Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo : Ôn tập chủ đề 7

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo : Ôn tập chủ đề 7 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
16 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo : Ôn tập chủ đề 7

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo : Ôn tập chủ đề 7 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 7. Mời bạn đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
TRAO ĐỔI CHẤT
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở SINH VẬT
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
TRAO ĐỔI CHẤT
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở SINH VẬT
Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: VẬN DỤNG
Hoạt động 4: TÌM I MỞ RỘNG
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoàn thành sơ đồ sau:
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Ứng dụng trao
đổi chất và
chuyển hóa
năng lượng
trong đời sống
Trao đổi
nước và
các chất
dinh
dưỡng ở
sinh vật
Trao đổi
khí
Hô hấp
tế bào
Quang
hợp
Vai T
của trao
đổi chất
và chuyển
hóa năng
lượng
Khái quát
về trao
đổi chất
và chuyển
hóa năng
lượng
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Ứng dụng trao đổi
chất và chuyển hóa
năng lượng trong
đời sống
Trao đổi nước
và các chất
dinh dưỡng ở
sinh vật
Trao đổi
khí
Hô hấp
tế bào
Quang
hợp
Vai Trò của trao
đổi chất và
chuyển hóa
năng lượng
Khái quát
về trao
đổi chất
và chuyển
hóa năng
lượng
TĐC ở
SV là quá
trình cơ
thể SV
lấy các
chất từ
môi
trường
cung
caapscho
quá trình
chuyển
hóa trong
tế bào,
đồng thời
thải các
chất
không
cần thiết
ra ngoài
môi
trường.
Ở ĐV
trao đổi
khí với
môi
trường
diễn ra
ở cơ
quan
TĐK
như bề
mặt da,
hệ
thống
ống khí,
mang
hoặc
phổi.
TV
trao
đổi
khí
chủ
yếu
qua
khí
khổng
ở lá
cây
trong
quá
trình
quang
hợp
và hô
hấp.
Ở ĐV
nước
và các
chất
dd, sản
phẩm
thải
của
quá
trình
TĐC
được
vận
chuyển
nhờ hđ
của hệ
tuần
hoàn
Việc
tưới
nước
bón
phân
hợp lý
cho cây
giúp
nâng
cao
năng
suất cây
trồng,
bảo vệ
mt tự
nhiên
và sức
khỏe
con
người
Để cơ thể
HĐ bình
thường
cần có
chế độ
dinh
dưỡng
hợp lý.
Sử dụng
nguồn
thực
phẩm
sạch, bảo
quản và
chế biến
đúng
cách để
BV sức
khỏe
Các
yếu tố
ảnh
hưởng
đến
quang
hợp:
ánh
sáng,
nước,
hàm
lượng
khí
cacbo
n
dioxid
e,
nhiệt
độ.
Hô hấp
TB là
quá
trình TB
phân
giải chất
hữu cơ
tạo
thành
khí
cacbon
dioxide,
nước,
giải
phóng
NL cung
cấp cho
các HĐ
sống của
TB và cơ
thể
Các yếu
tố ảnh
hưởng
đến
HHTB:
hàm
lượng
nước,
nhiệt
độ,
nồng độ
cacbon
dioxid
oxygen
ở TV:
Nước
muối
khoán
được
VC
qua
mạnh
gỗ,
chất
hữu
được
VC
qua
mạch
rây
Chuyển
hóa năng
lượng là
sự biến
đổi năng
lượng từ
dạng này
sang
dạng
khác.
Quá
trình
TĐC
luôn đi
kèm với
chuyển
hóa năng
lượng.
Có vai trò
quan trọng
đối với sinh
vật như
cung cấp
nguyên liệu
cấu tạo nên
tế bào và cơ
thể. Cung
cấp năng
lượng cho
các hoạt
động sống.
Nhờ đó SV
có thể duy
trì được sự
sống, sinh
trưởng,
phát triển
và sinh sản
Quang hợp là
quá trình tổng
hợp các chất
hữu cơ từ các
chất vô cơ
nhờ năng
lượng ánh
sáng. Trong
đó năng lượng
ánh sáng mặt
trời được lục
lạp ở lá cây
hấp thụ,
chuyển hóa
thành dạng
năng lượng
hóa học tích
chữ trong các
hợp chất hữu
cơ, đồng thời
giải phóng khí
oxygen
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các
chất nào sau đây:
A. Khí oxygen và đường.
B. Đường và nước.
C. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng
D. Khí cacbon dioxide và nước.
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
C. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng
Bài 2: Sản phẩm hô hấp của tế bào gồm:
A. Oxygen, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. Đường, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. Khí cacbon dioxide, nước và đường.
D. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
D. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Bài 3: Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình:
A. đối lập và có quan hệ chặt chẽ.
B. đối lập và không có liên quan gì.
C. tạo ra khí oxygen chủ yếu trong không khí.
D. tạo ra khí cacbon dioxide chủ yếu trong không khí.
A. đối lập và có quan hệ chặt chẽ.
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Bài 4: Điền từ/ cụm cừ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
Ánh sáng; hữu cơ; cơ; oxygen; động vật; thực vật; tinh bột; chất béo; cacbon
dioxide; quang hợp.
Quang hợp quá trình sử dụng năng lượng (1)……………. để biến đổi các
chất (2)………đơn giản (cacbon dioxide nước) thành các chất (3)…………
(đường) tích lũy dưới dạng (4)………….trong thể (5)……………, đồng thời
tạo ra khí (6)………………...
Sản phẩm của quá trình (7)……………. (đường) được sử dụng để tạo ra các
chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng phát triển của cây hoặc thể được
tích lũy để sdụng sau. Khi sử dụng các sản phẩm từ thực vật như củ, quả,
hạt, … chúng ta đang sử dụng năng lượng tích trữ của chúng.
quang hợp
oxygen
thực vật
tinh bộthữu cơ
vô cơ
ánh sáng
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý
nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao không nên tưới nước cho
cây vào buổi trưa?
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
III. VẬN DỤNG
Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao
không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa?
Đáp án
- Để cây hút nước được dễ dàng, cần chú ý những biện pháp kỹ thuật sau:
+ Xới đất (thoáng khí cây dễ hấp), làm cỏ (tránh cạnh tranh thức ăn), sục bùn (phá vỡ tầng oxi
hóa khử của đất, hạn chết mất dinh dưỡng).
- Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa vì:
+ Buổi trưa, ánh ng nhiệt đội cao làm cây hấp mạnh cần nhiều khí oxygen. Nếu tưới nước
sẽ làm đát bị nén chặt, cây không lấy được oxygen phải hô háp kị khí, năng lượng giảm, đồng thời sinh ra
các sản phẩm độclàm cây không hút được nước trong khi lá cây vẫn thoát nước mạnh.
+ Mặt khác, những giọt nước đọng lại trên như 1 thấu kính hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời,
đốt nóng cây làm cây héo.
+ Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng, làm héo lá.
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bài 2: Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể lực
thường thở gấp hơn nhanh mệt hơn những người hay luyện tập thể
dục thể thao?
Đáp án
- Người thường xuyên luyện tập thể lực, các quan hấp phát triển
hơn, sức co giãn tăng lên làm cho thể tích lồng ngực tăng, giảm nhiều
hơn.
- Những người ít luyện tập thể lực phải thở gấp mới đáp ứng được
như cầu trao đổi khí nên nhanh mệt.
Bài 3: Rễ của thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích
nghi với chức năng tìm nguồn nước và ion khoáng?
Đáp án
Rễ của thực vật trên cạn sinh trưởng rất nhanh, đâm sâu
lan tỏa tới hướng ngườn nước; số lượng lông hút lớn m cho bề
mặt tiếp xúc giữa rễ đất sẽ lớn dẫn đến sự hấp thụ nước các
ion khoáng được thuận lợi.
Bài 4: Khi không khí bão hòa hơi nước, lượng nước dư thừa do
cây hút vào sẽ được thoát ra ngoài bằng cách nào? Cách thoát hơi
nước này chứng minh điều gì?
Đáp án
- Khi không khí bão a hơi nước, xuất hiện hiện tượng giọt.
Đây hiện tượng nước thoát ra ngoài dưới dạng giọt, đọng
mét lá hoặc mặt lá.
- Cách thoát hơi nước này chứng minh quá trình hút nước chủ
động của rễ (động lực hút nước từ đất).
Bài 5: Hãy giải thích cây nói:
“Lúa chiêm lấp ló đầu b
Hễ nghe tiếng sấm phấp cờ mà lên.
Đáp án
Vụ lúa chiêm từ tháng 1 đến tháng 5, Lúc a đang trong giai
đoạn sinh trưởng phất triển mạnh (lấp đầu bờ) nên cần
nhiều nước dinh dưỡng. Khi có mưa m sẽ bổ sung nguồn
nước dồi dào nguồn đạm tthiên nhiên cho cây, giúp cho cây
sinh trưởng rất nhanh (phất cờ mà lên).
Bài 6: Tại sao nói: “Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất toàn vẹn”. Hãy lấy một ví
dụ để làm sáng tỏ nhận định trên.
Đáp án
- thể sinh vật một thể thống nhất toàn vẹn tất cả các quan bộ phận
trong thể đều mối liên hệ mật thiết với nhau. Mặc mỗi quan, hệ quan
trong thể đảm nhận một chức năng nhất định nhưng lại ảnh hưởng lớn đến
nhau.
- dụ: thực vật, mướn thực hiện quá trình quang hợp cần sự hỗ trợ của
các quan như rễ, thân, Rễ, thân mối quan hệ lẫn nhau trong các hoạt đọng
khác của cây. Khi hoạt động của giảm, thoát hơi nước giảm, sự hút nước của rễ
giảm theo, dẫn đến quang hợp kém, không cung cấp đủ dinh dưỡng cho các hoạt động
khác của cây, cây sinh trưởng chậm, ảnh hưởng đến sự ra hoa, hình thành quả và hạt.
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
- Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, hoàn
thành các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu các kiến thức về “Cảm ng sinh
vật và tập tính ở động vật”
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
III. VẬN DỤNG
IV. M I MỞ RỘNG
| 1/16

Preview text:

BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7 TRAO ĐỔI CHẤT VÀ
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7 TRAO ĐỔI CHẤT VÀ
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động 3: VẬN DỤNG
Hoạt động 4: TÌM TÒI MỞ RỘNG

BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hoàn thành sơ đồ sau:

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Khái quát Vai Trò Quang Hô hấp Trao đổi Trao đổi Ứng dụng trao về trao của trao hợp tế bào khí nước và đổi chất và đổi chất đổi chất các chất chuyển hóa và chuyển và chuyển dinh năng lượng hóa năng hóa năng dưỡng ở trong đời sống lượng lượng sinh vật
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Khái quát Vai Trò của trao Quang Hô hấp Trao đổi Trao đổi nước
Ứng dụng trao đổi về trao đổi chất và hợp tế bào khí và các chất
chất và chuyển hóa dinh dưỡng ở đổi chất chuyển hóa năng lượng trong sinh vật và chuyển năng lượng đời sống hóa năng lượng Có vai trò Quang hợp là Các
Hô hấp Các yếu Ở TV Ở ĐV ở TV: Ở ĐV Việc Để cơ thể quan trọng
quá trình tổng yếu tố TB là Chuyển tố ảnh trao trao đổi tưới HĐ bình TĐC ở Nước nước đối với sinh hợp các chất ảnh quá nước thường SV là quá hóa năng hưởng đổi khí với và các hữu cơ từ các bón cần có trình cơ vật như hưởng trình TB lượng là đến khí môi muối chất chất vô cơ phân chế độ thể SV cung cấp đến phân sự biến HHTB: chủ trường khoán dd, sản nhờ năng hợp lý dinh lấy các nguyên liệu quang giải chất đổi năng lượng ánh hàm yếu diễn ra được phẩm cho cây dưỡng chất từ cấu tạo nên hợp: hữu cơ lượng từ sáng. Trong lượng qua ở cơ VC thải giúp hợp lý. môi tế bào và cơ ánh tạo dạng này đó năng lượng nước, khí quan qua nâng Sử dụng trường của thể. Cung sáng, thành ánh sáng mặt cao nguồn cung sang nhiệt khổng TĐK mạnh quá cấp năng nước, khí trời được lục năng thực caapscho dạng độ, ở lá như bề gỗ, trình lượng cho hàm cacbon lạp ở lá cây suất cây phẩm quá trình khác. các hoạt nồng độ cây mặt da, hấp thụ, lượng dioxide, chất TĐC trồng, sạch, bảo chuyển Quá động sống. cacbon trong hệ chuyển hóa khí nước, hữu được bảo vệ quản và hóa trong trình Nhờ đó SV thành dạng cacbo giải dioxid quá thống vận mt tự chế biến tế bào, TĐC có thể duy năng lượng n phóng oxygen trình ống khí, được chuyển nhiên đúng đồng thời trì được sự hóa học tích dioxid NL cung quang mang và sức cách để thải các luôn đi VC nhờ hđ sống, sinh chữ trong các e, cấp cho khỏe BV sức chất hợp hoặc kèm với qua của hệ hợp chất hữu con khỏe không trưởng, nhiệt các HĐ và hô phổi. chuyển mạch tuần cơ, đồng thời người cần thiết phát triển độ. sống của hấp. hóa năng rây hoàn giải phóng khí ra ngoài và sinh sản TB và cơ lượng. oxygen môi thể trường.
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây:
A. Khí oxygen và đường.
B. Đường và nước. C. Khí cac C. Khí c bon d
acbon ioxide, nước và năn dioxide, n g lượng ánh
ước và năng lượn sáng g ánh sáng
D. Khí cacbon dioxide và nước.
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
Bài 2: Sản phẩm hô hấp của tế bào gồm:
A. Oxygen, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. Đường, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. Khí cacbon dioxide, nước và đường. D. K . hí c Khí cac acbo bon dio dioxide, ,nước nước và năng nă lượ ng lượng (A ng T (A P P + nh + n iệt). hiệt).
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
Bài 3: Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình: A. A. đối lậ đối lập v p và à c ó quan hệ quan hệ chặ chặt chẽ hẽ.
B. đối lập và không có liên quan gì.
C. tạo ra khí oxygen chủ yếu trong không khí.
D. tạo ra khí cacbon dioxide chủ yếu trong không khí.
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bài 4: Điền từ/ cụm cừ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
Ánh sáng; hữu cơ; vô cơ; oxygen; động vật; thực vật; tinh bột; chất béo; cacbon dioxide; quang hợp. ánh sáng
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng (1)……………. để biến đổi các vô cơ
chất (2)………đơn giản (cacbon dioxide và nước) thành các chất (3)………… hữu cơ tinh bột (đườn t g) t
hực ích
vật lũy dưới dạng (4)………….trong cơ thể (5)……………, đồng thời oxygen
tạo ra khí (6)………………... quang hợp
Sản phẩm của quá trình (7)……………. (đường) được sử dụng để tạo ra các
chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây hoặc có thể được
tích lũy để sử dụng sau. Khi sử dụng các sản phẩm từ thực vật như củ, quả,
hạt, … chúng ta đang sử dụng năng lượng tích trữ của chúng.

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG
Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý
nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa?

BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao
không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa?
Đáp án
- Để cây hút nước được dễ dàng, cần chú ý những biện pháp kỹ thuật sau:
+ Xới đất (thoáng khí cây dễ hô hấp), làm cỏ (tránh cạnh tranh thức ăn), sục bùn (phá vỡ tầng oxi
hóa khử của đất, hạn chết mất dinh dưỡng).
- Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa vì:
+ Buổi trưa, ánh sáng và nhiệt đội cao làm cây hô hấp mạnh và cần nhiều khí oxygen. Nếu tưới nước
sẽ làm đát bị nén chặt, cây không lấy được oxygen phải hô háp kị khí, năng lượng giảm, đồng thời sinh ra
các sản phẩm độclàm cây không hút được nước trong khi lá cây vẫn thoát nước mạnh.

+ Mặt khác, những giọt nước đọng lại trên lá như 1 thấu kính hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời,
đốt nóng cây làm cây héo.
+ Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng, làm héo lá.
Bài 2: Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể lực
thường thở gấp hơn và nhanh mệt hơn những người hay luyện tập thể dục thể thao?
Đáp án
- Người thường xuyên luyện tập thể lực, các cơ quan hô hấp phát triển
hơn, sức co giãn tăng lên làm cho thể tích lồng ngực tăng, giảm nhiều hơn.

- Những người ít luyện tập thể lực phải thở gấp mới đáp ứng được
như cầu trao đổi khí nên nhanh mệt.
Bài 3: Rễ của thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích
nghi với chức năng tìm nguồn nước và ion khoáng? Đáp án
Rễ của thực vật trên cạn sinh trưởng rất nhanh, đâm sâu và
lan tỏa tới hướng ngườn nước; số lượng lông hút lớn làm cho bề
mặt tiếp xúc giữa rễ và đất sẽ lớn dẫn đến sự hấp thụ nước và các
ion khoáng được thuận lợi.

Bài 4: Khi không khí bão hòa hơi nước, lượng nước dư thừa do
cây hút vào sẽ được thoát ra ngoài bằng cách nào? Cách thoát hơi
nước này chứng minh điều gì?
Đáp án
- Khi không khí bão hòa hơi nước, xuất hiện hiện tượng ứ giọt.
Đây là hiện tượng nước thoát ra ngoài dưới dạng giọt, ứ đọng ở mét lá hoặc mặt lá.

- Cách thoát hơi nước này chứng minh quá trình hút nước chủ
động của rễ (động lực hút nước từ đất).

Bài 5: Hãy giải thích cây nói:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phấp cờ mà lên.” Đáp án
Vụ lúa chiêm từ tháng 1 đến tháng 5, Lúc lúa đang trong giai
đoạn sinh trưởng và phất triển mạnh (lấp ló đầu bờ) nên cần
nhiều nước và dinh dưỡng. Khi có mưa và sâm sẽ bổ sung nguồn
nước dồi dào và nguồn đạm từ thiên nhiên cho cây, giúp cho cây
sinh trưởng rất nhanh (phất cờ mà lên).

BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bài 6: Tại sao nói: “Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất toàn vẹn”. Hãy lấy một ví
dụ để làm sáng tỏ nhận định trên. Đáp án
- Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất toàn vẹn vì tất cả các cơ quan bộ phận
trong cơ thể đều có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mặc dù mỗi cơ quan, hệ cơ quan
trong cơ thể đảm nhận một chức năng nhất định nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến nhau.

- Ví dụ: ở thực vật, lá mướn thực hiện quá trình quang hợp cần có sự hỗ trợ của
các cơ quan như rễ, thân, … Rễ, thân có mối quan hệ lẫn nhau trong các hoạt đọng
khác của cây. Khi hoạt động của lá giảm, thoát hơi nước giảm, sự hút nước của rễ
giảm theo, dẫn đến quang hợp kém, không cung cấp đủ dinh dưỡng cho các hoạt động
khác của cây, cây sinh trưởng chậm, ảnh hưởng đến sự ra hoa, hình thành quả và hạt.

BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG IV. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, hoàn
thành các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu các kiến thức về “Cảm ứng ở sinh
vật và tập tính ở động vật”
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
  • Slide 4
  • I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
  • I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
  • I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP
  • Slide 8
  • I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16