Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 42 Kết nối tri thức : Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 42 Kết nối tri thức : Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

 

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN
VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Lấy ví dụ chứng minh cho khẳng
định: Tế bào cơ thể và môi trường
có mối quan hệ tương tác qua lại
Hãy nêu tên các
tế bào trong các
hình dưới đây.
Mọi sinh vật sống đều cấu tạo từ tế bào.
Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào
Giữa tế bào, cơ thể
sinh vật và môi trường
chúng có mối quan hệ
như thế nào?
TIẾT 139, 140: BÀI 42.
CƠ THỂ SINH VẬT LÀ
MỘT THỂ THỐNG NHẤT
NI DUNG BÀI HC
I. Mối quan hệ
giữa tế bào, cơ
thể sinh vật và
môi trường
II. Mối quan hệ
giữa các hoạt
động sống trong
cơ thể sinh vật
I. Mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường
Câu
hỏi 1
Tế bào các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra
khỏi cơ thể thì điều gì sẽ xảy ra?
Câu
hỏi 2
Quan sát Hình 42.1,
tả mối quan hệ
giữa tế bào, thể
và môi trường
Tr li
1.
Tế bào có các hoạt động sống là: trao đổi chất,
lớn lên, phân chia, cảm ứng.
Hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho
hoạt động sống cấp độ cơ thể và ngược lại
hoạt động sống cấp độ cơ thể điều khiển hoạt
động sống của tế bào.
→ Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào đó sẽ
không thể tồn tại được.
Tr li
2. Mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi
trường: Mọi cơ thể sống đều được cấu
tạo từ tế bào. Cơ thể lấy các chất dinh
dưỡng, nước, chất khoáng và O
2
từ môi
trường cung cấp cho tế bào thực hiện quá
trình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản và
cảm ứng, từ đó giúp cơ thể thực hiện
được các hoạt động sống.
I. Mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường
-
Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
-
Cơ thể lấy các chất dinh dưỡng, nước,
chất khoáng và O
2
từ môi trường cung
cấp cho tế bào thực hiện quá trình trao
đổi chất để lớn lên, sinh sản và cảm
ứng, từ đó giúp cơ thể thực hiện được
các hoạt động sống.
2. Mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong
thể sinh vật
Hoạt động nhóm
Hoạt động nhóm
1. Quan sát Hình 42.2, cho biết thể các
hoạt động sống nào nêu mối quan hệ giữa
các hoạt động sống đó.
2. Nếu qtrình trao đổi chất năng lượng
gặp trục trặc thì các hoạt động sống khác của
cơ thể bị ảnh hưởng như thế nào?
Trả lời 1.
Các hoạt động sống của thể trao đổi chất chuyển hoá
năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng.9
Các hoạt động sống của thể mối quan hệ qua lại mật
thiết với nhau. Quá trình trao đổi chất chuyển hoá năng
lượng đảm bảo cho thể sinh trưởng phát triển, sinh sản
cảm ứng. Ngược lại, các quá trình sinh trưởng phát
triển, sinh sản và cảm ứng có tác động trở lại với quá trình trao
đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể sinh vật.
Trả lời 2.
Nếu quá trình trao đổi chất bị trục trặc sẽ ảnh
hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.9
Ví dụ: Nếu cơ thể ngừng hoạt động trao đổi chất
chuyển h năng lượng thì sẽ không tạo
được năng lượng cho cơ thể vận động,...
Kết lun
Các hoạt động sống như trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, sinh sản và cảm ứng có mối
quan hệ qua lại mật thiết với nhau đảm
bảo sự thống nhất trong hoạt động của
toàn bộ cơ thể như một thể thống nhất.
LUYN TP
Câu 1: Nêu vai trò của tế bào trong thể mô tả
quan hệ giữa tế bào và cơ thể
thể đa bào được hình thành tnhiều tế bào, các
tế bào liên kết với nhau tạo nên các cấp tổ chức của
cơ thể sống (mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể).
Tế bào thực hiện các hoạt động như trao đổi chất
chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng phát triển,
sinh sản và cảm ứng với môi trường.
Câu 2. Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông
tin sau:
thể sinh vật lấy ..…(1)……. nước chất k(O
2
hoặc CO
2
) từ
môi trường cung cấp cho ..(2)... thực hiện được quá trình trao đổi
chất để lớn lên, sinh sản và cảm ứng, từ đó giúp ...(3)... thực hiện
được c hoạt động sống. Như vậy, ......(4)…… cấp độ tế bào
sở cho c hoạt động sống của thể các hoạt động
sống của cơ thể lại điều khiển c hoạt động sống của tế bào,
đảm bảo cơ thể sinh vật là ...(5)...
chất dinh dưỡng
tế bào
cơ thể
hoạt động sống
một thể thống nhất
VẬN DỤNG
Câu 1: Đơn vị cấu tạo cơ bản nhất của các sinh vật sống là
A. Tế bào.
B. Cơ quan.
C. Hệ cơ quan.
D. Phân tử.
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
VẬN DỤNG
Câu 2: Trong thể sinh vật, hoạt động sống nào trung tâm chỉ
phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?
A. Sinh sản.
B. Trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng.
C. Sinh trưởng phát
triển
D.Cảm ứng
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
VẬN DỤNG
Câu 3: Điều sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị
trục trặc?
A. thể thu nhận nhiều năng
lượng hấp thụ nhiều chất
dinh dưỡng
B. Hệ vận động ngừng hoạt
động
C. Sinh vật phát triển mạnh,
tăng kích thước nhanh chóng
D. Ảnh hưởng đến các hoạt
động sống của cơ thể
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
VẬN DỤNG
Câu 4: Các hoạt động sống diễn ra chủ yếu ở đâu?
A. Tế bào.
B.Mô.
C.Cơ quan.
D. Cơ thể.
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
VẬN DỤNG
Câu 5: Hoạt động trảo đổi chất chuyển hoá năng lượng diễn ra
chủ yếu ở những cấp độ nào?
A. Tế bào và mô
B. Mô và cơ quan
C. Tế bào và cơ thể
D. Mô và cơ thể
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
HƯNG DN V NHÀ
Ôn tp kiến thc va hc
Tìm hiu thêm v các
chế đ dinh dưng và
bài tp luyn giúp cơ th
phát trin khe mnh
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
| 1/25

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN
VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Lấy ví dụ chứng minh cho khẳng
định: Tế bào cơ thể và môi trường
có mối quan hệ tương tác qua lại Hãy nêu tên các tế bào trong các hình dưới đây. Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào
Mọi sinh vật sống đều cấu tạo từ tế bào.
Giữa tế bào, cơ thể
sinh vật và môi trường
chúng có mối quan hệ như thế nào?
TIẾT 139, 140: BÀI 42.
CƠ THỂ SINH VẬT LÀ
MỘT THỂ THỐNG NHẤT NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mối quan hệ II. Mối quan hệ giữa tế bào, cơ giữa các hoạt thể sinh vật và động sống trong môi trường cơ thể sinh vật
I. Mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường Câu
Tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra hỏi 1
khỏi cơ thể thì điều gì sẽ xảy ra? Quan sát Hình 42.1, Câu
mô tả mối quan hệ hỏi 2
giữa tế bào, cơ thể và môi trường Trả lời 1.
Tế bào có các hoạt động sống là: trao đổi chất,
lớn lên, phân chia, cảm ứng.
Hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho
hoạt động sống cấp độ cơ thể và ngược lại
hoạt động sống cấp độ cơ thể điều khiển hoạt
động sống của tế bào.

→ Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào đó sẽ
không thể tồn tại được.
Trả lời
2. Mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi
trường: Mọi cơ thể sống đều được cấu
tạo từ tế bào. Cơ thể lấy các chất dinh
dưỡng, nước, chất khoáng và O từ môi
2
trường cung cấp cho tế bào thực hiện quá
trình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản và
cảm ứng, từ đó giúp cơ thể thực hiện
được các hoạt động sống.

I. Mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể sinh vật và môi trường
-Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
-Cơ thể lấy các chất dinh dưỡng, nước,
chất khoáng và O từ môi trường cung 2
cấp cho tế bào thực hiện quá trình trao
đổi chất để lớn lên, sinh sản và cảm
ứng, từ đó giúp cơ thể thực hiện được
các hoạt động sống.

2. Mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật Hoạ oạt động nhóm
1. Quan sát Hình 42.2, cho biết cơ thể có các
hoạt động sống nào và nêu mối quan hệ giữa
các hoạt động sống đó.
2. Nếu quá trình trao đổi chất và năng lượng
gặp trục trặc thì các hoạt động sống khác của
cơ thể bị ảnh hưởng như thế nào? Trả lời 1.
• Các hoạt động sống của cơ thể trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng.
• Các hoạt động sống của cơ thể có mối quan hệ qua lại mật
thiết với nhau. Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng và phát triển, sinh sản
và cảm ứng. Ngược lại, các quá trình sinh trưởng và phát
triển, sinh sản và cảm ứng có tác động trở lại với quá trình trao
đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể sinh vật. Trả lời 2.
• Nếu quá trình trao đổi chất bị trục trặc sẽ ảnh
hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.
• Ví dụ: Nếu cơ thể ngừng hoạt động trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng thì sẽ không tạo
được năng lượng cho cơ thể vận động,... Kết luận
Các hoạt động sống như trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, sinh sản và cảm ứng có mối
quan hệ qua lại mật thiết với nhau đảm
bảo sự thống nhất trong hoạt động của
toàn bộ cơ thể như một thể thống nhất. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nêu vai trò của tế bào trong cơ thể và mô tả
quan hệ giữa tế bào và cơ thể
 Cơ thể đa bào được hình thành từ nhiều tế bào, các
tế bào liên kết với nhau tạo nên các cấp tổ chức của
cơ thể sống (mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể).
 Tế bào thực hiện các hoạt động như trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển,
sinh sản và cảm ứng với môi trường.
Câu 2. Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Cơ thể sinh vật lấy ..…(1 chất )…….
dinh dưỡng nước và chất khí (O hoặc CO ) từ 2 2
môi trường cung cấp cho ..(2 tế )..
bào . thực hiện được quá trình trao đổi
chất để lớn lên, sinh sản và cảm ứng, từ đó giúp ...(3)... cơ thể thực hiện
được các hoạt động sống. Như vậy, ...... ho (4)……
ạt động sống ở cấp độ tế bào
là cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể và các hoạt động
sống của cơ thể lại điều khiển các hoạt động sống của tế bào,
đảm bảo cơ thể sinh vật là ...(5 mộ ).. t thể. thống nhất VẬN DỤNG
Câu 1: Đơn vị cấu tạo cơ bản nhất của các sinh vật sống là Đúng Sai rồi Sai rồ Sai rồi A. Tế bào. C. Hệ cơ quan. B. Cơ quan. D. Phân tử. VẬN DỤNG
Câu 2: Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chỉ
phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại? Đúng Sai rồi Sai rồ Sai rồi C. Sinh trưởng và phát A. Sinh sản. triển B. Trao đổi chất và D.Cảm ứng chuyển hóa năng lượng. VẬN DỤNG
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị trục trặc? Đúng Sai rồi Sai rồ Sai rồi
A. Cơ thể thu nhận nhiều năng
C. Sinh vật phát triển mạnh,
lượng và hấp thụ nhiều chất
tăng kích thước nhanh chóng dinh dưỡng
B. Hệ vận động ngừng hoạt
D. Ảnh hưởng đến các hoạt động động sống của cơ thể VẬN DỤNG
Câu 4: Các hoạt động sống diễn ra chủ yếu ở đâu? Đúng Sai rồi Sai rồ Sai rồi A. Tế bào. C.Cơ quan. B.Mô. D. Cơ thể. VẬN DỤNG
Câu 5: Hoạt động trảo đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra
chủ yếu ở những cấp độ nào? Đúng Sai rồi Sai rồ Sai rồi A. Tế bào và mô C. Tế bào và cơ thể B. Mô và cơ quan D. Mô và cơ thể
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tìm hiểu thêm về các
Ôn tập kiến thức vừa học chế độ dinh dưỡng và
bài tập luyện giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25