Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 5 Chân trời sáng tạo : Ánh sáng

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 5 Chân trời sáng tạo : Ánh sáng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 5 Chân trời sáng tạo : Ánh sáng

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 5 Chân trời sáng tạo : Ánh sáng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
Lưu ý Quý thầy cô càiphần mềm Classpoint
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:………….
Thời gian: 15 phút
Yêu cầu: Vẽ đồ duy hệ thống lại các kiến thức đã học chủ đề 5 bằng cách điền từ
vào các chỗ còn thiếu ở sơ đồ bên dưới (tự do lựa chọn màu bút và trang trí sơ đồ).
ÁNH
SÁNG
Là…….
Tia sáng …….
Ba loại chùm sáng…….
Vùng tối …….
Vùng nữa tối …….
Hiện tượng PXAS…….
C
á
c
q
u
y
ư
c
ĐL PXAS
P
.
x
,
P
X
k
h
u
ế
c
h
t
á
n
Ảnh
của vật
tạo bởi
gương
T
C
n
h
C
á
c
h
d
n
g
n
h
Dựng ảnh 1 điểm sáng
Dựng ảnh 1 vật sáng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cá nhân hoặc cặp đôi (5 câu hỏi TN 1phút/câu)
Yêu cầu: Sử dụng Smatrphone hoặc máy tính bảng để vào lớp học:
Cách 1: sử dụng mã lớp học
Bước 1: truy cập vàophần mềm Classpoint
Bước 2: dùng được giáo viên cung cấp. Sau đó các bạn nhập vào phần Class Code, nhập
tên. Ấn Join để tham gia lớp.
Bước 3: tại giao diện Slide. c bạn ấn vào Slide để phóng to hoặc ấn Save Slide để lưu slide
về máy. Để thoát, các bạn chọn vào tài khoản sau đó ấn Sign out.
Cách 2: tham gia bằng quét mã QR
thể sử dụng bất cphần mềm nào hỗ trquét QR để quét mã giáo viên đã gửi. Sau
khi quét thành công, phần mềm sẽ tự động tham gia vào lớp học. Các bạn điền tên rồi ấn Join để
tham gia.
1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D. Ánh sáng mặt trời dùng làm sáng bóng đèn.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng có năng lượng lớn thì biểu diễn bằng tia sáng dài.
B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng mô hình là một
đường thẳng có hướng, gọi là tia sáng.
C. Các tia sáng luôn song song nhau.
D. Các tia sáng cho ta biết ánh sáng truyền nhanh hay chậm.
3. Chọn phát biểu đúng: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản
A. chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
4. Đặt một bóng đèn điện dây tóc đang sáng trước một màn chắn cố định.
Một vật cản được đặt trong khoảng giữa bóng đèn và màn chắn. Khi đưa
vật cản lại gần màn chắn hơn, kích thước cùa bóng tối trên màn chấn sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng lên, sau đó giảm đi.
2. Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy.
B. Mặt nước đang gợn sóng.
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
D. Mặt đất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm:………….
Thời gian: 15 phút
Yêu cầu: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy điền các thông tin vào các ô trong bảng sau:
Kiểu phản x Bề mặt vật Ví dụ
Phản xạ thông
thường
Phản xạ khuếch
tán
2. Tính góc phản xạ trong các trường hợp sau:
a. Tia sáng tới vuông góc với mặt gương phẳng.
b. Tia sáng tới tạo với mặt phẳng gương một góc 30°.
4. Vẽ ảnh chữ 7A đặt trước gương
phẳng như hình vẽ sau:
7A
Kiểu phản
xạ
Bề mặt
vật
Ví dụ
Phản xạ
thông
thường
Bề mặt
phẳng,
nhẵn bóng
Mặt bàn gỗ đánh bóng- Bề mặt
bìa cứng
-Gương soi
Phản xạ
khuếch tán
Bề mặt thô
ráp, gồ ghề
-Mặt kim loại có rắc lớp bột
mịn
- Sàn đá cẩm thạch có một lớp
nước nóng ở phía trên
- Mảnh giấy.
2. a) Tia sáng tới vuông c với mặt gương phẳng, nghĩa trùng với
pháp tuyến của gương, nên góc tới i - 0°. Góc phản xạ i’ - i - 0°.
b) Tia sáng tới tạo với mặt phẳng gương một góc 30°. Nên góc tới i=90°
-30° = 60°. Góc phản xạ: i’= i = 60°.
1
3
ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
Họ tên học sinh:…………………..
Nhóm:……………….
Tiêu chí Không
Tham gia trang trí sơ đồ tư duy.
Nêu được ít nhất 1 đáp án đúng của các ô trống trong sơ đổ tư duy.
Lắng nghe ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
Trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
Tích cực tham gia thảo luận nhóm.
Chủ động chia sẻ thông tin với các thành viên nhóm.
| 1/12

Preview text:

Lưu ý Quý thầy cô cài phần mềm Classpoint PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…………. Thời gian: 15 phút
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống lại các kiến thức đã học ở chủ đề 5 bằng cách điền từ
vào các chỗ còn thiếu ở sơ đồ bên dưới (tự do lựa chọn màu bút và trang trí sơ đồ).
Tia sáng ……. Ba loại chùm sáng……. . Vùng tối ……. … Vùng nữa tối ……. à… L ÁNH Hiện tượng PXAS……. Các quy ước ĐL PXAS SÁNG P.xạ, P Ảnh X k của vật Dựng ảnh 1 điểm sáng h ảnh uế tạo bởi c TC h gương tán Cách Dựng ảnh 1 vật sáng dự ả n n g h PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cá nhân hoặc cặp đôi (5 câu hỏi TN 1phút/câu)
Yêu cầu: Sử dụng Smatrphone hoặc máy tính bảng để vào lớp học:
Cách 1: sử dụng mã lớp học
Bước 1: truy cập vào phần mềm Classpoint
Bước 2: dùng mã mà được giáo viên cung cấp. Sau đó các bạn nhập vào phần Class Code, nhập
tên. Ấn Join để tham gia lớp.
Bước 3: tại giao diện Slide. Các bạn ấn vào Slide để phóng to hoặc ấn Save Slide để lưu slide
về máy. Để thoát, các bạn chọn vào tài khoản sau đó ấn Sign out.
Cách 2: tham gia bằng quét mã QR
Có thể sử dụng bất cứ phần mềm nào hỗ trợ quét mã QR để quét mã mà giáo viên đã gửi. Sau
khi quét thành công, phần mềm sẽ tự động tham gia vào lớp học. Các bạn điền tên rồi ấn Join để tham gia.
1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D. Ánh sáng mặt trời dùng làm sáng bóng đèn.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng có năng lượng lớn thì biểu diễn bằng tia sáng dài.
B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng mô hình là một
đường thẳng có hướng, gọi là tia sáng.
C. Các tia sáng luôn song song nhau.
D. Các tia sáng cho ta biết ánh sáng truyền nhanh hay chậm.
3. Chọn phát biểu đúng: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản
A. chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
4. Đặt một bóng đèn điện dây tóc đang sáng trước một màn chắn cố định.
Một vật cản được đặt trong khoảng giữa bóng đèn và màn chắn. Khi đưa
vật cản lại gần màn chắn hơn, kích thước cùa bóng tối trên màn chấn sẽ
A. tăng lên. B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. lúc đầu tăng lên, sau đó giảm đi.
2. Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy.
B. Mặt nước đang gợn sóng.
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng. D. Mặt đất. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm:…………. Thời gian: 15 phút
Yêu cầu: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
4. Vẽ ảnh chữ 7A đặt trước gương
1. Hãy điền các thông tin vào các ô trong bảng sau: phẳng như hình vẽ sau: 7A
Kiểu phản xạ Bề mặt vật Ví dụ Phản xạ thông thường Phản xạ khuếch tán
2. Tính góc phản xạ trong các trường hợp sau:
a. Tia sáng tới vuông góc với mặt gương phẳng.
b. Tia sáng tới tạo với mặt phẳng gương một góc 30°.
1 Kiểu phản Bề mặt Ví dụ 3 xạ vật Phản xạ Bề mặt
Mặt bàn gỗ đánh bóng- Bề mặt thông phẳng, bìa cứng thường nhẵn bóng -Gương soi Phản xạ
Bề mặt thô -Mặt kim loại có rắc lớp bột
khuếch tán ráp, gồ ghề mịn
- Sàn đá cẩm thạch có một lớp nước nóng ở phía trên - Mảnh giấy.
2. a) Tia sáng tới vuông góc với mặt gương phẳng, nghĩa là trùng với
pháp tuyến của gương, nên góc tới i - 0°. Góc phản xạ i’ - i - 0°.
b) Tia sáng tới tạo với mặt phẳng gương một góc 30°. Nên góc tới i=90°
-30° = 60°. Góc phản xạ: i’= i = 60°.
ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
Họ tên học sinh:…………………..
Nhóm:………………. Tiêu chí Có Không
Tham gia trang trí sơ đồ tư duy.
Nêu được ít nhất 1 đáp án đúng của các ô trống trong sơ đổ tư duy.
Lắng nghe ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
Trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
Tích cực tham gia thảo luận nhóm.
Chủ động chia sẻ thông tin với các thành viên nhóm.
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12