Giáo án điện tử Ngữ văn 11 Bài 1 Kết nối tri thức: Thực hành tiếng Việt trang 36
Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Bài 1 Kết nối tri thức: Thực hành tiếng Việt trang 36 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 11. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Ngữ Văn 11
Môn: Ngữ Văn 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 1: CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ
PHẦN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 7: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Nhận xét về ngôn ngữ của 2 ví dụ sau:
VD1: Trong quá trình hội nhập quốc tế và hiện đại hóa
thì tre ngày nay lại trở thành những sản phẩm văn hóa
có giá trị thẩm mỹ cao được nhiều khách nước ngoài ưa
thích, như những mặt hàng dùng để trang trí ở những
nơi sang trọng: đèn chụp bằng tre, đĩa đan bằng tre… VD2:
A: Bác đan những cái đĩa, những cái đèn chụp, giỏ đựng đồ bằng tre ạ?
B: Ừ! Đây là những vật dụng đan bằng tre để xuât khẩu cháu
ạ! Người nước ngoài họ thích lắm, họ đặt hàng liên tục.
A: Thế ạ! Tre nước mình trở thành sản phẩm tiêu dùng tốt quá bác nhỉ?
B: Ừ! Đây là hàng thủ công mỹ nghệ đặc biệt và an toàn đấy cháu. GỢI Ý TRẢ LỜI Ví dụ 1 Ví dụ 2 Người nói và Người nói và người nghe tiếp người nghe tiếp xúc gián tiếp với xúc trực tiếp với nhau và sử dụng nhau và sử dụng chữ viết làm ngôn ngữ âm phương tiện để thanh làm trao đổi thông tin phương tiện để trao đổi thông tin
I. NHẬN BIẾT NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT NGÔN NGỮ NÓI
là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao
tiếp, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau. NGÔN NGỮ VIẾT
được thể hiện bằng chữ viết trong văn
bản và được tiếp nhận bằng thị giác. HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 7 phút
Yêu cầu: lập bảng so sánh sự khác biệt
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trên 4
phương diện: tình huống giao tiếp, phương
tiện ngôn ngữ, phương tiện hỗ trợ, hệ
thống các yếu tố ngôn ngữ. Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT - Tiếp xúc trực tiếp
- Không tiếp xúc trực tiếp
- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi
- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn,
tức khắc, có sự đổi vai.
thời gian lâu dài, không đổi vai- Người giao Tình huống
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc giao tiếp.
giũa các phương tiện ngôn ngữ
chính tả, qui cách tổ chức VB.
- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa phân tích
các phương tiện ngôn ngữ
Phương tiện - Âm thanh - Chữ viết ngôn ngữ - Ngữ điệu - Dấu câu
Phương tiện - Nét mặt, ánh mắt - Hình ảnh minh họa hỗ trợ - Cử chỉ, điệu bộ - Sơ đồ, bảng biểu - Từ ngữ: - Từ ngữ:
+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng
+ được chọn lọc, gọt giũa lóng, biệt ngữ Hệ thống các
+ sử dụng từ ngữ phổ thông.
+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm yếu tố ngôn
- Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài xen. ngữ nhiều thành phần.
- Câu: Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, - Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở
câu có yếu tố dư thừa…) mức độ cao.
- Văn bản: không chặt chẽ, mạch lạc.
BÀI TẬP NHẬN BIẾT Phương Bài 1 a Bài 1b Bài 2 diện
- Nhân vật Bá Kiến và Chí
- Nhân vật Tràng và Thị nói
Phèo nói chuyện trực tiếp chuyện trực tiếp - Không tiếp Tình huống xúc trực tiếp, giao tiếp.
- Phản hồi tức khắc, có sự đổi
- Phản hồi tức khắc, có sự đổi không đổi vai vai. vai. Phương tiện ngôn - Âm thanh - Âm thanh - Chữ viết ngữ
- Ngữ điệu: Bá Kiến thay đổi
- Ngữ điệu đa dạng (căn cứ ngữ điệu liên tục, phù hợp với vào dấu câu)
từng đối tượng và chiến lược
- Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, giao tiếp. ánh mắt:
- Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh
+ Tràng: giương mắt nhìn, Phương mắt:
toét miệng cười, vỗ vỗ vào - Dấu câu. tiện hỗ trợ
+ Bá kiến: lay và gọi cười túi, cười nhạt, thân mật
+ Thị: cong cớn, mắt sáng
+ Chí Phèo: lim dim mắt, rên
lên, đon đả, sà xuống ăn, lên, không nhúc nhích
cắm đầu ăn, cầm đũa quệt ngang miệng, thở. Phương Bài 1 a Bài 1b Bài 2 diện - Khẩu ngữ: bỏ bố, đếch
- Trợ từ, thán từ, từ - Từ ngữ:
- Tiếng lóng: rích đưa đẩy chêm xen: + được chọn lọc, bố cu
biết gì; cả, thôi chứ, gọt giũa
- Trợ từ, thán từ, như thế này, ơi, thể, + sử dụng từ ngữ
từ ngữ đưa đẩy, sao, nào, có cái gì, phổ thông. Hệ thống
chêm xen: này, mang tiếng cả. - Câu: Câu chặt
các yếu tố chả, đấy, hở,
- Câu tỉnh lược: Có chẽ, mạch lạc: câu ngôn ngữ nhá, ừ, hà.
gì mà xúm lại như dài nhiều thành
- Câu tỉnh lược: thế này? Lại say rồi phần.
Rích bố cu, hở!; phải ko? Về bao giờ - Văn bản: có kết
Ăn thật nhá! Ừ thì thế? Nào, đứng lên cấu chặt chẽ, mạch ăn sợ gì; Hà,
đi. Cứ vào đây uống lạc ở mức độ cao.
ngon! Làm đếch nước đã….. gì có vợ!... Luyện tập
Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây cho
phù hợp với ngôn ngữ viết.
a) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức
tranh mùa thu đẹp hết ý.
b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa
vào góp vốn thì không được kiểm soát. Họ sẵn
sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ.
c) Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì
như cò, vạc, vịt, ngỗng… thì cả ốc, tôm, cua,...
chúng chẳng chừa ai sất.
Hướng dẫn trả lời
a) Bỏ từ thì, hết ý => Trong thơ ca Việt Nam, đã xuất hiện
nhiều bức tranh mùa thu đẹp, thơ mộng.
b) Bỏ từ như, vống lên, vô tội vạ => Còn máy móc, thiết bị do
nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát. Họ
sẵn sàng khai không đúng thực tế đến mức tùy tiện.
c) Câu văn tối nghĩa, bỏ từ sất và viết lại câu => Từ cá, rùa,
ba ba, ếch nhái hay những loài chim ở gần nước như cò vạc,
vịt, ngỗng, thậm chí cả một số loài như ốc, tôm, cua, chúng
đều vơ vét về làm thức ăn, không chừa bất cứ loài nào. Thank You! www.themegallery.com L/O/G/O
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- GỢI Ý TRẢ LỜI
- I. NHẬN BIẾT NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 7 phút
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Luyện tập
- Slide 11
- Slide 12