







































Preview text:
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể),
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ
đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ
đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
Câu 2: Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 3: Tập tính học được có đặc điểm
Câu 5: Các tập tính dưới đây thuộc loại tập tính nào?
A. hình thành trong đời sống của cá thể, thông qua
(1) Khi bị ngã đau, em bé khóc.
học tập và rút kinh nghiệm
(2) Ếch sinh sản vào mùa mưa.
B. hình thành trong quá trình phát triển của loài, (3) Chủ động khai báo y tế khi đi về từ vùng
thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
có dịch bệnh lây nhiễm.
C. hình thành trong quá trình sống của cá thể, (4) Cá nổi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.
thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
Câu 6: Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi:
D. hình thành trong quá trình sống của cá thể, Burrhus Frederic Skinner thả chuột vào lồng thí
thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng nghiệm, trong đó có một bàn đạp gắn với thức ăn. cho loài.
Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn
Câu 4:Tập tính ở động vật được chia thành đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên
những loại nào?
đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng,
A. Tập tính bẩm sinh và tập tính di truyền.
chuột lại chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy
B. Tập tính bẩm sinh và tập tính học được. thức ăn.
C. Tập tính bản năng và tập tính học được.
Đây có phải là tập tính học được không? Tại sao?
D. Tập tính bản năng và tập tính di truyền.
Tác nhân kích thích của thí nghiệm này là gì?
TRÒ CHƠI: “AI NHANH HƠN” KHỞI ĐỘNG
Nhiệm vụ: + Thực hiện theo nhóm đôi (mỗi bàn một nhóm)
+Quan sát clip trên màn chiếu, kết hợp quan sát hình Sự sinh
trưởng và phát triển của bướm trong Bài 34, sau đó trả lời câu hỏi:
Quá trình sống của loài bướm trải qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
.Thời gian: sau khi video kết thúc Đáp án:
+ Quá trình sống của loài bướm trải qua 4 giai đoạn.
+ Gồm: giai đoạn trứng, giai đoạn
sâu, giai đoạn kén, giai đoạn bướm trưởng thành.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT
THỰC HÀNH CHỨNG MINH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN ỞTHỰC VẬT, ĐỘNG VẬT TIẾT 121-123:BÀI 34:
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
1.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
2.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
3.1SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT BÀI 34:
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (T1+2)
1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Phiếu học tập số 1. Thảo luận nhóm ( 3P)
Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về
kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa
hướng dương và hoàn thành bảng sau: Đặc
Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn điểm Cây trưởng Hạt Cây mầm Cây con thành Rễ - …………… …………… ……………… Thân …………… …………… ……………… - Lá - …………… …………… ……………… Hoa - …………… …………… ……………… ĐÁP ÁN
Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Đặc điểm Cây trưởng Hạt Cây mầm Cây con thành Có rễ thật, Có rễ giả Có rễ thật, Rễ - sô' nhánh số nhánh ít nhiểu Có thân Thân Thân dài, Thân - non, mềm ngắn, cứng cứng Lá thật, số Lá - Lá mầm Lá thật, số lượng ít lượng nhiều
RÚT RA KẾT LUẬN: THẾ NÀO Chưa có
LÀ SINH TRƯỞNG ? THẾ NÀO Hoa - Chưa có Có hoa LÀ PHÁT TRIỂN? hoa hoa
+ Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ
thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
+ Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm
ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân
hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Thảo luận nhóm ( 2P)
Phiếu học tập số 2.
1/ Quan sát Hình sau và cho biết dấu hiệu sự
sinh trưởng, sự phát triển của gà ở từng giai đoạn
……...............................................................
.......................................................................
…...................................................................
............................................................….......
2/ Hãy cho biết mối quan hệ giữa sinh
trưởng và phát triển ở sinh vật.
……................................................................
......................................................................
…....................................................................
...........................................................…......... Đáp án
Phiếu học tập số 2.
1/ Dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của gà ở từng giai đoạn
+ Trứng: Phôi được bao bọc bởi lớp vỏ trứng.
+ Gà mới nở (gà chip): Cơ thể đã phân hoá đầy đủ các cơ quan chính trên cơ thể, kích thước nhỏ,
lông tơ mịn, một màu vàng óng.
+ Gà choai: Cơ thể đã phân hoá đầy đủ các cơ quan chính trên cơ thể, kích thước lớn hơn gà con,
phân hoá bộ lông thành nhiều màu khác nhau, lông ngắn.
+ Gà trưởng thành: Kích thước lớn, bộ lông dài mướt,...
2/ Hãy cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. Kết luận:
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho
phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng LUYỆN TẬP
Phiếu học tập số 3.
Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây: STT Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển 1
Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao + - thêm 10 cm. 2
Hạt đậu ngâm nước lâu nở to hơn lúc đầu. - - 3 Hạt đỗ nảy mầm. - + 4 Cây bưởi ra hoa. - + 5
Trứng gà nở thành gà con. - + DẶN DÒ VỀ NHÀ
1. Làm bài tập số 1 SGK trang 158
2. Đọc trước phần 2 và 3 SGK
3. Sắm vai các chuyên gia tìm hiểu các nội dung theo sự phân công: -
Chuyên gia bàn lẻ: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật -
Chuyên gia bàn chẵn: Sinh trưởng và phát triển ở động vật? BÀI 34:
Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tiếp)
1.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
2.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
3.1SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT LUẬT CHƠI - Lớp chia thành 2 cụm + Cụm 1: nhóm 1,2,3 + Cụm 2: Nhóm 4,5,6
- Các nhóm bốc thăm chọn mật thư đầu tiên
- Trong thời gian 5 phút các nhóm tiến hành giải mật thư:
+ Trong nhóm cử 1 bạn lưu trữ thông tin(thư kí), một bạn chuyển mật thư (nhóm trưởng)
+ Hoạt động cá nhân: ghi đáp án vào vở (3 phút)
+ Thảo luận nhóm : thống nhất đáp án, bạn lưu trữ thông tin ghi lại đáp án thống nhất ra giấy A4
- Kết thúc 5 phút các nhóm chuyển mật thư cho các nhóm khác theo sơ đồ và hiệu lệnh
“chuyển” của giáo viên.
- Sau khi giải xong 3 mật thư các nhóm báo cáo, chấm chéo kết quả :
+ Điểm của nhóm là điểm tổng thông qua đáp án của 3 mật thư (tối đa 8đ)
+ Điểm đánh giá sản phẩm của từng thành viên trong nhóm (đầy đủ thành viên tham gia có sản
phẩm (2đ); 1 thành viên không tham gia (-1đ) ) NHÓM 1 NHÓM 4 NHÓM 2 NHÓM 5 NHÓM 3 NHÓM 6 MẬT THƯ SỐ 1
Quan sát hình 34.3, thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành phiếu học tập 1
1. Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là gì?
………………………………………………….
………………………………………………….
2. Phân biệt mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh
bên bằng cách hoàn thành bảng sau : Loại mô phân sinh Vị trí Vai trò Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên
ĐÁP ÁN MẬT THƯ SỐ 1(3đ)
1. Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là gì?
Sự phân chia các tế bào thuộc mô phân sinh. 1đ
2. Phân biệt mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh
bên bằng cách hoàn thành bảng sau : Loại mô Vị trí Vai trò phân sinh Mô phân
Nằm ở đỉnh của Giúp thân, cành, sinh đỉnh
rễ và các chồi rễ lớn lên về thân. 0,5đ
chiều dài. 0,5đ Mô phân
Nằm ở thân cây, Giúp thân, cành, sinh bên
giữa mạch gỗ và rễ lớn lên về
mạnh dây. 0,5đ
chiều ngang 0,5đ
Hãy kể tên một số loại cây của mô phân sinh bên Cây bưởi Cây bàng Cây bằng lăng Cây lim xanh Kết luận:
+ Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực
vật tăng trưởng về kích thước.
+ Mô phân sinh đỉnh nằm vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia
tăng chiều dài của thân và rễ.
+ Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của
thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.
1/ Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của MẬT THƯ SỐ 2
cây cam và xác định các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cam. Thảo luận theo nhóm quan sát hình
……………………………………………………………………… 34.4 ( 5P)Trả lời các câu hỏi sau:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………............................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
2/ Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết.
( Không cần vẽ hình ảnh, chỉ cần vẽ sơ đồ bằng chữ)
1/ Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của
ĐÁP ÁN MẬT THƯ SỐ 2(2,5đ)
cây cam và xác định các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cam.
* Các giai đoạn trong vòng đời của cây cam:
Hạt → Hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành 0,5đ
→ cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt
* Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển - Sự phát triển: - Sự sinh trưởng: + hạt nảy mầm
+ lá cây tăng kích thước + cây mầm ra lá
+ rễ cây tăng kích thước 0,5đ + cây mọc cành + cây cao lên và to ra + cây ra hoa 0,5đ + cây tạo quả, hạt
2/ Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết. 1đ MẬT THƯ SỐ 3
Cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy
xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
………………………………...................................
...................................................................................
...................................................................... .......
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………...................................................................................
Thảo luận theo nhóm ( 5P)
......................................................................................................... ....... quan sát hình 34.5 và
......................................................................................................... .......
Trả lời các câu hỏi sau:
ĐÁP ÁN MẬT THƯ SỐ 3
1/ Cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt?
Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
Qua các giai đoạn phát triển, ếch có nhiều thay đổi lớn về hình thái như: 1đ -
Hình thái nòng nọc: có đuôi, nòng nọc 1 chân, nòng nọc 2 chân; - hì Gn i h ai th đ á o i ạ c n ủa si ế nhch tr c ư o ở n n c g ó v đ à u p ôi há, ế t t c rihể t n rư tr ở o ng thà vò n n h g k đ h ờiôn c g ủa có ếc đu h ôi SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN
Ếch con lớn lên thành ếch trưởng + Trứng phát triển thành phôi thành 0,5đ
+ Phôi phát triển thành nòng nọc
+Nòng nọc hình thành chân 1đ
Lưu ý :mỗi giai đoạn trong
+ Nòng nọc biến đổi thành ếch con
vòng đời của ếch đề u có sự
+ Ếch con đứt đuôi thành ếch
xen kẽ giữa sinh trưởng và phát triển. trưởng thành
Em hãy vẽ sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.
( vẽ sơ đồ bằng chữ) Kết luận:
Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh
trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời.
Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài. LUYỆN TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau: Câu 1.
Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô.
D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào. LUYỆN TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau: Câu 2. Cho các bộ phận sau:
(1) Đỉnh rễ (2) Thân (3) Chồi nách;
(4) Chồi đỉnh (5) Hoa (6) Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (5), (6).
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, hoàn thành các bài tập 3,4 vào vở
- Nghiên cứu trước bài 35 và trả lời các câu hỏi vào vở hoạt động
+ Bạn số 1,2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ, trả lời câu hỏi 1,2
+ Bạn 3,4: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng, trả lời câu hỏi 3,4
+ Bạn 5,6: Tìm hiểu ảnh hưởng của nước, trả lời câu hỏi 5,6
+ Bạn 7,8: Tìm hiểu ảnh hưởng của dinh dưỡng, trả lời câu hỏi 7,8 LUYỆN TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau: Câu 3.
Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh trưởng và phát
triển trong vòng đời của người. HDTL:
- Một số dấu hiệu sinh trưởng trong vòng đời của người: em bé mới
sinh ra có thể nặng khoảng 3 kg, trẻ học lớp 1 có thể nặng 20 kg,
người trưởng thành có thể nặng 50 kg,...
- Một số dấu hiệu cho thấy sự phát triển của người: trước tuổi dậy thì
các cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện; ở tuổi dậy thì và trưởng thành
thì có một số biểu hiện rõ rệt như cơ quan sinh sản phát triển hoàn
thiện, ở nam giới có thể mọc ria mép,... LUYỆN TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 4. Hãy tìm hiểu về vòng đời của mối và cho biết giai đoạn nào của mối
gây hại cho đồ dùng, vật dụng, công trình bằng gỗ trong gia đình. HDTL:
Vòng đời của mối trải qua ba giai đoạn chính là giai
đoạn trứng, giai đoạn ấu trùng và giai đoạn mối trưởng
thành. Trong đó, giai đoạn trứng được nuôi dưỡng bên
ngoài cơ thể mối để chờ ngày nở thành ấu trùng. Ở giai
đoạn ấu trùng, mối ăn thức ăn chính là cellulose từ gỗ
nhưng chúng không tự tiêu hoá được mà phải nhờ đến sự
tiêu hoá của mối thợ. Ấu trùng mới sau quá trình được
nuôi dưỡng sẽ trở thành mối trưởng thành. Có ba loại
mối trưởng thành là mối thợ, có lực lượng đông đảo và
vô cùng cần thiết của tổ mối; mối lính là hàng rào phòng
thủ và bảo vệ cho toàn bộ tổ mối, trong những trường
hợp nhất định sẽ chuyển qua làm mối thợ tạm thời; mối
có cánh là lực lượng giúp mở rộng sự phân bố của loài
mối. Giai đoạn trưởng thành là giai đoạn gây hại khủng
khiếp nhất cho con người, chúng phá hoại các đổ dùng,
vật dụng, còng trình bằng gỗ và gây thiệt hại về kinh tế rất lớn.
VẬN DỤNG :Trải nghiệm - Em là nhà khoa học.
Nội dung: Đóng vai là nhà khoa học, em hãy tìm hiểu thêm về vòng
đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương và viết một
báo cáo khoảng 500 từ về các vấn đề tìm hiểu được.
Hình thức: Làm bài PowerPoint/ Word (hoặc viết tay vào giấy A4),
tiết học sau nộp cho GV.
Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Nghiên cứu trả lời trước các câu hỏi:
1/ Quan sát hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các
giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh
trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
2/ Em hãy vẽ sơ đổ quá trình sinh trưởng và phát triển của
người qua các giai đoạn.
Chúc các em học tốt!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40