





























Preview text:
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
I. Hệ thống hóa kiến thức: 1. MÔ TẢ SÓNG ÂM a. Sóng âm
- Các rung động ( chuyển động ) qua lại vị trí cân bằng là dao động.
- Vật dao động phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
- Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường gọi là  sóng âm.
- Sóng âm được phát ra bởi các vật đang dao động.
b.Môi trường truyền âm
- Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
c.Sự truyền sóng âm trong không khí.
- Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động 
(dãn, nén) của các lớp không khí.
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
I. Hệ thống hóa kiến thức:
2.ĐỘ TO VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM a.Độ to của âm 
- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của dao động so với vị trí  cân bằng của nó.
- Âm nghe được càng to thì biên độ càng lớn   b.Độ cao của âm 
- Số dao động của vật thực hiện được trong 1 giây được gọi 
tần số. Đơn vị của tần số là hec1 ( Hz )
- Âm phát ra càng cao ( càng bổng ) 
⇒ vật dao động càng nhanh   t
⇒ ần số dao động càng lớn.
 - Âm phát ra càng thấp (càng trầm) 
⇒ vật dao động càng chậm  ⇒
tần số dao động càng nhỏ.
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
I. Hệ thống hóa kiến thức: 3. PHẢN XẠ ÂM a.Sự phản xạ âm
- Sóng âm phản xạ khi gặp vật cản
- Các vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt
- Các vật mềm, xốp, bề mặt gò ghề phản xạ âm kém.
b.Một số hiện tượng về sóng âm
* Sự hình thành tiếng vang
- Âm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ.
- Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp một 
khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây. Âm phản xạ Âm trực tiếp
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
I. Hệ thống hóa kiến thức: 3. PHẢN XẠ ÂM a.Sự phản xạ âm
b.Một số hiện tượng về sóng âm
* Sự hình thành tiếng vang
v = 343 m/s : là vận tốc truyền âm trong không khí ở điều kiện  thường
 * Sự ô nhiễm tiếng ồn
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây 
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người
- Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: tác động vào 
nguồn âm, phân tán âm trên đường truyền, ngăn chặn sự  truyền âm. non Ong học việc The little bee
Câu 1: Sóng âm không truyền được  trong môi trường nào?   A. Chân  D. Chất rắn,  B. Chất rắn. C. Chất  không. rắn, lỏng. lỏng và khí.
Câu 2: Khi điều chỉnh nút âm lượng 
(volume) trên loa là ta đang điều chỉnh đặc 
trưng nào của sóng âm phát ra? ? A. Tần số  B. Biên độ  C. Tốc độ  D. Môi trường  âm. âm. truyền âm. truyền âm.  
Câu 3: Môi trường nào sau đây  truyền âm tốt nhất? A. Không B. Nước khí. C. Gỗ D. Thép. II. LUYỆN TẬP TRÒ CHƠI VÒNG  QUAY MAY MẮN LUẬT CHƠI
Khi giáo viên đưa ra câu hỏi các đội sẽ đưa tay  dành quyền trả lời.
Nếu trả lời đúng sẽ được quay vòng quay may 
mắn để tích điểm cho nhóm.
Nếu trả lời sai các nhóm còn lại tiếp tục dành  quyền trả lời. 
Cuối trò cho nhóm nào có tổng số điểm cao nhất 
sẽ chiến thắng trò chơi. VÒNG QUAY  MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 QUAY
Câu 1: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống 
trường vang lên báo hiệu giờ vào lớp, âm thanh ấy 
được tạo ra bởi sự dao động của: A. mặt trống
B. các chân đỡ của trống C. dùi trống 
D. tay của bác bảo vệ QUAY  VỀ
Câu 2: Âm thanh không thể truyền  trong chân không vì:
A. Chân không không có trọng  lượng. 
B. Chân không không có vật chất
C. Chân không là môi trường trong  suốt 
D. Chân không không đặt được nguồn  âm QUAY  VỀ
Câu 3: Trong không khí, sóng âm lan truyền 
dưới hình thức nào?
A. Các phần tử không khí dao động tới lui theo hướng  truyền âm.
B. Các phẩn tử không khí bị kéo dãn theo hướng  truyền âm.
C. Các phẩn tử không khí bị nén theo hướng truyền  âm.
D. Các phẩn tử không khí chuyển động thẳng theo  hướng truyền âm. QUAY  VỀ
Câu 4: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, 
bổng bằng thước, phần tự do của thước 
dao động càng nhanh thì âm phát ra có A. tần số càng nhỏ. B. biên độ càng lớn. C. tần số càng lớn. D. biên độ càng nhỏ. QUAY  VỀ
Câu 5: Hai sóng âm 1 và 2 được hiển thị trên màn 
hình dao động kí.Tỉ lệ trên các ô vuông là như nhau. 
Chọn kết luận đúng.
A. Sóng âm 1 có tần só nhỏ hơn sóng ấm 2.
B. Sóng âm 1 có tần số lớn hơn sóng âm 2.
C. Sóng âm 1 có biên độ lớn hơn sóng âm 2
D. Sóng âm 1 có biên độ và tần số lớn hơn sóng  âm 2. QUAY  VỀ
Câu 6: Vật nào sau đây phản xạ âm kém  nhất? A. Tường bê tông. B. Sàn đá hoa cương. C. Cửa kính. D. Tấm xốp bọt biển. QUAY  VỀ
Câu 7: Khi một người thổi sáo, 
tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao  động của A. thành ống sáo.
B. cột không khí trong ống sáo.
C. các ngón tay của người thổi.
D. đôi môi của người thổi. QUAY  VỀ
Câu 8: Khi em nghe được tiếng nói to của mình 
vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý  nghĩa gì?
A. Tiếng nói của em gặp vật cản bị phản xạ và lặp lại.
B. Trong hang động có mối nguy hiểm.
C. Có người ở trong hang cũng đang nói to.
D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh. QUAY  VỀ
Câu 9: Những vật liệu mềm, mịn, nhiều bọt xốp 
có khả năng hấp thụ âm và ngăn chặn sự truyền  âm được gọi là A. vật liệu truyền âm B. vật liệu thấu âm C. vật liệu cách âm
D. vật liệu phản xạ âm. QUAY  VỀ III. VẬN DỤNG
Câu 1: Bạn Xuân cho rằng với bảy cái chén 
(bát) sành, một ít nước và một chiếc đũa tre, bạn 
có thể tạo ra một"dàn nhạc" và gõ được các bản  nhạc tuỳ thích.
a) Để có được "dàn nhạc" như ý kiến của bạn 
Xuân, em phải điểu chỉnh lượng nước trong các 
chén như thế nào? Hãy tiến hành biểu diễn trước  lớp.
b) Độ trầm, bổng của âm thanh phát ra phụ thuộc 
như thế nào vào lượng nước trong chén?
Câu 1: Bạn Xuân cho rằng với bảy cái chén (bát) sành, một ít nước và 
một chiếc đũa tre, bạn có thể tạo ra một"dàn nhạc" và gõ được các bản  nhạc tuỳ thích.
a) Để có được "dàn nhạc" như ý kiến của bạn 
Xuân, em phải điểu chỉnh lượng nước trong các 
chén như thế nào? Hãy tiến hành biểu diễn trước  lớp.
 Để có "dàn nhạc chén", ta rót cho mức nước 
trong bảy chén (bát) khác nhau.
Câu 1: Bạn Xuân cho rằng với bảy cái chén (bát) sành, một ít nước và 
một chiếc đũa tre, bạn có thể tạo ra một"dàn nhạc" và gõ được các bản  nhạc tuỳ thích.
a) Để có được "dàn nhạc" như ý kiến của bạn Xuân, em phải điểu 
chỉnh lượng nước trong các chén như thế nào? Hãy tiến hành  biểu diễn trước lớp.
b) Độ trầm, bổng của âm thanh phát ra phụ thuộc như 
thế nào vào lượng nước trong chén?
Chén chứa nhiều nước hơn thì âm thanh phát  ra nghe trầm hơn. Câu 2: Giải thích vì sao:
a) Trong phòng thu âm, phòng karaoke, 
người ta thường làm tường sần sùi và treo  rèm nhung.
b) Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, 
đổng thời hướng tai vể phía nguồn âm, chúng  ta có thể nghe rò hơn.
b) Tai hướng vể phía nguồn 
a) Tường sần sùi, nhiều góc  âm và bàn tay khum vào 
cạnh và rèm nhung hấp thụ 
trong, đặt sát tai nhằm hướng 
âm, làm giảm các âm phản xạ 
các ám phản xạ bởi bàn tay  không mong muốn.
vào trong tai, giúp nghe rõ.
Câu 3: Người ta thường 
sử dụng những biện pháp 
nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
* Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
- Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn (như làm giảm độ to  của tiếng ồn phát ra)
- Phân tán tiếng ồn trên đường truyền ( như làm cho 
âm truyền theo hướng khác)
- Ngăn cản bớt tiếng ồn truyền tới tai.
Câu 4. Một người gõ 1 nhát búa vào đường sắt, ở cách 1100m 
một người khác áp tai vào đường sắt thì nghe thấy 2 tiếng gõ 
cách nhau 3 giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 
343m/s thì tốc độ truyền âm trong đường sắt là bao nhiêu?
Thời gian âm truyền trong không khí là:  t = = 3,2 (s) 1
Thời gian âm truyền trong đường sắt là:  t = t -3 = 0,2 (s) 2 1
Tốc độ truyền âm trong đường sắt là:  v = = = 5500 (m/s) 2
Câu 5. Tại 1 nơi trên mặt biển mà thời gian kể từ 
lúc con tàu (trên mặt nước) phát ra siêu âm đến khi 
nhận siêu âm phản xạ là 1,5 giây. Độ sâu là bao 
nhiêu. Biết tốc độ truyền âm trong nước biển là  1500m/s
Thời gian âm thanh đi từ mặt 
biển đến đáy biển là:   t = t/2= 0,75 (s) 1
Độ sâu của đáy biển là:  s =t v =0,75.1500 =1125 (m) 1 .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ôn bài chủ đề 4.
• Đọc và tìm hiểu chủ đề 5: “ Ánh sáng”
Document Outline
- Slide 1
 - ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
 - ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
 - ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
 - ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH
 - Slide 6
 - Slide 7
 - Slide 8
 - Slide 9
 - II. LUYỆN TẬP
 - Slide 11
 - Slide 12
 - Slide 13
 - Slide 14
 - Slide 15
 - Slide 16
 - Slide 17
 - Slide 18
 - Slide 19
 - Slide 20
 - Slide 21
 - III. VẬN DỤNG
 - Slide 23
 - Slide 24
 - Slide 25
 - Slide 26
 - Slide 27
 - Slide 28
 - Slide 29
 - Slide 30