Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 9 Chân trời sáng tạo : Đồ thị quãng đường, thời gian

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 9 Chân trời sáng tạo : Đồ thị quãng đường, thời gian hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
28 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 bài 9 Chân trời sáng tạo : Đồ thị quãng đường, thời gian

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 bài 9 Chân trời sáng tạo : Đồ thị quãng đường, thời gian hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
BÀI 9
ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG THỜI
GIAN
THẦY CÔ SCAN ĐỂ NHẬN TOÀN BỘ BÀI GIẢNG MÔN KHTN 7
Người dạy: Nguyễn Hoàng Sơn
Hoặc thầy cô copy đường dẫn này và dán vào
youtube:https://www.youtube.com/watch?
v=a91qU6tt0ak&list=PL4t7JCy7eX7nHukkG7mkSeejLjQqlAzpL&inde
x=9
Làm thế nào để xác định được quãng đường đi được sau những
khoảng thời gian khác nhau mà không dùng công thức s = v.t?
VẼ ĐỒ THỊ
QUÃNG ĐƯỜNG
THỜI GIAN

VẼ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
1
Ví dụ: 
Thời điểm 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00
Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s (km) 0 15 30 45 60
Bảng 9.1: Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
 !""#$%&'()
Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian
?
*!+,&-./01234567
1.893)"# !"/
2. :;<1= !"/
3. >,3&-2?.6'&)1;3=/@<
A/
Trả lời
B
:"# !"2-7CDE
EB
&D D
D
Thời điểm 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00
Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s (km) 0 15 30 45 60
:<7
FB
:.= !"F/G
"#H"A.0I2-3./
2
J./7J !""#$
J./%&'()< KL !"&-
/
Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
Quãng đường s
(km)
0 15 30 45 60
VẼ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
Vẽ đồ thị
2
1
G'HMN6&-N
&O&P0Q2-
1RQ/
:1RST1R-BN
+U$V2K
;#
:1RMIT1RBN6+U
+- !"$V2K;
#
N
t TB
s TB
0W 0W E
W
F
XW

Hình 9.1
Vẽ đồ thị
2
Y<N2-Z-0O
6D0D
[2"#\3)3]2H7
YTD0W^6DWB
YETD^6DFB
YFTD0W^6DXWB
YXTDE^6DB
N
TB
6TB
0W 0W E
W
F
XW

Hình 9.1
_
J
>
@
93)3+U6&-
"`I1.//
3
a<W0_0J0@0>&P&-
\b&c3"<
a\b7
Y"<W0_0J0@0>2-
"S=/
d!""#V2K&P
/
Y"<W0_0J0@0>"
1=e./EQ2-() !"
C1E[/
Hình 9.2
N
TB
6TB
0W E
W
F
XW

_
J
>
@
LUYỆN TẬP
>,&-6<2K+"P4&c !"&-"0$
!&'() !"C"-
t (h) 0 0,5 1 1,5 2
s (km) 0 2,5 5 7,5 10
J6<2K !"s&-t"
Trả lời
N
t TB
s TB
0W 0W E
E0W
W
f0W

G'1RQNsT+U+-
!"B&-NtT+U
B$V2K7
-
g1=1RNI&P0W
-
g1=1RN6I&P
E0W
LUYỆN TẬP
93)3O31)s&-t"`I17
Y<NT+U`\h3"BOsD0tD
[2"#\3)3]2H7Y9TD0W^6DE0WB0iTD^6D
WB0jTD0W^6Df0WB0:TDE^6DB0
t (h) 0 0,5 1 1,5 2
s (km) 0 2,5 5 7,5 10
N
t TB
s TB
0W 0W E
E0W
W
f0W

9
i
j
:
a< 3  ! &' 6' "# đồ th quãng
đường – thời gian "
Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường đường – thời
gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?
G'"MS&-\b&)1;&H33
/
N
t TB
s TB
/W 0W E
W
F
XW

Tại các thời điểm khác nhau, vị trí
của vật không đổi.
=> Vật đứng yên, không chuyển
động thì đồ thị là đường thẳng
nằm ngang.
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và
thời gian
VẬN DỤNG ĐỒ THỊ
QUÃNG ĐƯỜNG –
THỜI GIAN
02
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật) từ đồ thị
Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc ngược lại)
01
G;+Re !""#6D2?\h3
+,&-()0,K"67
Chọn điểm t = 1h trên trục Ot. Từ đó,
vẽ một đường thẳng đứng cắt đồ thị
tại điểm B.
Từ B, vẽ một đường nằm ngang cắt
trục Os, ta được s = 30km, đó quãng
đường đi được sau 1h.
N
t TB
s TB
0W 0WX
W
F
XW

JT^FB
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển
động của vật) từ đồ thị
Để xác định được thời gian t khi biết trước quãng đường chuyển động s = 30km của
vật trên đồ thị, ta thực hiện như sau:
Chọn điểm ứng với s = 30km trên trục
Os. Từ điểm này vẽ một đường nằm
ngang cắt đồ thị tại điểm B
Từ B, vẽ một đường thẳng đứng cắt
trục Ot, ta được t = 1h.
N
t TB
s TB
0W /W E
W
F
XW

JT^FB
Tìm tốc độ v từ đồ thị
GHI NHỚ
:()0\3) !"6&-"`I
:;<S
I7
v =
Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng
đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật)
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật) từ đồ thị
02
LUYỆN TẬP
Từ đồ thị hình 9.2, nêu cách tìm:
B : !"/
B :</
:
!"2-E
Trả lời
B
N
t TB
s TB
0W E
W
F
XW

B
>,&-()7DE
%6D
&D D
D3
MỞ RỘNG
-
@O3e1, &-
O&c&
6&P+L2K/
-
:;30+,3&c !
"0^O3
30663<3&
3
-[;3/
Cách mô tả một
chuyển động bằng đồ
thị quãng đường –
thời gian có ưu điểm
gì không?
01
BÀI TẬP
>,&-3&c !"&-"\$
H1e+"P0!7
B 331) !"6&-"`I
"-/
B G'() !"C"\$HO1=/
Trả lời
Thời gian t (s) 0 2 4 6 8 10
Quãng đường s (m) 0 10 20 30 40 50
J6<2K !"6&-"
\$H
B !"C
BÀI TẬP
B
BÀI TẬP
Vẽ hai trục tọa độ Os (biểu diễn độ dài quãng đường) và Ot (biểu diễn thời gian) theo
tỉ lệ:
-
Mỗi độ chia trên trục Ot ứng với 2 s.
-
Mỗi độ chia trên trục Os ứng với 10 m
Điểm gốc O (biểu diễn nơi xuất phát) có s = 0,
t = 0
Lần lượt xác định các điểm còn lại:
(t = 2s; s = 10 m), (t = 4s; s = 20 m), (t
= 6s; s = 30 m), (t = 8s; s = 40 m), (t =
10s; s = 50 m).
Nối các điểm đã vẽ ta được đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp
02
BÀI TẬP
>, &- ( ) !
" C    
 Te =B  1 2
34567
B k W 40 \$ 
"#=bl
B :1= H " -
\$
`l 93 ) < 
 \$ 1= g H
"/
Y() !"C
t T6B

TB
TEB
E
F
X
W

N
s TB
W
F
XW

fW
.
BÀI TẬP
Y() !"C
t T6B

TB
TEB
E
F
X
W

N
s TB
W
F
XW

fW
.
B @Q   D W6 1= 1R
N/ : O0 &'  "
M I m ( ) H
9/
fW
9
: 90 &'  " S
m1RN60"#6
DfW0O2- !"
"#6W6/
BÀI TẬP
t T6B

TB
TEB
E
F
X
W

N
s TB
W
F
XW

fW
.
Y() !"C
b) Quan sát hình bên, thể thấy được
tại đoạn đường thứ 2, xe di chuyển được
450m chỉ mất 20s (từ giây 40 đến
giây 60).
Trong khi tại đoạn đường thứ nhất xe di
chuyển được 450m trong vòng 40s
(từ khi xuất phát đến giây 40).
Trên đoạn đường thứ 2 xe
chuyển động nhanh hơn
t T6B

TB
TEB
E
F
X
W

N
s TB
W
F
XW

fW
.
Y() !"C
:<\$1=H"I2-7
&D D
D
:<\$1=H"IE2-7
&D D
D
HẸN GẶP LẠI
CÁC EM Ở BÀI HỌC
SAU NHÉ
| 1/28

Preview text:

BÀI 9
ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI
THẦY CÔ SCAN ĐỂ NHẬN TOÀN BỘ BÀI GIẢ G N I G AN MÔN KHTN 7 –
Người dạy: Nguyễn Hoàng Sơn
Hoặc thầy cô copy đường dẫn này và dán vào
youtube:https://www.youtube.com/watch?
v=a91qU6tt0ak&list=PL4t7JCy7eX7nHukkG7mkSeejLjQqlAzpL&inde x=9

Làm thế nào để xác định được quãng đường đi được sau những
khoảng thời gian khác nhau mà không dùng công thức s = v.t? 01 VẼ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
VẼ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN 1
Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian
Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian → vẽ đồ thị
Ví dụ: Mô tả chuyển động của một ca nô từ khoảng thời gian từ 6h00 đến 8h00 Thời điểm 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00 Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 Quãng đường s (km) 0 15 30 45 60
Bảng 9.1: Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
Hãy dựa vào bảng 9.1, trả lời các câu hỏi sau:
? 1. Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km.
2. Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.
3. Dự đoán vào lúc 9h00 ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km. Cho biết tốc
độ của ca nô không đổi. Trả lời Thời điểm 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00 1) Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 Quãng đường s (km) 0 15 30 45 60
Thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km là: 8h – 6h = 2h 2) Tốc độ của ca nô: v = = =
3) Từ 8h đến 9h ca nô đi thêm quãng đường 30 km. Vậy ca nô đi
được đoạn đường tổng cộng 90 km, tức là cách bến 90 km.
VẼ ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN 2 Vẽ đồ thị
Bảng 9.1 → vẽ đồ thị để mô tả mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian. Thời gian t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 Quãng đường s (km) 0 15 30 45 60
Bảng 9.1: Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian 2 Vẽ đồ thị
Vẽ hai đoạn thẳng Os và Ot 1 s (km)
vuông góc với nhau, gọi là hai trục tọa độ. 60
Trục thẳng đứng (trục tung) Os biểu diễn 45
độ dài quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp 30
Trục nằm ngang (trục hoành) Ot 15
biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ O thích hợp 0,5 1 1,5 2 t (h) Hình 9.1
Xác định các điểm biểu diễn s và t 2
tương ứng trong bảng 9.1. s (km)
Điểm gốc O là điểm khởi hành, khi đó D 60 s = 0, t = 0 C
Lần lượt xác định các điểm còn lại: 45
Điểm 1 (t = 0,5 h; s = 15 km) B 30 Điểm 2 (t = 1h; s = 30 km) A 15
Điểm 3 (t = 1,5h; s = 45 km) O Điểm 4 (t = 2h; s = 60km) 0,5 1 1,5 2 t (h) Hình 9.1 3
Nối 5 điểm 0, A, B, C, D với nhau và
nhận xét về các đường nối
Đường nối 5 điểm 0, A, B, C, D như s (km)
trên hình 9.2 gọi là đồ thị quãng đường D
– thời gian trong 2h đầu. 60 C 45 Nhận xét: B
Đường nối 5 điểm 0, A, B, C, D là 30 đường nằm nghiêng. A
Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời 15 gian đi. O 1 1,5 2 t (h) Hình 9.2
Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em
hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này
Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ t (h) 0 0,5 1 1,5 2 P s (km) 0 2,5 5 7,5 10 Ậ T Trả lời s (km) N Ệ 10 Y
Vẽ hai trục tọa độ Os (biểu diễn độ dài U L 7,5
quãng đường) và Ot (biểu diễn thời gian) theo tỉ lệ: 5
- Mỗi độ chia trên trục Ot ứng với 0,5h 2,5
- Mỗi độ chia trên trục Os ứng với 2,5km O 0,5 1 1,5 2 t (h)
Xác định các điểm có giá trị st tương ứng trong bảng: t (h) 0 0,5 1 1,5 2 s (km) 0 2,5 5 7,5 10
Điểm gốc O (biểu diễn nơi xuất phát của người đi bộ) có s = 0, t = 0
Lần lượt xác định các điểm còn lại: Điểm X (t = 0,5h; s = 2,5km), điểm Y (t = 1h; s = P Ậ
5km), điểm Z (t = 1,5h; s = 7,5km), điểm T (t = 2h; s = 10km), T s (km) T N Ệ 10 Y U Z L 7,5 Y
Nối các điểm đã vẽ sẽ được đồ thị quãng 5
đường – thời gian của người đi bộ X 2,5 O 0,5 1 1,5 2 t (h)
Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường đường – thời
gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?
Vẽ một đường thẳng nằm ngang và xét vị trí của vật tại các thời điểm khác nhau.s (km) 60
Tại các thời điểm khác nhau, vị trí 45 của vật không đổi.
=> Vật đứng yên, không chuyển
30
động thì đồ thị là đường thẳng nằm ngang. 15 O 0.5 1 1,5 2 t (h)
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian 02
VẬN DỤNG ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật) từ đồ thị
01 Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc ngược lại)
Ví dụ để tìm quãng đường đi được sau thời gian t = 1h kể từ lúc xuất phát
dựa vào đồ thị, ta thực hiện như sau: s (km) 60
Chọn điểm t = 1h trên trục Ot. Từ đó,
vẽ một đường thẳng đứng cắt đồ thị
45 tại điểm B.
Từ B, vẽ một đường nằm ngang cắt 30 B (1;30)
trục Os, ta được s = 30km, đó là quãng
đường đi được sau 1h.
15 O 4 0,5 1 1,5 t (h)
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển
động của vật) từ đồ thị
Để xác định được thời gian t khi biết trước quãng đường chuyển động s = 30km của
vật trên đồ thị, ta thực hiện như sau:
s (km)
Chọn điểm ứng với s = 30km trên trục 60
Os. Từ điểm này vẽ một đường nằm
ngang cắt đồ thị tại điểm B
45
Từ B, vẽ một đường thẳng đứng cắt
trục Ot, ta được t = 1h.
30 B (1;30) 15 O 0,5 1 1.5 2 t (h)
Tìm quãng đường (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật) từ đồ thị 02
Tìm tốc độ v từ đồ thị
Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng
Tính tốc độ của ca nô bằng công thức: v = GHI NHỚ
Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng
đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật)
Từ đồ thị hình 9.2, nêu cách tìm:
a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60 km. b) Tốc độ của ca nô. P Trả lời s (km) a) T N 60
Thời gian để ca nô đi hết Y 45 U quãng đường 60 km là 2h L 30
b) Dựa vào đồ thị: t = 2 h → s = 60 km 15 v = = O = 3 1 1,5 2 t (h) MỞ RỘNG Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường –
thời gian có ưu điểm

- Có cái nhìn trực quan và nhanh gì không?
chóng về chuyển động của vật so với bảng dữ liệu.
- Tính toán, dự báo về quãng
đường, thời gian; có thể đánh
giá, so sánh tốc độ của các vật
chuyển động khác nhau chuyển
động mà không cần tính toán. BÀI TẬP
Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe 01
đạp trong hình dưới , hãy:
a) Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp nói trên. BÀI TẬP Trả lời
a) Lập bảng quãng đường – thời gian Thời gian t (s) 0 2 4 6 8 10 Quãng đường s (m) 0 10 20 30 40 50
Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi xe đạp BÀI TẬP
b) Vẽ hai trục tọa độ Os (biểu diễn độ dài quãng đường) và Ot (biểu diễn thời gian) theo tỉ lệ:
- Mỗi độ chia trên trục Ot ứng với 2 s.
- Mỗi độ chia trên trục Os ứng với 10 m
Điểm gốc O (biểu diễn nơi xuất phát) có s = 0, t = 0
Lần lượt xác định các điểm còn lại:
(t = 2s; s = 10 m), (t = 4s; s = 20 m), (t
= 6s; s = 30 m), (t = 8s; s = 40 m), (t = 10s; s = 50 m).

Nối các điểm đã vẽ ta được đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp BÀI TẬP s (m) 02 Dựa vào đồ thị quãng 900
đường – thời gian của ô 750
tô (hình bên) để trả lời (2) các câu hỏi sau: 600 a) Sau 50 giây, xe đi 450 được bao nhiêu mét? 300
b) Trên đoạn đường nào (1) xe chuyển động nhanh 150
hơn? Xác định tốc độ O của xe trên mỗi đoạn 10 20 30 40 50 60 t (s) đường
Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô . BÀI TẬP
a) Chọn điểm t = 50s trên trục s (m)
Ot. Từ đó, vẽ một đường 900
thẳng đứng cắt đồ thị tại 750 (2) điểm X. 675 X 600
Từ X, vẽ một đường nằm 450
ngang cắt trục Os, ta được s 300 (1)
= 675m, đó là quãng đường ô 150 tô đi được sau 50s. O 10 20 30 40 50 60 t (s)
Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô BÀI TẬP s (m)
b) Quan sát hình bên, có thể thấy được 900
tại đoạn đường thứ 2, xe di chuyển được
450m mà chỉ mất 20s (từ giây 40 đến
750 giây 60). (2) 600
Trong khi tại đoạn đường thứ nhất xe di
chuyển được 450m mà trong vòng 40s
450
(từ khi xuất phát đến giây 40). 300 (1) 150
Trên đoạn đường thứ 2 xe O
chuyển động nhanh hơn 10 20 30 40 50 60 t (s)
Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô
Tốc độ xe trên đoạn đường thứ 1 là: s (m) 900 v = = = 750 (2) 600
Tốc độ xe trên đoạn đường thứ 2 là: 450 300 (1) v = = = 150 O 10 20 30 40 50 60 t (s)
Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở BÀI HỌC SAU NHÉ
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28