KHTN 7
CHỦ ĐỀ 9: SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN Ở SINH VẬT
- Quá trình sống của loài bướm trải qua nhiều giai
đoạn: trứng  sâu  kén  bướm trưởng thành. Đó là
giai đoạn sinh trưởng.
Sinh trưởng và phát triển là gì?
Mối quan hệ và phát triển
giữa sinh trưởng là như thế
nào?
BÀI 34: SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH
VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát
triển ở sinh vật
Quan sát hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi v
kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa
hướng dương?
Chia lớp thành 3 nhóm trong vòng
1 phút hoàn thành bảng sau:
+ Nhóm 1: tìm hiểu về đặc điểm
của cây mầm
+ Nhóm 2: tìm hiểu về đặc điểm
của cây con
+ Nhóm 3: tìm hiểu về đặc điểm
của cây trưởng thành
Đặc
điểm
Sự thay đổi của cây qua các giai
đoạn
Hạt Cây mầm Cây con
Cây trưởng
thành
Rễ
-
Thân
-
-
Hoa
-
Có rễ giả
Có thân
non, mềm
Lá mầm
Chưa
hoa
Có rễ
sạch, số
nhánh ít
Thân
ngắn,
cứng
Lá thật,
số lượng
ít
Chưa có
hoa
Có rễ thật, số
nhánh nhiều
Thân dài,
cứng
Lá thật,
số lượng
nhiều
Có hoa
-Sinhtrưởnglàsựtănglênvềkíchthướcvàkhốilượngcơthểdotănglên
vềsốlượngvàkíchthướctếbào.
+Vídụ:Sựtăngchiềucaovàcânnặngcủaembé.
-Pháttriểnlànhữngbiếnđổicủacơthểsinhvậtbaogồmbaquátrìnhliên
quanmậtthiếtvớinhaulàsinhtrưởng,phânhóatếbàovàphátsinhhình
tháicáccơquancủacơthể.
+Vídụ:Câyrarễ,ralá,rahoa,kếttrái.
* Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Quan sát Hình 34.2 và cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự
phát triển của gà?
(1) Trứng: Phôi được bao bọc bởi lớp vỏ trứng.
(2) mới nở (chip): thể đã phân hoá đẩy đủ
các quan chính trên thể, kích thước nhỏ, lông
tơ mịn, một màu vàng óng.
(3) choai: thể đã phân hoá đầy đủ các
quan chính trên thể, kích thước lớn hơn con,
phân hbộ lông thành nhiều màu khác nhau, lông
ngắn.
(4) trưởng thành: Kích thước lớn, bộ lông dài
mướt,...
Qua 2 VD trên
cho biết mối quan
hệ giữa sinh trưởng
phát triển sinh
vật.?
Sinh trưởng và phát triển hai qtrình trong
thể sống mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh
trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy
sinh trưởng.
*Luyện tập
Nhận biết sự sinh trưởng phát triển sinh vật bằng cách hoàn thành bảng
sau đây:
Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển
Sau một năm, em học
sinh lớp 1 cao thêm 10
cm.
Hạt đậu ngâm nước
lâu nở to hơn lúc đấu.
Hạt đỗ nảy mầm.
y bưởi ra hoa.
Trứng gà nở thành gà
con.
+
+
+
+
-
-
-
-
-
-
-
Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển.
Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
+dụ: Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây
mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ
sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên thành hoa,
hình thành hạt và quả.
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
*Hoạt động 3: Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
lát cắt ngang
chồi
phân
sinh
đỉnh
phân
sinh
bên
lát cắt ngang
thân
chồi
đỉnh
Đỉnh
rễ
Quan sát Hình 34.3 cho biết phân
sinh đỉnh phân sinh bên đâu trên
cơ thể thực vật.
-
phân sinh đỉnh chổi đỉnh, chổi nách
và đỉnh rễ.
-
Mô phân sinh bên có ở thân cây.
Đọc thông tin sgk/156
phân sinh đỉnh phân sinh bên vai trò gì đối với s sinh
trưởng của cây?
phân sinh đỉnh nằm vị trí đỉnh của thân rễ, chức năng làm gia tăng
chiều dài của thân rễ. phân sinh bên phân bố theo hình trụ hướng ra phía
ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.
Luyện tập
* Hãy kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên.
Một số y có mô phân sinh bên: cây bưởi, cây
xoài, cây phượng, cây bạch đàn, cây bằng lăng,...
Từ các VD trên em hãy rút ra kết luận trong về vị trí
chức năng của mô phân sinh?
phân sinh nhóm các tế bào khả năng phân chia,
giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.
+ phân sinh đỉnh: nằm vị trí đỉnh của thân rễ, chức
năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.
+ phân sinh bên: phân bố theo hình trụ hướng ra phía
ngoài của thân, có chức năng m tăng độ dày ường kính) của
thân, rễ, cành.
*Hoạt động 4:Tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật
* Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của cây cam xác
định các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cam.
Vòng đời của cây cam gổm hai giai đoạn:
+Giai đoạn bắt đầu từ khi hạt nảy mầm thành
cây mầm đến cây con rổi đến cây trưởng thành.
+Giai đoạn từ khi cây bắt đầu ra hoa, tạo quả,
hình thành hạt.
Vòng đời cây cam chia thành hai giai đoạn
chính giai đoạn sinh trưởng giai đoạn
sinh sản.
-
<thựcv tcóhoa,quátrìnhsinhtrưởngvàpháttriểntr=iquacácgiai
đo>nl?nlượtlà:
H>t→h>tn=ym?m→câym?m→câycon→câytrưởngthành→cây
trưởngthànhrahoa→câytrưởngthànht>oqu=vàh>t.
Luyện tập (làm nhanh trong vòng 5 phút)
*Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết.
YÊU CẦU:
+ HS chọn một cây hoa quen thuộc (như cây táo, cây ổi,
cây cà chua,...), sau đó vẽ đồ vòng đời của cây đó (không
bắt buộc vẽ đổ bằng hình ảnh, chỉ cẩn vẽ đổ bằng
chữ).
+ HS nêu được trong đổ giai đoạn hạt, hạt nảy mầm,
cây mầm, cây con, cây trưởng thành ra hoa.
III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
*Hoạt động 5: Tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật
* Quan sát Hình 34.5 cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm đặc
biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
Qua các giai đoạn phát triển, ếch nhiều thay đổi lớn
về hình thái.
Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn: trứng phôi
nòng nọc nòng nọc hai chân nòng nọc bốn chân
ếch con ếch trưởng thành.
Trong đó:
+ Giai đoạn từ trứng thành phôi, từ phôi thành các dạng
nòng nọc là phát triển.
+ Giai đoạn từ nòng nọc thành ếch con là phát triển.
+ Giai đoạn từ ếch con thành ếch trưởng thành dấu
hiệu của sự sinh trưởng rệt nhưng cũng có dấu hiệu của
sự phát triển với việc đứt đuôi hoàn thiện các quan
chức năng. Do đó, mỗi giai đoạn trong vòng đời của ếch
đểu có sự xen kẽ giữa sinh trưởng và phát triển.
-Quátrìnhsinhtrưởngvàpháttriểnởđộngvậtbaogồmcácgiaiđo>nkhác
nhauởmỗiloài.
-Vídụ:
+Vòngđờicủaếch:Trứngphôinòngnọcnòngnọc2chânnòngnọc
4chânếchconếchtrưởngthành.TMgiaiđo>nNutrOngđếngiaiđo>n
ếchtrưởngthànhx=yranhiềusựbiếnđổivềhìnhthái.
+Vòngđờicủachó:phôichóconchótrưởngthành.Sựsinhtrưởngvà
pháttriểnởchókhôngtr=iquabiếnthái.
Luyện tập (về nhà hoàn thành bài)
*Em hãy vẽ sơ đổ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.
YÊU CẦU: HS vẽ đổ quá trình sinh trưởng phát triển của người,
trong đó thể hiện các giai đoạn chính là giai đoạn phôi thai và giai đoạn
sau sinh (không bắt buộc HS vẽ đổ bằng hình ảnh, chỉ cẩn vẽ đó
bằng chữ), HS nêu được trong sơ đồ.
*DẶN :
+ Làm bài và học bài cũ
+ Soạn bài mới Bài 35 SGK/159

Preview text:

KHTN 7 CHỦ ĐỀ 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
- Quá trình sống của loài bướm trải qua nhiều giai
đoạn: trứng  sâu  kén  bướm trưởng thành. Đó là giai đoạn sinh trưởng.
Sinh trưởng và phát triển là gì?
Mối quan hệ và phát triển
giữa sinh trưởng là như thế nào?
BÀI 34: SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
• Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Quan sát hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về
kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương?
Chia lớp thành 3 nhóm trong vòng
1 phút hoàn thành bảng sau:
+ Nhóm 1: tìm hiểu về đặc điểm của cây mầm
+ Nhóm 2: tìm hiểu về đặc điểm của cây con
+ Nhóm 3: tìm hiểu về đặc điểm của cây trưởng thành Đặc
Sự thay đổi của cây qua các giai điểm đoạn Có rễ Có rễ giả C C ó â r y ễ trưở thật,ng số sạch, số Hạt Cây mầm Cây con nh th án àn h h nhiều nhánh ít Có thân Thân Thân dài, - non, mềm ngắn, cứng Rễ cứng - Lá thật, Lá mầm Lá thật, Thân số lư ợng số lượng ít nhiều Chưa có Chưa có Có hoa - hoa hoa - Hoa
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên
về số lượng và kích thước tế bào.
+ Ví dụ: Sự tăng chiều cao và cân nặng của em bé.
- Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên
quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình
thái các cơ quan của cơ thể.
+ Ví dụ: Cây ra rễ, ra lá, ra hoa, kết trái.
* Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Quan sát Hình 34.2 và cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của gà?
(1) Trứng: Phôi được bao bọc bởi lớp vỏ trứng.
(2) Gà mới nở (gà chip): Cơ thể đã phân hoá đẩy đủ
các cơ quan chính trên cơ thể, kích thước nhỏ, lông
tơ mịn, một màu vàng óng.
(3) Gà choai: Cơ thể đã phân hoá đầy đủ các cơ
quan chính trên cơ thể, kích thước lớn hơn gà con,
phân hoá bộ lông thành nhiều màu khác nhau, lông ngắn.
(4) Gà trưởng thành: Kích thước lớn, bộ lông dài mướt,... Qua 2 VD trên cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.?
 Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ
thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh
trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. *Luyện tập
Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây: Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển
Sau một năm, em học + - sinh lớp 1 cao thêm 10 cm. - -
Hạt đậu ngâm nước
lâu nở to hơn lúc đấu. - +
Hạt đỗ nảy mầm. - + Cây bưởi ra hoa. - +
Trứng gà nở thành gà con.
- Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển.
Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
+ Ví dụ: Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây
mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ
sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên thành hoa, hình thành hạt và quả.
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
*Hoạt động 3: Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
Đọc thông tin sgk/156 chồi lát cắt ngang đỉnh chồi
Quan sát Hình 34.3 và cho biết mô phân
sinh đỉnh và mô phân sinh bên có ở đâu trên mô phân cơ thể thực vật. sinh lát cắt ngan đỉ g nh thân
- Mô phân sinh đỉnh có ở chổi đỉnh, chổi nách mô và đỉnh rễ. phân sinh bên
- Mô phân sinh bên có ở thân cây. Đỉnh rễ
Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của cây?
 Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng
chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía
ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành. Luyện tập
* Hãy kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên.
Một số cây có mô phân sinh bên: cây bưởi, cây
xoài, cây phượng, cây bạch đàn, cây bằng lăng,...
Từ các VD trên em hãy rút ra kết luận trong về vị trí và
chức năng của mô phân sinh?
Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia,
giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.
+ Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức
năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.
+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phía
ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.
*Hoạt động 4:Tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật
* Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của cây cam và xác
định các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cam.
Vòng đời của cây cam gổm hai giai đoạn:
+Giai đoạn bắt đầu từ khi hạt nảy mầm thành
cây mầm đến cây con rổi đến cây trưởng thành.
+Giai đoạn từ khi cây bắt đầu ra hoa, tạo quả, hình thành hạt.
 Vòng đời cây cam chia thành hai giai đoạn
chính là giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn sinh sản.
- Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua các giai đoạn lần lượt là:
Hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành → cây
trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
Luyện tập (làm nhanh trong vòng 5 phút)
*Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết. • YÊU CẦU:
+ HS chọn một cây có hoa quen thuộc (như cây táo, cây ổi,
cây cà chua,...), sau đó vẽ sơ đồ vòng đời của cây đó (không
bắt buộc vẽ sơ đổ bằng hình ảnh, chỉ cẩn vẽ sơ đổ bằng chữ).
+ HS nêu được trong sơ đổ có giai đoạn hạt, hạt nảy mầm,
cây mầm, cây con, cây trưởng thành ra hoa.
III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
*Hoạt động 5: Tìm hiểu về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật

* Quan sát Hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc
biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
• Qua các giai đoạn phát triển, ếch có nhiều thay đổi lớn về hình thái.
• Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn: trứng  phôi 
nòng nọc  nòng nọc hai chân  nòng nọc bốn chân 
ếch con  ếch trưởng thành. • Trong đó:
+ Giai đoạn từ trứng thành phôi, từ phôi thành các dạng nòng nọc là phát triển.
+ Giai đoạn từ nòng nọc thành ếch con là phát triển.
+ Giai đoạn từ ếch con thành ếch trưởng thành có dấu
hiệu của sự sinh trưởng rõ rệt nhưng cũng có dấu hiệu của
sự phát triển với việc đứt đuôi và hoàn thiện các cơ quan
chức năng. Do đó, mỗi giai đoạn trong vòng đời của ếch
đểu có sự xen kẽ giữa sinh trưởng và phát triển. 
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm các giai đoạn khác nhau ở mỗi loài. - Ví dụ:
+ Vòng đời của ếch: Trứng  phôi  nòng nọc  nòng nọc 2 chân  nòng nọc
4 chân  ếch con  ếch trưởng thành. Từ giai đoạn ấu trùng đến giai đoạn
ếch trưởng thành xảy ra nhiều sự biến đổi về hình thái.
+ Vòng đời của chó: phôi  chó con  chó trưởng thành. Sự sinh trưởng và
phát triển ở chó không trải qua biến thái.
Luyện tập (về nhà hoàn thành bài)
*Em hãy vẽ sơ đổ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.
YÊU CẦU: HS vẽ sơ đổ quá trình sinh trưởng và phát triển của người,
trong đó thể hiện các giai đoạn chính là giai đoạn phôi thai và giai đoạn
sau sinh (không bắt buộc HS vẽ sơ đổ bằng hình ảnh, chỉ cẩn vẽ sơ đó
bằng chữ), HS nêu được trong sơ đồ. *DẶN DÒ: + Làm bài và học bài cũ
+ Soạn bài mới Bài 35 SGK/159
Document Outline

  • KHTN 7 CHỦ ĐỀ 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
  • Slide 2
  • BÀI 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
  • I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • *DẶN DÒ: + Làm bài và học bài cũ + Soạn bài mới Bài 35 SGK/159