-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án điện tử Lịch Sử 6 KNTT - Bài 5 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống: Xã hội nguyên thủy.
Bài giảng PowerPoint Lịch Sử 6 Bài 5 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống: Xã hội nguyên thủy. hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Lịch Sử 6
Môn: Lịch Sử 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG THCS ĐĂKHRING
VỀ DỰ GIỜ MÔN LỊCH SỬ 6
GIÁO VIÊN:NGUYỄN THỊ HẰNG Bài 5
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY NỘI DUNG BÀI HỌC
1. 1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ?
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người
nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
Tiết 6- Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ?
Quan sát Bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy
trên thế giới, hoạt động cá nhân, thời gian 3 phút, hoàn thành PHT số 1 Yêu cầu Sản phẩm
Câu 1: Xã hội nguyên thủy đã trải qua
những giai đoạn phát triển nào? Câu 2: Hãy cho biết
đời sống vật chất,
tinh thần và tổ chức
xã hội của người tối cổ và người tinh khôn?
Tiết 6- Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ? Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Xã hội nguyên thủy đã
- Xã hội nguyên thủy kéo hàng triệu năm, trải qua hai trải qua những
giai đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc giai đoạn phát triển nào?
Câu 2: Hãy cho - Người tối cổ: biết đời sống
+ Sống trong hang động, dựa vào săn bắt và hái lượm vật chất, tinh
+ Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và
thần và tổ chức cùng chăm sóc con cái xã hội của
+ Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá
người tối cổ và - Người tinh khôn: hình thành 3 chủng tộc lớn: da vàng, da đen, da người tinh trắng khôn?
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm
+ Sống cùng 2,3 thế hệ có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung
+ Biết làm đồ tranng sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung;
có tục chôn người chết và đời sống tâm linh
Tiết 6- Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ?
- Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm, trải qua hai giai
đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
+ Người tối cổ: sống trong hang động, thành bầy, dựa vào săn
bắt và hái lượm; biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá
+ Người tinh khôn: sống cùng 2,3 thế hệ có cùng dòng máu,
làm chung và hưởng chung;biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và
làm gốm; biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá
hoặc đất nung; có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. Nội dung Người Người so sánh tối cổ tinh khôn Công cụ lao động Cách thức lao động Địa bàn cư trú
Công cụ đá của Người tối cổ
Công cụ đá và đồ đựng bằng gốm
của Người tinh khôn
Hãy sắp xếp các hình ảnh dưới đây theo đúng tiến trình chế tác công cụ
lao động bằng đá của người nguyên thủy?
E -> B -> D -> A - > C CÁCH THỨC LAO ĐỘNG Biết dùng lửa Bầy người nguyên Công xã thị tộc thủy
Đời sống -Sống trong các hang - Sống trong các túp lều vật chất động, mái đá.
-Biết trồng trọt, chăn nuôi,
- Dựa vào săn bắt và hái dệt vải và làm đồ gốm
lượm; biết sử dụng lửa
- Biết ghè, đẽo đá cho sắc, - Công cụ: mảnh đá, nhọn hơn.
mảnh tước có sẵn trong - Xuất hiện công cụ kim tự nhiên. loại Dựa vào sơ đồ bên, em hãy nêu tổ chức xã hội của xã hội nguyên thủy?
Sơ đồ mô phỏng tổ chức xã hội của người nguyên thủy
- Thị tộc là nhóm người
có quan hệ huyết thống,
sống quần tụ cùng nhau.
Đứng đầu thị tộc là Tộc trưởng.
- Bộ lạc là tập hợp các thị tộc sinh sống trên cùng địa bàn. Đứng
đầu là Tù trưởng. Bầy người nguyên Công xã thị tộc thủy Đời sống -Sống trong các hang - Sống trong các túp lều vật chất động, mái đá.
-Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt
- Dựa vào săn bắt và hái vải và làm đồ gốm
lượm; biết sử dụng lửa
-Biết ghè, đẽo đá cho sắc, nhọn
- Công cụ: ảnh đá, mảnh hơn. tước có sẵn trong tự nhiên.
Tổ chức xã - Sống thành bầy, có
Gồm 2-3 thế hệ có cùng dòng hội
người đứng đầu, có sự máu, làm chung và hưởng
phân công lao động và chung cùng chăm sóc con cái. 2 1 Trong hình giúp chúng
ta liên tưởng đến những gì? (1) Khuyên tai (2) Vòng tay
Đồ trang sức. Đồ trang sức của người nguyên thủy được làm bằng gì?
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm
thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ
và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc
biển được mài thủng, có thể xâu
dây làm đồ trang sức, những bộ
đàn đá, vòng tay,... Hoa văn trên đồ
gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người
ta đã phát hiện các mộ táng, có
chôn theo công cụ và đồ trang sức. Bầy người nguyên Công xã thị tộc thủy Đời
sống - Biết làm đồ trang
- Biết làm đồ trang sức tinh tinh sức, vẽ tranh trên tế hơn. thần vách đá.
- Làm tượng bằng đá hoặc - Lấy vỏ cây, da thú đất nung. làm quần áo để mặc.
- Biết dệt vải, làm đồ gốm
- Có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
Tiết 6- Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy.
- Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm, trải qua hai giai
đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
+ Người tối cổ: sống trong hang động, thành bầy, dựa vào săn
bắt và hái lượm; biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá
+ Người tinh khôn: sống cùng 2,3 thế hệ có cùng dòng máu,
làm chung và hưởng chung;biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và
làm gốm; biết làm đồ tranng sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá
hoặc đất nung; có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) ? Dựa vào lược đồ Thẩm Hai em có nhận xét gì (Lạng Sơn) về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta. Núi Đọ (Thanh Hóa) Cách đây khoảng 40 - 30
vạn năm đã tìm thấy dấu
tích Người tối cổ ở nhiều nơi trên đất nước ta. Xuân Lộc
=> Khẳng định VN là 1 (Đồng Nai) trong những quê hương của loài người
Hình 24-Lược đồ: Một số di chỉ khảo cổ ở VN
Dựa vào các bức hình dưới đây, em hãy nêu
những nét chính về đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân thuộc các nền văn hóa Hòa
Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn ở nước ta?
•Đời sống vật chất
+ Biết mài đá tạo ra công cụ lao động và vũ khí + Biết làm đồ gốm
+ Sống trong hang động, mái đá, các túp lều
+ Biết trồng trọt và chăn nuôi Rìu đá Núi Đọ Rìu đá Bắc Sơn Rìu đá Hạ Long Dùng đá để mài ài th thàn ành các côn ô g ng cụ s sắc và dễ sử dụng g h hơn ->n ->năng g s suấ u t la ất lao động tăn tă g ng.
* Đời sống tinh thầ tinh thần: - Biết iết chế tác c và à sử dụ dụng đồ trang n g sức - Vẽ trên vá vách ch hang. g .. ...
Vòng tay, khuyên tai đá
Hình mặt người khắc trên
Vòng tay, vòng cổ bằng vỏ sò, vỏ ốc
vách hang Đồng Nội (Hoà Bình) * Đời sống tâm linh: có tục chôn người chết cùng công cụ và đồ trang sức. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
Tục chôn người chết Rìu đá mới Mũi lao bằng đá Đồ gốm Kim may Đồ trang sức Điêu khắc Ống sáo bằng vỏ sò
Tiết 6- Bài 5: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
a. Đời sống vật chất
+ Biết mài đá tạo ra công cụ lao động và vũ khí + Biết làm đồ gốm
+ Sống trong hang động, mái đá, các túp lều
+ Biết trồng trọt và chăn nuôi
b. Đời sống tinh thần:
Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức
- Vẽ trên vách hang...
c. Đời sống tâm linh: có tục chôn người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
=> Đời sống vật chất, tinh thần khá phong phú và độc đáo.
Bài tập luyện tập
Câu 1: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
a. Bầy người nguyên thủy, công xã nguyên thủy, bộ lạc.
b. Bầy người nguyên thủy, bộ lạc.
c. Bầy người nguyên thủy, công xã nguyên thủy Câ
c u 2: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:
d. Sống thành bầy, khoảng vài chục người trong các hang động , mái đá.
e. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2,3 thế hệ.
f. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng, con cái. Câ
b u 3: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là: g. Làng bản h. Thị tộc i. Bầy người j. Bộ lạc Câ
c u 4:Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?
k. Từ khi người tối cổ xuất hiện.
l. Từ khi người tinh khôn xuất hiện.
m. Từ khi nhà nước ra đời ở ven các con sông lớn. b
Bài tập luyện tập
a. Biết mài đá tạo ra nhiều công cụ khác nhau như rìu, bôn, chày, cuốc đá...
b. Biết dùng tre, gỗ, xương, sừng để làm mũi tên, mũi lao. 1. Đời sống vật chất
c. Biết vẽ trên vách hang, chôn người chết cùng với công cụ lao động. 2. Tổ chức xã d. .Biết iế mài ài thủng v ỏ v ỏ ốc để đ x u x yê y n dây dâ làm v ò v n ò g đe đ o o cổ c . ổ hội
e. Sống quần tụ trong các thị tộc, định cư lâu dài ở một nơi. 3. Đời sống Tinh thần
g. Biết dựng các túp lều bằng cành cây, lợp lá hoặc cỏ khô.
h. Biết làm đồ gốm với hoa văn phong phú, đa dạng.
Đời sống vật chất và tinh thần
của người nguyên thủy trên thế
giới và Việt Nam có điểm gì
giống và khác nhau không? Nếu có hãy chỉ ra? - Trong đời Sống theo thị tộc Đời sống - số B ng iết , n tr gườ ồng i trọt, ticn h đ h ă k ược hô c n n nuôi ả c i t ó h iện - nh B ữn iết g ti dệt hơếvn n b ải, l ộ à m nh đồư th g ế ốm, nà đồ ot? rang sức
Document Outline
- Slide 1
- Bài 5 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Bài tập luyện tập
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34