hãy giải thích cơ chế hình
thành một số thói quen bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Thói quen Cách thực hiện
Hành động lặp lại Phần thưởng Thuộc được các từ Dán ảnh từ vựng
Đọc, viết, nhìn ảnh từ vựng mới, được
Ghi nhớ từ vựng những nơi thường vựng cho đến khi khen thưởng hoặc xuyên nhìn thấy. thuộc.
tiến bộ trong học tập và trong công việc. Nhờ người khác
Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình Có sức khỏe tốt, nhắc nhở hoặc để tinh thần sảng khoái Đi ngủ đúng giờ
thành thói quen đến giờ chuông báo đến giờ để làm việc hiệu đi ngủ. đó là buồn ngủ và quả. muốn đi ngủ.
Thực hiện kiên trì, lặp Nhờ người khác lại cho đến khi hình Tránh sâu răng, đảm
Đánh răng trước nhắc nhở hoặc để bảo răng, miệng, khi ngủ
chuông báo đến giờ thành thói quen đến giờ họng đều khỏe
đánh răng để đi ngủ.đó là cần phải đi đánh mạnh. răng.
Thực hiện kiên trì cho Đảm bảo vệ sinh, tránh Nhờ người khác nhắc
đến khi hình thành thói mắc các bệnh về đường
Rửa tay trước khi ăn nhở hoặc tự ghi nhớ.
quen đã ăn là phải rửa tiêu hóa, được bố mẹ tay. khen ngợi.
Dừng lại khi có tín Học về luật giao thông, Khi tham gia giao
Đi đúng luật, đảm bảo an ghi nhớ luật để thực thông, gừng lại khi có hiệu đèn đỏ giao hiện; bị công an nhắc tín hiệu đèn đỏ giao toàn cho mình và người thông khác. nhở hoặc bị phạt. thông.
Mỗi lần gặp nhiều lớn Cúi chào khi gặp
Được người lớn răn dạy đều cúi chào, lâu dần sẽ Được khen ngoan, được người lớn để thực hiện. người khác quý mến. hình thành thói quen. Nhờ người khác nhắc
nhở hoặc để chuông báo Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình
Có sức khỏe tốt, tinh thần
Ngủ dậy lúc 5h sáng đến giờ thức dậy và tập thành thói quen đến giờ sảng khoái để học tập và để tập thể dục
thể dục, có thể rủ bạn
hoặc người thân đồng đó là thức dậy và tập làm việc. thể dục. hành cùng mình.
3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN:
- Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta
ứng dụng tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao
năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người.
- Trong học tập, người ta vận dụng tập tính để nâng cao kết
quả học tập và hình thành những thói quen tốt như: học cách
ghi nhớ từ vựng, học thuộc bài, học thói quen dậy sớm tập
thể dục, ngủ đúng giờ,…xóa bỏ những thói quen không tốt.
- Em có biết vì sao người nông dân đặt bù nhìn trên ruộng
không? Hãy giải thích?
Người nông dân đặt bù nhìn trên ruộng để xua đuổi quạ, chim
chóc,... đến phá hoại mùa màng. Giải thích:
Việc làm này dựa trên cơ sở tập tính chạy trốn kẻ thù của các loài
chim. Các loài chim đều có tập tính chạy thoát khỏi kẻ thù nguy hiểm
và con người là một trong số những kẻ thù đó.
Bù nhìn rơm được làm giống với hình dáng một người đang đứng
giữa ruộng để xua đuổi chim chóc, không cho chúng đến gần phá hoại mùa màng. VẬN DỤNG
1. Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật bằng cách
hoàn thành đoạn thông tin sau dựa vào các từ gợi ý: môi trường, thực
vật, cơ thể, tiếp nhận, động vật, phản ứng, thích nghi.
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng …(1)… kích thích và …(2)… lại
các kích thích từ …(3)… bên trong hoặc bên ngoài …(4)…, đảm bảo
cho sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản
của cơ thể sống, giúp sinh vật …(5)… với điều kiện sống. Cảm ứng
ở …(6)… thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng
kém đa dạng; cảm ứng ở …(7)… thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích
và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên
trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho sinh vật
tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ
bản của cơ thể sống, giúp sinh vật thích nghi với
điều kiện sống. Cảm ứng ở thực vật thường xảy ra Trả lời:
chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa (1) tiếp
dạng; cảm ứng ở động vật thường xảy ra nhanh, dễ nhận
nhận thấy, hình thức đa dạng. (2) phản ứng (3) môi trường (4) cơ thể (5) thích nghi (6) thực vật (7) động vật
Bài tập 2 trang 153 KHTN lớp 7:
Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự hình thành t ập tính?
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính;
(2) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính;
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính;
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (2), (4). Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Không phải mọi kích thích đều có thể làm xuất hiện tập tính.
- Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.
Bài tập 3 trang 154 KHTN lớp 7:
Kiến ba khoang có màu nâu đỏ, mình thon, giữa lưng có một vạch lớn màu
đen tạo thành các khoang màu khác nhau trên cơ thể.
Kiến ba khoang thường ẩn nấp trong rơm rạ, bãi cỏ, ruộng, vườn. Chúng làm
tổ và đẻ trứng trong đất. Khi ruộng lúa, vườn rau xuất hiện sâu cuốn lá hay rầy
nâu, kiến tìm đến, chui vào các tổ sâu để ăn thịt sâu non. Sự xuất hiện của kiến
ba khoang đã làm giảm thiểu số sâu cuốn lá đáng kể và bảo vệ hoa màu khỏi
sự phá hoại của sâu, bệnh. Tuy nhiên gần đây, việc lạm dụng hóa chất bảo vệ
thực vật đã làm giảm đáng kể số kiến ba khoang và làm cho chúng mất nơi ẩn
nấp. Do đó, theo ánh sáng điện chúng bay vào các khu dân sinh và gây ảnh
hưởng đến sức khỏe con người khi tiếp xúc với chất dịch từ cơ thể kiến tiết ra.
Hãy cho biết đoạn thông tin nào nói về tập tính của kiến ba khoang?
Theo em, có nên tiêu diệt kiến ba khoang không? Tại sao?
Hãy đưa ra đề xuất hạn chế sự xuất hiện của kiến ba khoang trong gia đình. Trả lời:
- Đoạn thông tin nói về tập tính của kiến ba khoang:
+ “Kiến ba khoang thường ẩn nấp trong rơm rạ, bãi cỏ, ruộng,
vườn. Chúng làm tổ và đẻ trứng trong đất. Khi ruộng lúa, vườn
rau xuất hiện sâu cuốn lá hay rầy nâu, kiến tìm đến, chui vào
các tổ sâu để ăn thịt sâu non.” → Đoạn thông tin này nói về
tập tính ẩn nấp, làm tổ, sinh sản, tìm kiếm thức ăn của kiến ba khoang.
+ “Theo ánh sáng điện chúng bay vào các khu dân sinh.” →
Đoạn thông tin này nói về tập tính bị thu hút bởi ánh sáng của kiến ba khoang.
- Không nên tiêu diệt hoàn toàn kiến ba khoang vì kiến ba
khoang giúp bảo vệ mùa màng khỏi sự tấn công của sâu, rầy.
- Biện pháp hạn chế sự xuất hiện của kiến ba khoang trong gia đình là:
+ Hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tránh làm mất
nơi ẩn nấp của kiến ba khoang.
+ Đóng kín cửa vào buổi tối để tránh hiện tượng kiến ba khoang
bị thu hút bởi ánh sáng mà bay vào nhà. DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài (Câu 2,3 Tr154).
- Xem và Chuẩn bị trước bài 34 tiếp theo SGK Tr155.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- 1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
- 1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
- Quan sát các hình sau và hoàn thành phần 2 phiếu học tập
- Slide 6
- Slide 7
- 1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
- Slide 9
- I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật:
- I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật:
- I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật:
- Slide 13
- Slide 14
- 2. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT:
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Chăm sóc con
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- 3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN:
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- 3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN:
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59