Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 7 Kết nối tri thức : Hoá trị và công thức hoá học

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 7 Kết nối tri thức : Hoá trị và công thức hoá học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 7. CÔNG THỨCA HỌC. HÓA TRỊ
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
HÓA HỌC
Phân tử nước có 1 nguyên
tử O (O có hóa trị II)
Mô hình phân tử nước
Phân tử nước có 2
nguyên tử H (I)
Vậy Hóa trị có mối liên hệ gì với công thức hóa học?
CHƠI TRÒ CHƠI: NHÌN HÌNH ĐOÁN CHẤT
Khí Oxygen
Đồng
Carbon dioxide
Đồng, carbon
dioxide,
oxygen là
đơn chất hay
hợp chất?
Đơn chất
Hợp chất
Đồng
Oxygen
Carbon
dioxide
Sau đây chúng ta cùng
nhau tìm hiểu công thức
hóa học của đơn chất và
hợp chất
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC
Đọc thông tin
SGK cho biết:
Công thức hóa
học của một
chất được biểu
diễn như thế
nào?
KHHH của
nguyên tố
Chỉ số chân (bên
phải phía dưới
KHHH)
VÍ DỤ:
+ CTHH CỦA OXYGEN: O
2
KHHH của nguyên tố
oxygen
Chỉ số chân
+ CTHH của carbon dioxide: CO
2
C, O là: ……..
Chỉ số chân của O bằng:
Chỉ số chân của C bằng:
2
KHHH của nguyên tố carbon và oxygen
1
I. Công thức hóa học
I. Công thức hóa học
Đọc thông tin
SGK cho biết:
Những đơn
chất nào có
KHHH được
coi là CTHH
của chính nó?
Kim loại: Đồng có
CTHH là Cu
Khí hiếm: Helium
có CTHH là He
Một số phi kim: C,
S,
Lưu ý: Một số phi kim thêm chỉ số chân bên phải
của KHHH: O
2
, H
2
, Cl
2
, Br
2
, O
3
*Đơn chất
I. Công thức hóa học
Đọc thông tin
SGK cho biết:
CTHH của hợp
chất được biểu
diễn như thế
nào?
KHHH của những
nguyên tố tạo nên hợp
chất đang xét
Chỉ số chân (bên phải
phía dưới KHHH)
*Hợp chất
Ví dụ CTHH của hợp chất methane là CH
4
, của muối
ăn là NaCl.
1
Kí hiệu hóa học của nguyên tố
4, 1, 1
HĐ cặp đôi 3p hoàn thành các từ còn thiếu:
+ C, H, Na, Cl là: ...................
+ Chỉ số chân của C bằng:.....
+ Chỉ số chân của H, Na, Cl lần lượt bằng: ..........
VÍ DỤ: TÌM NHỮNG CTHH VIẾT SAI: NACL,
O
2
, S
2
,O
3
, C
2
, O.
=> Những CTHH viết sai: S
2
, C
2
, O.
*Ý nghĩa của công thức hóa học
Đọc thông
tin SGK,
HĐ nhóm
6p hoàn
thành PHT
số 1 sau:
Các hợp
chất thông
dụng
Nguyên
tố hóa
học tạo
nên hợp
chất
Số
nguyên
tử của
mỗi
nguyên
tố
Khối
lượn
g
phâ
n tử
Ammonia,
NH
3
# # #
Saccharose(
Đường ăn),
C
12
H
22
O
11
# # #
Solium
chloride(Mu
ối ăn), NaCl
# # #
Nước, H
2
O # # #
Sodium
bicarbonate
, NaHCO
3
# # #
Phiếu học tập số 1
Các hợp chất
thông dụng
Nguyên tố
hóa học tạo
nên hợp
chất
Số nguyên
tử của mỗi
nguyên tố
Khối
lượng
phân tử
Ammonia,
NH
3
N, H 1N, 3H 17 amu
Saccharose(
Đường ăn),
C
12
H
22
O
11
C,H,O 12C, 22H,
11O
342 amu
Solium
chloride(Muố
i ăn), NaCl
Na, Cl 1Na, 1Cl 58,5 amu
Nước, H
2
O H, O 2H, 1O 18 amu
#
Sodium
bicarbonate,
NaHCO
3
Na, H, C, O 1Na, 1H, 1C,
3O
84 amu
Đáp án Phiếu học tập số 1
*Tính % khối lượng các nguyên tố khi biết
CTHH của hợp chất
Dựa vào ví dụ SGK/41
cho biết:
+ Có mấy bước giải bài
toán?
+ Số 39, 14, 63 là gì?
+ Số nguyên tử của K,
N, O lần lượt là bao
nhiêu?
Hoạt động nhóm 8p:
Tính % khối lượng các
nguyên tố Cu, S, O
trong hợp chất Copper
sulfate CuSO
4
?
- Bước 1: Tính khối lượng phân tử CuSO
4
bằng:
64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)
- Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong
CuSO
4
là:
+ %Cu = ((64.1) : 160).100%= 40%
+ %S = ((32.1) : 160).100%= 20%
+ %O = 100% - %Cu - % S
= 100% - 40%- 20%= 40%)
II. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
Nêu khái
niệm
hóa trị?
Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên
tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
Số cặp
electron dùng
chung (chất
cộng hóa trị)
Chlorine có hóa trị I (Vì Cl chỉ có 1 cặp e dùng chung
với H)
2. Quy tắc hóa trị
Tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ
số và hóa trị của nguyên tố kia (H/c 2 nguyên tố)
Quy tắc hóa trị (Áp dụng chủ yếu cho hợp
chất vô cơ)
*Cách tính hóa trị của nguyên tố/nhóm nguyên tử
Trong đó:
+ a là hóa trị của nguyên tố A; b là hóa trị của B
+ x là chỉ số của nguyên tố A; y là chỉ số của B
*Áp dụng: Tính hóa trị của các nguyên tố trong các hợp
chất sau:
+ Ví dụ: Tính hóa trị của P, S, N, C có lần lượt trong các
chất sau:
II
P
2
O
5
a
II
SO
2
a
II
NO
2
a
II
CO
2
a
+ Hóa trị của P trong P
2
O
5
là:
2.a = 5.II a = V
+ Hóa trị của S trong SO
2
là:
1.a = 2.II a = II
+ Hóa trị của N trong NO
2
là:
1.a = 2.II a = IV
+ Hóa trị của C trong CO2 là:
1.a = 2.II a = IV
Lưu ý: Hóa trị của nhóm nguyên tử tính tương tự như
cách xác định hóa trị của nguyên tố
Dựa vào quy tắc hóa trị y cho biết CTHH nào sau
đây viết đúng? KO, K
2
O (biết K hóa trị I, O
hóa trị II)
- Công thức KO : 1.I khác 1.II=> Công thức KO
không thỏa mãn quy tắc hóa trị.
- Công thức K
2
O có: 2.I= 1.II=> Công thức K
2
O
thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Vậy công thức hóa học của potassium oxium
K
2
O
III. Lập công thức hóa học của hợp chất.
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.
Nghiên cứu VD
SGK/43,44 hãy
đưa ra các bước
lập CTHH khi
biết hóa trị của
các nguyên tố
Bước 1: Viết CTHH dạng chung
Bước 2: Viết quy tắc hóa trị
Bước 3: Tìm tỉ lệ x: y (tối giản)
Bước 4: Kết luận
Vận dụng: Lập công thức hóa học của các chất được tạo
nên bởi:
1. Al(III) và O(II) - Nhóm 1
2. Fe(III) và Cl(I) - Nhóm 2
3. K(I) và nhóm SO
4
(II) - Nhóm 3
Đáp án:
1. Al
2
O
3
2. FeCl
3
3. K
2
SO
4
Cách viết nhanh CTHH khi biết a trị (Quy tắc
chéo): Hóa trị rút gọn nguyên t này là chỉ số của
nguyên tkia, hóa trị rút gọn nguyên tkia chỉ số
nguyên tố này.
2. Lập công thứca học của hợp chất theo phần trăm
nguyên tố.
HĐ nhóm 9p hoàn thành ?1, ?2 trang 44 SGK
+ Nhóm 1,3: Hoàn thành ?1
+ Nhóm 2,4: Hoàn thành /2
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM (KHĂN TRẢI BÀN)
1. Lập nhanh CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Nguyên tố hóa học là Mg hóa trị II, O hóa trị II.
b. Nguyên tố hóa học là Fe hóa trị III, O hóa trị II.
c. Nguyên tố hóa học là H hóa trị I, nhóm
SO
4
hóa trị II.
2. Xác định hóa trị của sắt có trong hợp chất Fe
2
O
3
FeCl
2
, biết Cl hóa trị I, O hóa trị II.
ĐÁP ÁN
1. a. MgO; b. Fe
2
O
3
;
c. H
2
SO
4
2. Trong công thức Fe
2
O
3
:
Theo quy tắc hóa trị ta
có:
Hóa trị Fe.2= 3.II= VI
Hóa trị Fe= VI:2= III.
Vậy Fe có hóa trị III
- Trong công thức FeCl
2
:
Theo quy tắc a trị ta
có:
Hóa trị Fe.1= 2.I= II
Hóa trị Fe= II: 1= II
Vậy Fe có hóa trị III
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà
- Tính %N có trong phân đạm NH
4
NO
3
- Học thuộc tên nguyên tố, hóa trị tố bảng 7.2, hóa
trị nhóm nguyên tố 7.3
- Lập CTHH của hợp chất khi biết a trị của
nguyên tố hoặc biết phần trăm khối lượng nguyên
tố.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế khi đọc số liệu
trên các bao bì.
| 1/33

Preview text:

BÀI 7. CÔNG THỨC HÓA HỌC. HÓA TRỊ
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH HÓA HỌC
Phân tử nước có 1 nguyên tử O (O có hóa trị II) Phân tử nước có 2 nguyên tử H (I) Mô hình phân tử nước
Vậy Hóa trị có mối liên hệ gì với công thức hóa học?
CHƠI TRÒ CHƠI: NHÌN HÌNH ĐOÁN CHẤT Khí Oxygen Đồng Carbon dioxide Đơn chất Hợp chất Đồng, carbon dioxide, Đồng oxygen là Carbon đơn chất hay dioxide Oxygen hợp chất?
Sau đây chúng ta cùng
nhau tìm hiểu công thức
hóa học của đơn chất và hợp chất
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC Đọc thông tin SGK cho biết: KHHH của Công thức hóa nguyên tố học của một chất được biểu Chỉ số chân (bên diễn như thế phải phía dưới nào? KHHH)
I. Công thức hóa học VÍ DỤ: KHHH của nguyên tố + CTHH CỦA OXYGEN: O oxygen 2 Chỉ số chân
+ CTHH của carbon dioxide: CO2 C, O là: ……..
KHHH của nguyên tố carbon và oxygen
Chỉ số chân của O bằng:… 2 ……
Chỉ số chân của C bằng: 1
I. Công thức hóa học *Đơn chất Đọc thông tin
Kim loại: Đồng có SGK cho biết: CTHH là Cu Những đơn Khí hiếm: Helium chất nào có có CTHH là He KHHH được coi là CTHH Một số phi kim: C, của chính nó? S,
Lưu ý: Một số phi kim có thêm chỉ số chân ở bên phải
của KHHH: O , H , Cl , Br , O
2 2 2 2 3
I. Công thức hóa học *Hợp chất KHHH của những
nguyên tố tạo nên hợp Đọc thông tin chất đang xét SGK cho biết: CTHH của hợp chất được biểu diễn như thế
Chỉ số chân (bên phải nào? phía dưới KHHH)
Ví dụ CTHH của hợp chất methane là CH , của muối 4 ăn là NaCl.
HĐ cặp đôi 3p hoàn thành các từ còn thiếu: + C, H, Na, Cl là: .K ...í hi ..... ệu hóa học c .......... ủa nguyên tố
+ Chỉ số chân của C bằng:. 1 .... 4, 1, 1
+ Chỉ số chân của H, Na, Cl lần lượt bằng: ..........
VÍ DỤ: TÌM NHỮNG CTHH VIẾT SAI: NACL, O , S ,O , C , O. 2 2 3 2
=> Những CTHH viết sai: S2, C2, O.
*Ý nghĩa của công thức hóa học
Phiếu học tập số 1 Các hợp Nguyên Số Khối Đọc thông chất thông tố hóa nguyên lượn dụng học tạo tử của g tin SGK, nên hợp mỗi phâ chất nguyên n tử HĐ nhóm tố Ammonia, 6p hoàn NH3 Saccharose( thành PHT Đường ăn), C H O 12 22 11 số 1 sau: Solium chloride(Mu ối ăn), NaCl Nước, H O 2 Sodium bicarbonate , NaHCO3
Đáp án Phiếu học tập số 1 Các hợp chất Nguyên tố Số nguyên Khối thông dụng hóa học tạo tử của mỗi lượng nên hợp nguyên tố phân tử chất Ammonia, N, H 1N, 3H 17 amu NH3 Saccharose( C,H,O 12C, 22H, 342 amu Đường ăn), 11O C H O 12 22 11 Solium Na, Cl 1Na, 1Cl 58,5 amu chloride(Muố i ăn), NaCl Nước, H O H, O 2H, 1O 18 amu 2 Sodium Na, H, C, O 1Na, 1H, 1C, 84 amu bicarbonate, 3O NaHCO3
*Tính % khối lượng các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất Dựa vào ví dụ SGK/41 cho biết:
Hoạt động nhóm 8p:
+ Có mấy bước giải bài
Tính % khối lượng các toán?
nguyên tố Cu, S, O có
+ Số 39, 14, 63 là gì?
trong hợp chất Copper
+ Số nguyên tử của K, sulfate CuSO ?
N, O lần lượt là bao 4 nhiêu?
- Bước 1: Tính khối lượng phân tử CuSO bằng: 4
64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)
- Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong CuSO là:
4
+ %Cu = ((64.1) : 160).100%= 40%
+ %S = ((32.1) : 160).100%= 20% + %O = 100% - %Cu - % S = 100% - 40%- 20%= 40%)
II. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết Nêu khái
của nguyên tử nguyên niệm
tố này với nguyên tử hóa trị? nguyên tố khác. Số cặp electron dùng chung (chất cộng hóa trị)
Chlorine có hóa trị I (Vì Cl chỉ có 1 cặp e dùng chung với H) 2. Quy tắc hóa trị
Tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ
số và hóa trị của nguyên tố kia (H/c 2 nguyên tố)
Quy tắc hóa trị (Áp dụng chủ yếu cho hợp chất vô cơ)
*Cách tính hóa trị của nguyên tố/nhóm nguyên tử Trong đó:
+ a là hóa trị của nguyên tố A; b là hóa trị của B
+ x là chỉ số của nguyên tố A; y là chỉ số của B

*Áp dụng: Tính hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
+ Ví dụ: Tính hóa trị của P, S, N, C có lần lượt trong các chất sau: a II a a II a II P O II SO NO CO 2 5 2 2 2
+ Hóa trị của P trong P O là: 2 5 2.a = 5.II a = V
+ Hóa trị của S trong SO là:
2
1.a = 2.II a = II
+ Hóa trị của N trong NO là:
2
1.a = 2.II a = IV
+ Hóa trị của C trong CO2 là: 1.a = 2.II
a = IV
Lưu ý: Hóa trị của nhóm nguyên tử tính tương tự như
cách xác định hóa trị của nguyên tố

Dựa vào quy tắc hóa trị hãy cho biết CTHH nào sau
đây viết đúng? KO, K O (biết K có hóa trị I, O có
2 hóa trị II)
- Công thức KO có: 1.I khác 1.II=> Công thức KO
không thỏa mãn quy tắc hóa trị.
- Công thức K O có: 2.I= 1.II=> Công thức K O
2 2
thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Vậy công thức hóa học của potassium oxium là K O 2
III. Lập công thức hóa học của hợp chất.
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.

Bước 1: Viết CTHH dạng chung Nghiên cứu VD SGK/43,44 hãy đưa ra các bước
Bước 2: Viết quy tắc hóa trị lập CTHH khi biết hóa trị của
Bước 3: Tìm tỉ lệ x: y (tối giản) các nguyên tố Bước 4: Kết luận
Vận dụng: Lập công thức hóa học của các chất được tạo nên bởi: Đáp án: 1. Al(III) và O(II) - Nhóm 1 1. Al O 2. Fe(III) và Cl(I) - Nhóm 2 2 3 2. FeCl
3. K(I) và nhóm SO (II) - Nhóm 3 3 4 3. K SO 2 4
Cách viết nhanh CTHH khi biết hóa trị (Quy tắc
chéo): Hóa trị rút gọn nguyên tố này là chỉ số của
nguyên tố kia, hóa trị rút gọn nguyên tố kia là chỉ số nguyên tố này.

2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm nguyên tố.
HĐ nhóm 9p hoàn thành ?1, ?2 trang 44 SGK + Nhóm 1,3: Hoàn thành ?1
+ Nhóm 2,4: Hoàn thành /2

HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM (KHĂN TRẢI BÀN)
1. Lập nhanh CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Nguyên tố hóa học là Mg hóa trị II, O hóa trị II.
b. Nguyên tố hóa học là Fe hóa trị III, O hóa trị II.
c. Nguyên tố hóa học là H hóa trị I, nhóm SO hóa trị II. 4
2. Xác định hóa trị của sắt có trong hợp chất Fe O và 2 3
FeCl , biết Cl hóa trị I, O hóa trị II. 2 ĐÁP ÁN
1. a. MgO; b. Fe O ; c. H SO 2 3 2 4
2. Trong công thức Fe O : - Trong công thức FeCl : 2 3 2
Theo quy tắc hóa trị ta
Theo quy tắc hóa trị ta có: có:
Hóa trị Fe.2= 3.II= VI
Hóa trị Fe.1= 2.I= II
Hóa trị Fe= VI:2= III.
Hóa trị Fe= II: 1= II
Vậy Fe có hóa trị III
Vậy Fe có hóa trị III
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà
- Tính %N có trong phân đạm NH NO 4 3
- Học thuộc tên nguyên tố, hóa trị tố bảng 7.2, hóa trị nhóm nguyên tố 7.3
- Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của
nguyên tố hoặc biết phần trăm khối lượng nguyên tố.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế khi đọc số liệu trên các bao bì.
Document Outline

  • Slide 1
  • CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH HÓA HỌC
  • CHƠI TRÒ CHƠI: NHÌN HÌNH ĐOÁN CHẤT
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • I. Công thức hóa học
  • Ví dụ: + CTHH của oxygen: O2
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Ví dụ: Tìm những CTHH viết sai: NaCl, O2, S2,O3, C2, O.
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Hoạt động theo nhóm (Khăn trải bàn)
  • Đáp án
  • Slide 33