-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 37 Chân trời sáng tạo : Sinh sản ở sinh vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 37 Chân trời sáng tạo : Sinh sản ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 37 Chân trời sáng tạo : Sinh sản ở sinh vật
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 37 Chân trời sáng tạo : Sinh sản ở sinh vật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 7 858 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:




















































Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN
VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG BÀI 37:
SINH SẢN Ở SINH VẬT Khái niệm sinh sản NỘI DUNG
Sinh sản vô tính ở sinh vật BÀI HỌC
Sinh sản hữu tính ở sinh vật
1. Khái niệm sinh sản
Hoạt động nhóm: Quan sát tranh
vẽ gia đình và hoàn thành sơ đồ theo mẫu:
Nhận xét số lượng các thành viên
trong gia đình sau ba thế hệ.
Sự tăng thành viên nhờ quá trình nào? SƠ ĐỒ MẪU Thế hệ 1 Ông, Ông, … bà Thế hệ 2 ? Bố, mẹ Thế hệ 3 ? Con, cháu Trả lời
Sau ba hế hệ, các thành viên trong gia đình tăng lên
Nhờ quá trình sinh sản đảm bảo trong gia
đình sẽ có những thành viên mới.
1. Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ
tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tằm? Lấy
ví dụ về sinh sản ở một số loài sinh vật khác. Trả lời:
• Sư tử bố mẹ sinh ra các sư tử con, sư tử
con sinh ra giống sư tử bố và mẹ.
• Một bộ phận của cây dâu tây có thể sinh
ra cây con, cây con giống cây ban đầu.
• Ví dụ: sinh sản ở mèo, sinh sản ở lợn,
sinh sản ở củ khoai lang, ...
2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây
Từ một cá thể ban đầu có thể tạo ra
cây dâu tây mới – sinh sản vô tính.
Từ hai cá thể (sư tử bố và sư tử mẹ)
đã tạo nên những con sư tử con – sinh sản hữu tính. Luyện tập
Hình ảnh nào trong hai hình thể hiện sinh sản ở sinh vật? Giải thích. Trả lời
Tái sinh đuôi thạch sùng chỉ là sự sinh sản ở tế bào.
Vịt mẹ và đàn vịt con thể hiện sinh sản ở sinh vật.
Vì sau một thời gian, đàn vịt có sự gia tăng về số lượng. Kết luận
Sinh sản ở sinh vật là quá trình tạo ra
những cá thể mới, đảm bảo sự phát
triển liên tục của loài.
2. Sinh sản vô tính ở sinh vật
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3, 4:
3. Nhận xét về sinh sản ở
trùng biến hình bằng cách hoàn thành bảng sau:
Số cá thể tham gia sinh sản ?
Số cá thể con sau sinh sản ?
Đặc điểm cá thể con ?
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3, 4:
4. Ở trùng biến hình, trong
sinh sản có sự kết hợp giữa
giao tử đực và giao tử cái hay không? Vì sao?
5. Quan sát Hình 37.4,
hãy cho biết sinh sản ở
cây dây nhện có điểm gì
khác với sinh sản ở trùng biến hình. Trả lời Câu 3:
Số cá thể tham gia sinh sản
1 cá thể (bố hoặc mẹ)
Số cá thể con sau sinh sản
Ít nhât 2 cá thể được tạo thành
Đặc điểm cá thể con
Con sinh ra giống nhau và giống mẹ Trả lời Câu 4:
Ở trùng biến hình, cơ thể con được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ và mang
đặc điểm giống mẹ. Vậy nên trong sinh sản không có sự kết hợp giữa
giao tử đực và giao tử cái Câu 5:
Điểm khác trong sinh sản ở cây dây nhện và sinh sản ở trùng biến hình:
Cây dây nhện tạo ra một số nhánh mới từ cây ban đầu, mỗi nhánh mới có thể
trồng độc lập, số lượng nhánh tạo thành không cố định
Hãy trả lời Câu hỏi 6, 7, 8 SGK trang 167 – 168
6. Quan sát Hình 37.2 và 37.5, hãy cho biết cây con được hình thành
từ bộ phận nào bằng cách hoàn thành bảng sau: Đại diện
Cây con phát triển từ bộ phần nào của cây? Cây dâu tây
Thân cây (thân bò), trên vị trí t ?
hân đã xuất hiện chồi mầm. Cây thuốc bỏng
Lá: trên lá đã xuất hiện các r ? ễ cây con và lá mới
Rễ (rễ củ): trên mỗi củ khoai lang có nhiều chồi mầm, mỗi chồi Cây khoai lang ?
mầm đều có khả năng hình thành cây con.
Thân (thân củ): Trên mỗi chồi mầm của thân củ nghệ đều có Cây nghệ ?
khả năng hình thành nên cây con.
Hãy trả lời Câu hỏi 6, 7, 8 SGK trang 167 – 168
7. Em hãy nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và
nêu vai trò của sinh sản vô tính
• Ở thực vật, hình thức sinh sản sinh
dưỡng xuất hiện trên các bộ phận như rễ, thân, lá của cây.
• Mỗi Cơ quan sinh dưỡng đều phải có
chồi mầm là cơ sở hình thành nên cơ thể mới.
Hãy trả lời Câu hỏi 6, 7, 8 SGK trang 167 – 168
7. Em hãy nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và
nêu vai trò của sinh sản vô tính
• Kết quả: Cây con mới hình thành giống với cây
ban đầu, Số lượng cây mới tạo thành nhiều, tùy
thuộc vào các chồi mầm hình thành nên các bộ phận của cây ban đầu.
• Vai trò của sinh sản vô tính: có thể giúp tạo ra số
lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
8. Sinh sản sinh dưỡng là gì?
Sinh sản sinh dưỡng là hình
thức sinh sản vô tính, trong đó
cây con được sinh ra từ một cơ
quan sinh dưỡng của cây mẹ (rễ, thân hoặc lá). LUYỆN TẬP
Nếu cắt từng lát cây khoai tây như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai
tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?
Mỗi lát khoai tây đều chưa bộ phận
chồi mầm, do đó khi củ khoai tây được
cắt thành từ lát thì mỗi lát cắt có chứa
mầm sẽ phát triển thành cây con.
9. Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và
giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loại.
Tên gọi hình thức Đại diện Mô tả sinh sản
• Trên cơ thể mẹ mọc ra một chồi Thủy tức
• Chồi phát triển hình thành cơ thể mới Mọc chồi
• Cơ thể mới rời khỏi cơ thể mẹ và sống tự do
• Cơ thể ban đầu phân thành những mảnh nhỏ
• Mỗi mảnh bắt đầu quá trình sinh sản tạo ra các tế bào Giun dẹp Phân mảnh
mới hoàn chỉnh một cơ thể
• Kết quả: mỗi mảnh tạo nên một cơ thể mới
10. Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.
• Hình thức mọc chồi: Mỗi chồi sẽ hình
thành một cá thể mới, giống cơ thể ban đầu
• Phân mảnh: Tùy thuộc vào cơ thể ban
đầu được phân thành bao nhiêu mảnh,
mỗi mảnh sẽ có khả năng hình thành
các cơ thể con và giống cơ thể ban đầu.
Hãy ghép chính xác hình ảnh với
nội dung tương ứng Các bước giâm cành
Nuôi cấy tế bào/ mô ở thực vật Các bước chiết cành Các bước ghép cành
Nuôi cấy tế bào/ mô ở thực vật Các bước ghép cành Các bước chiết cành Các bước giâm cành Kết luận
• Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao
tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
• Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một
bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
• Một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật như mọc chồi, phân mảnh (tái sinh).
• Sinh sản vô tính duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ và tạo ra số lượng
lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
• Trong thực tiễn, con người ứng dụng các hình thức sinh sản vô tính như giâm
cành, chiết cành, ghép cành ghép cây, nuôi cấy mô thực vật để tạo số lượng lớn cây
giống trong thời gian ngắn.
3. Sinh sản hữu tính ở sinh vật
Sinh sản hữu tính ở thực vật
16. Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa. Các bộ phận của hoa:
• Nhuỵ hoa: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ.
• Nhị hoa: bao phấn, chỉ nhị. • Tràng hoa (cánh hoa). • Đài hoa.
Sinh sản hữu tính ở thực vật
17. Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hoa đơn tính
bằng cách hoàn thành bảng sau:
Sinh sản hữu tính ở thực vật Hoa đơn tính Thành phần Hoa lưỡng tính Hoa đực Hoa cái Nhị hoa ? ? ? Có Có - Nhụy hoa ? ? ? Có - Có Kết luận
• Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành
hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
• Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật Hạt kín. Các bộ phận của hoa gồm: cuống hoa, đế
hoa, lá đài (đài hoa), cánh hoa (tràng hoa), nhị hoa (cơ quan sinh sản đực), nhuỵ hoa (cơ quan
sinh sản cái). Hoa có cả nhị và nhuỵ được gọi là hoa lưỡng tính; hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính.
• Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc lên đầu nhuỵ.
• Thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp tử.
• Quả do bầu nhuỵ phát triển thành, quả lớn lên được là do tế bào phân chia. Khi quả lớn lên và
chuyển từ xanh đến chín, quả có độ cứng, màu sắc, hương vị đặc trưng.
Sinh sản hữu tính ở động vật
22. Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật.
23. Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt
các hình thức sinh sản đó.
Một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật: đẻ trứng, đẻ con
Sơ đồ phân biệt hai hình thức sinh sản
24. Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
• Cơ thể mới được sinh ra mang đặc điểm của cả bố và mẹ (con đực và con
cái), giới tính: có thể là đực hoặc cái.
• Ý nghĩa: kết hợp được các đặc tính tốt của bố mẹ và thích nghi hơn với các điều kiện môi trường Kết luận
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm ba giai đoạn: hình
thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng); thụ tinh tạo
thành hợp tử; phát triển phối và hình thành cơ thể mới.
Hình thức sinh sản hữu tính ở động vật gồm có động vật đẻ
trứng (một số loài bò sát, chim), động vật đẻ con (thú).
Sinh sản hữu tính đã tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp
được các đặc tính tốt của bố và mẹ. Vì vậy, chúng thích nghi
hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Em hãy nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính ở sinh vật trong thực tiễn
Ứng dụng sinh sản hữu tính trong lai tạo giống dưa vàng
Ứng dụng trong việc thụ phấn cho hoa: Con người thụ phấn cho
hoa bằng cách lấy nhị của hoa này đưa vào đầu nhụy của hoa cùng
loài nhằm bảo đảm sự tạo quả. LUYỆN TẬP
Câu 1. Sinh sản hữu tính ở thực vật là cây con sinh ra mang đặc điểm
A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
C. vừa giống bố mẹ và có những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ, có
sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
D. khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái LUYỆN TẬP
Câu 2. Sinh sản hữu tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử
B. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố được tạo nên hợp tử
C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố cái tạo nên hợp tử
D. hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào đực và tế bào cái tạo nên hợp tử LUYỆN TẬP
Câu 3. Sự thụ phấn là quá trình
A. chuyển hạt phấn từ bao phấn này sang bầu nhuỵ
B. chuyển giao tử đực từ bao phấn sang vòi nhuỵ
C. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang đầu nhuỵ
D. chuyển hạt phấn từ bao phấn sang noãng LUYỆN TẬP
Câu 4. Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa lưỡng tính?
A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam
B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô
C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô
D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam LUYỆN TẬP
Câu 5. Hoa lưỡng tính là
A. Hoa có đài, tràng và nhuỵ hoa
B. Hoa có đài, tràng và nhị hoa
C. Hoa có nhị và nhuỵ hoa
D. Hoa có đài và tràng hoa VẬN DỤNG
Câu 1. Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: sự
thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.
a) Sự hình thành các cá thể mới từ Cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là ... (1)... sinh sản sinh dưỡng
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là ... (2)... hoa đơn tính
c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa trên cùng một cây hoặc trên một
cây hoa khác cùng loài được gọi là ...(3 sự ) ... thụ phấn
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là ...(4)... sự thụ tinh VẬN DỤNG
Câu 2. Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực
vật bằng cách hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Giao tử tham gia sinh sản ? ? Cơ quan sinh sản ? ?
Đặc điểm cây con hình thành ? ? Ví dụ ? ? VẬN DỤNG Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Giao tử tham gia sinh sản Không có
Giao tử đực và giao tử cái Cơ quan sinh sản Rễ, thân, lá Hoa
Đặc điểm cây con hình thành Giống cây bố hoặc mẹ
Mang đặc điểm của cây bố và cây mẹ Ví dụ
Cây khoai lang: đoạn Cây dưa đỏ
thân, củ có thể trồng cho cây mới
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
• Hoàn thành câu hỏi vận dụng SGK – tr170: Hãy nêu
những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy tế bào
• Tìm hiểu thêm một số hình thức thụ phấn ở thực vật.
• Tìm hiểu nội dung Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52