Giáo án điện tử Ngữ văn 11 Bài 2 Kết nối tri thức: Nhớ đồng
Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Bài 2 Kết nối tri thức: Nhớ đồng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 11. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Ngữ Văn 11
Môn: Ngữ Văn 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 2 Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình
Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động khởi động Lắng nghe bài hát Thuyền và biển Em sẽ kể anh nghe
Chuyện con thuyền và biển:
“Từ ngày nào chẳng biết
Thuyền nghe lời biển khơi Cánh hải âu, sóng biếc Đưa thuyền đi muôn nơi
Lòng thuyền nhiều khát vọng Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi Biển vẫn xa... còn xa
Những đêm trăng hiền từ Thuyền và biển Biển như cô gái nhỏ Thầm thì gửi tâm tư Xuân Quỳnh
Quanh mạn thuyền sóng vỗ Cũng có khi vô cớ Biển ào ạt xô thuyền (Vì tình yêu muôn thuở Có bao giờ đứng yên?)
Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu, về đâu Nếu từ giã thuyền rồi
Những ngày không gặp nhau
Biển chỉ còn sóng gió”
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày không gặp nhau Nếu phải cách xa anh
Lòng thuyền đau - rạn vỡ Em chỉ còn bão tố Trong thực tế, việc những bài thơ được phổ nhạc không phải là hiếm. Theo em, tại sao lại có hiện tượng này? TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN THẢO LUẬN NHÓM Câu hỏi Hoàn thành cột
Đọc Tri thức Ngữ K và W của văn, tìm từ khóa bảng KWL cho các thuật ngữ 1. CẤU TỨ TRONG THƠ Tứ thơ Cấu tứ Là sản phẩm của hoạt
- Là một khâu then chốt, động cấu tứ
mang tính chất khởi đầu Vai trò:
của hoạt động sáng tạo
+ Tứ đưa bài thơ thoát khỏi sơ nghệ thuật nói chung và
đồ ý khô khan, trừu tượng để sáng tạo thơ nói riêng.
hiện diện như một cơ thể sống.
- Gắn với việc xác định,
+ Tứ là cái xương sống của hình dung hướng phát
bài thơ, là điểm tựa cho sự
triển của hình tượng thơ,
phát triển của hình tượng thơ, cách triển khai bài thơ
bài thơ. Nhờ có tứ, kết cấu của
bài thơ trở nên chặt chẽ, gắn kết. Phân biệt Ý và Tứ Tứ: những hình Ý tồn tại ở tượng sống động dạng khô mang nhiều dấu ấn khan của chủ thể sáng tạo 2. YẾU TỐ TƯỢNG TRƯNG TRONG THƠ
- Yếu tố tượng trưng được Biểu hiện:
dùng để chỉ một hình ảnh,
+ Tô đậm tính biểu tượng của
hình tượng chứa đựng nhiều
các hình ảnh, chi tiết, sự việc…
tầng nghĩa và gợi lên những
+ Phối hợp các âm tiết, thanh
cảm nhận đa chiều (hình ảnh
điệu, nhịp điệu nhằm khơi dậy mang tính biểu tượng).
những cảm giác bất định, mơ
Ví dụ: hình ảnh trái tim tượng hồ. trưng cho tình yêu
+ Hoà trộn cảm nhận của các hình ảnh thuyền biểu
giác quan, diễn tả chi tiết những
tượng cho người con trai,...
sắc thái chuyển động tinh vi của sự vật, hiện tượng…
3. Ngôn ngữ văn học
- Là ngôn ngữ biểu đạt đặc thù của sáng tác
văn học, được hình thành và phát triển nhờ
lao động tinh thần đặc biệt và đầy cảm
hứng của nhà văn trên cơ sở ngôn ngữ
chung của đời sống do nhân dân sáng tạo nên.
- Một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học:
+ Thể hiện rõ cá tính sáng tạo, phong cách, tài năng của nhà văn. + Tính hình tượng + Tính thẩm mĩ + Tính đa nghĩa… NHỚ ĐỒNG Tố Hữu Dựa vào những thông tin trong SGK – tr58 và những hiểu biết của mình, giới thiệu ngắn
gọn về cuộc đời, sự nghiệp nhà thơ Tố Hữu? I. TÌM HI U Ể CHUNG 1. Tác giả TI U Ể SỬ - Tên: Nguy n Kim ễ Thành. - Quê hư ng ơ : Th a T ừ hiên Huế VỊ TRÍ “Lá c ờ đầu” c a ủ n n ề th ơ cách m ng ạ Vi t ệ Nam n a s ử au th k ế ỉXX. Tố Hữu (1920 – 2002) I. TÌM HI U Ể CHUNG 1. Tác giả PHONG CÁCH NGH Ệ THU T Ậ -Th ơ T ố H u ữ là ti ng ế nói tr ữ tình nhi t ệ huyết v ề nh ng ữ vấn đ ề l n ớ c a ủ đ t ấ nư c ớ và cách m ng ạ , mang đ m ậ tính s ử
thi, tràn đầy niềm tin ở tư n ơ g lai, t t ấ cả V Ị đư TRÍ c ợ thể hi n ệ b ng ằ m t ộ hình th c ứ
thơ giàu tính dân t c ộ , g n ầ gũi v i ớ đ i ạ chúng. Tố Hữu (1920 – 2002) I. TÌM HI U Ể CHUNG 1. Tác giả TÁC PH M Ẩ CHÍNH M t ộ s t ố p ậ th t ơ iêu bi u ể :
Từ ấy (1937 – 1946), Vi t ệ B c ắ (1947 – 1954), Gió l n
ộ g (1955 – 1961), Ra tr n ậ
(1962 – 1971), Máu và Hoa (1972 – 1977), M t t ộ iếng đ n ờ (1978 – 1992), Ta v i t ớ a (1992 – 1999) Tố Hữu (1920 – 2002) I. TÌM HI U Ể CHUNG 2. Bài th ơ Nh đ ớ n ồ g a. Hoàn cảnh sáng tác
- Tháng 7/1939, khi tác gi ả b ị thực dân Pháp b t ắ giam ở nhà lao Thừa Phủ (thu c ộ t n ỉ h Th a ừ Thiên Hu ) ế . b. Xuất xứ - In trong t p ậ Từ y ấ (1946). I. TÌM HI U Ể CHUNG c. B c ố c ụ 2. Bài th ơ Nh đ ớ n ồ g 2 phần: - 9 kh ổ đ u ầ : N i ỗ nh ớ th ế gi i ớ bên ngoài v i ớ nh ng ữ c nh ả v t ậ , con ngư i ờ đ c ặ tr ng ư cho quê nghèo muôn thu . ở - 4 kh ổ cu i: ố N i ỗ nh ớ bư c ớ đư n ờ g ho t ạ đ n ộ g cách m ng ạ v a ừ qua và niềm khao khát t ự do. II. KHÁM PHÁ VĂN B N Ả 1. Cấu tứ bài thơ
Trong chiếc hộp chứa 5 vấn đề cần thảo luận
của 5 nhóm, đại diện mỗi nhóm lên bốc thăm VẤN Đ 1: Ề NHAN ĐỀ
- Những nội dung cảm xúc nào đã
được thể hiện trong bài thơ?
- Từ đó, hãy nhận xét nhan đề Nhớ
đồng đã bao quát được toàn bộ nội
dung cảm xúc của bài thơ hay chưa? Vì sao?
- Nên hiểu như thế nào về nghĩa
của từ “đồng” trong nhan đề? V N Ấ Đ 2 Ề : QUY LU T Ậ PHÂN B C Ố ÁC KH Ổ THƠ
- Em có nhận xét gì về đặc điểm
hình thức và nội dung của các khổ thơ 1,4,7,13 trong bài thơ?
- Các khổ thơ hai câu đã đóng vai
trò gì trong việc làm nổi bật mạch
cảm xúc của nhân vật trữ tình?
- Nếu không có các khổ ấy, cấu
trúc của tác phẩm sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? V N Đ Ấ 3 Ề : H T Ệ H N Ố G HÌNH NH Ả TRONG BÀI THƠ
- Chỉ ra các hình ảnh trong từng khổ
thơ. Cho biết những cụm hình ảnh
ấy biểu hiện những nội dung gì?
- Ấn tượng mà các cụm hình ảnh gợi
ra có giống nhau không? Cái gì được
lặp và cái gì biến đổi trong các cụm hình ảnh ấy?
- Từ đó, hãy đánh giá về cách tác
giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh. V N Đ Ấ 4 Ề : VAI TRÒ C A Ủ T Đ Ừ ÂU TRONG C U Ấ T B Ứ ÀI THƠ
- Từ “đâu” xuất hiện bao nhiêu lần,
ở những vị trí nào trong bài thơ?
- Vị trí này có ý nghĩa như thế nào
trong việc làm xuất hiện các hình
ảnh, bộc lộ cảm xúc của nhân vật
trữ tình và tạo nhịp điệu cho bài thơ? V N Đ Ấ 5: Ề S L Ự INH HO T Ạ TRONG VI C Ệ DÙNG CÁC KI U Ể CÂU
- Phát hiện và chia nhóm câu
thuộc các kiểu khác nhau (câu
hỏi, câu kể và câu cảm).
- Phân tích tác dụng nghệ
thuật của việc sử dụng luân
phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm thán trong bài thơ. VẤN ĐỀ 1: NHAN ĐỀ N H I Ệ M V Ụ
- Nội dung cảm xúc trong bài thơ là nỗi nhớ với những biểu hiện rất phong phú:
+ Nhớ sắc màu, hương vị, cảnh quan đơn sơ mà quyến rũ của làng quê (khổ 2).
+ Nhớ nhịp sống trì đọng, “không đổi” qua bao năm tháng của làng quê (khổ 3).
+ Nhớ những con người cần cù lao động và luôn nuôi hi vọng trên những “luống cày” (khổ 5).
+ Nhớ nỗi buồn cố hữu toả ra từ không gian làng quê (khổ 6).
+ Nhớ những người quê “thiệt thà” “chất phác” và những “dáng hình” ruột thịt (khổ 8, 9).
+ Nhớ những ngày đi ra từ làng quê, bắt đầu dấn thân vào con đường Cách mạng
và vui say với lí tưởng (khổ 10, 11).
+ Nhớ tất cả những gì thuộc về cuộc sống tự do bên ngoài nhà tù (khổ 12).
Có thể thấy toàn bộ cảm xúc của bài
thơ đều hướng về nỗi nhớ “ruộng đồng quê”.
Như vậy, Nhớ đồng là một nhan đề
hoàn toàn phù hợp với nội dung tác
phẩm. Có thể xem đây là từ khoá chi
phối việc tổ chức văn bản của nhà thơ. Là từ đa nghĩa Chỉ một không gian cụ
thể, là cánh đồng, “bãi đồng” Từ Chỉ chung làng quê với
sự thống nhất giữa cảnh và người. “đồng”
Điểm tựa tinh thần, là toàn bộ cuộc sống bên ngoài nhà tù mà anh luôn hướng về. VẤN Đ 2: Ề QUY LU T Ậ PHÂN B C Ố ÁC KH Ổ THƠ
Các khổ thơ 1, 4, 7, 13
- Về mặt hình thức:
- Về mặt nội dung:
+ đều chỉ có 2 câu điệp về lời và
Tất cả các khổ đều thể hiện nỗi nhớ
cấu trúc, trong đó khổ 7 lặp lại
đồng từ không gian lao tù, vào thời
hoàn toàn khổ 1, khổ 13 lặp lại điểm buổi trưa. hoàn toàn khổ 4.
+ khổ (1,7) và khổ (4,13) chỉ khác
Nhận xét: Các khổ 1, 4, 7, 13 đóng
nhau ở từ cuối cùng của câu
vai trò bản lề để kết nối hai không
đầu: một bên là “thương nhớ”,
gian (bên trong – bên ngoài) và hai
một bên là “hiu quạnh”.
thời gian (hiện tại – quá khứ). VẤN Đ 2: Ề QUY LU T Ậ PHÂN B C Ố ÁC KH Ổ THƠ
Quy luật phân bố các khổ thơ 1, 4, 7, 13
- Về mặt hình thức:
- Về mặt nội dung:
+ đều chỉ có 2 câu điệp về lời và
Tất cả các khổ đều thể hiện nỗi nhớ
cấu trúc, trong đó khổ 7 lặp lại
đồng từ không gian lao tù, vào thời
hoàn toàn khổ 1, khổ 13 lặp lại điểm buổi trưa. hoàn toàn khổ 4.
+ khổ (1,7) và khổ (4,13) chỉ khác
Nhận xét: Các khổ 1, 4, 7, 13 đóng
nhau ở từ cuối cùng của câu
vai trò bản lề để kết nối hai không
đầu: một bên là “thương nhớ”,
gian (bên trong – bên ngoài) và hai
một bên là “hiu quạnh”.
thời gian (hiện tại – quá khứ). VẤN Đ 2: Ề QUY LU T Ậ PHÂN B C Ố ÁC KH Ổ THƠ Các khổ th ơ 1, 4, 7, 13 đ c ượ phân b ổ theo quy lu t ậ đan xen s ự l p ặ l i ạ gi a ữ các câu, 1 v i ớ 7 và 4 v i ớ 13 t o ạ nên m t ộ k t ế c u ấ vòng tròn th ể hi n ệ m t ộ n i ỗ nh ớ da di t ế đến cháy b n ỏ g, c ứ th ế l p ặ đi l p ặ l i ạ c a ủ ngư i ờ chi n ế sĩ c n ộ g s n ả đang sôi s c ụ lòng yêu n c ướ cháy b n ỏ g.
Vấn đề 3: Hệ thống hình ảnh trong bài Khổ 2 Khổ 3 Khổ 5
“Gió cồn thơm”, “ruồng “Đường con bước “Lưng cong xuống tre mát”, “ô mạ xanh vạn đời”, “xóm nhà luống cày”, bàn tay mơn mởn”, “nương tranh thấp ngủ im “vãi giống tung trời khoai ngọt sẵn bùi” hơi” → cuộc sống những sớm mai” → → phong vị đồng quê “âm u gợi nỗi cảm hoạt động của đầy thân thương khuấy thương, day dứt. những người cần lao động nỗi nhớ. gieo niềm hi vọng vào một ngày mới.
Vấn đề 3: Hệ thống hình ảnh trong bài Khổ 6 Khổ 9 Khổ 11 “Chiều sương phủ bãi “Những hồn thân tự
“Tôi” “nhẹ nhàng như đồng” “lúa mềm xao thuở xưa”, “những con chim cà lợi”, “say
xác ở ven sông” “tiếng hồn chất phác hiến đồng hương nắng vui ca
xe lùa nước “giọng hò như đất” — sự hồn
hát” → những ngày hoạt đưa hồ não nùng" — hậu của những người
động trước đây (kiếm không khí ảm đạm của lao động nghèo khổ
tìm lẽ sống và bắt gặp lí
đồng quê gợi nỗi niềm khơi dậy bao tình cảm
tưởng) làm dấy lên niềm “xao xác”. ấm áp. khao khát cuộc đời tự do. Nhận xét
- Các hình ảnh vừa mang tính cụ thể
vừa mang tính biểu tượng
- Mỗi cụm hình ảnh gợi lên ở người đọc một ấn
tượng riêng, có ngây ngất hân hoan, có u sầu trĩu
nặng, tất cả đan bện vào nhau, tạo nên một trạng
thái cảm xúc, tinh thần đặc biệt, cho thấy sự phức
hợp của nỗi nhớ và đời sống nội tâm phong phú của nhân vật trữ tình.
Vấn đề 4: Vai trò của từ “đâu”
- Từ “đâu” xuất hiện 10 lần
- Từ “đâu” được đặt ở vị trí đầu
trong bài thơ, thể hiện hoạt
tiên của các câu thơ, đóng vai trò
động ráo riết của kí ức nhằm
thúc giục, khuấy động tâm trí của
làm sống dậy quá khứ, làm hiển
nhân vật trữ tình. Lần nào xuất
hiện cả một không gian thân
hiện, từ này cũng kéo theo một
quen giờ đây đã trở thành cõi loạt hình ảnh mới. tách biệt.
Vấn đề 4: Vai trò của từ “đâu”
- Góp phần tạo cho bài thơ một
- Tạo mạch lạc và liên kết của văn
nhịp điệu đầy biến hoá, khi hối
bản, khiến cho việc bộc lộ cảm
thúc, gấp gáp, khi chậm rãi, lắng
xúc của nhân vật trữ tình trở nên
sâu, thể hiện được đặc điểm tâm thuận lợi.
tư đầy xáo động của người tù trẻ
tuổi đang khao khát tự do, khao khát hoạt động.
Vấn đề 5: Sự linh hoạt trong việc sử dụng
các kiểu câu: câu hỏi, câu kể, câu cảm
Về mặt nghệ thuật Về mặt nội dung Tạo nhịp điệu phong phú cho bài thơ
-Cho thấy cảm xúc là một hiện tượng phức tạp
- Giúp bài thơ thoát khỏi sự
đơn điệu, biến việc đọc bài thơ
thành một quá trình đối thoại
và tự đối thoại không dứt.
2. Các hình ảnh tượng trưng trong bài thơ HS 1………… HS 2………… HS 3………… HS 8………...
Hình ảnh mang tính tượng HS 4………….
trưng:......................... HS 7………. HS 6……… HS 5………….
Theo em, hình ảnh nào trong bài thơ mang tính tượng trưng rõ nét hơn cả?
Hãy làm rõ tính tượng trưng ở hình ảnh ấy bằng kĩ thuật khăn trải bàn qua
hình thức thảo luận nhóm.
2. Các hình ảnh tượng trưng trong bài thơ
Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và
“xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” bổ sung
cho nhau tạo nên hình tượng khái quát Thể T hiện con đườ đ ng, mái nhà cụ th t ể ể Ngụ ý ý về về cuộc sốn số g g qu q ần quanh, tù t tú t ng, ng đơ đ n đi đ ệu, nhạt nhoà, cần thay đổi ổ
2. Các hình ảnh tượng trưng trong bài thơ Hì H nh ảnh “l “ ưng g con co g g xu x ốn ố g g luống cày”, y” bà b n ta t y “v y “ ã v i gi g ống ố tung g trờ tr i ờ những ng sớm sớ mai” Ha H i hình ảnh này y phối hố hợp ợ p với vớ nhau để ể tạo nên ê một t hình tư t ợng ợ lớn ớ về v vẻ đẹ đ p p của lao o độ đ n ộ g g và về v sự mạnh mẽ, lạc qu q an của tầng g lớp p cần lao. o Kh K i xâ x y dựng g hình tượng ng này, 3.Tìm hiểu giá trị tư tưởng bài thơ Chương trình Sống cùng ký ức
HS làm việc theo cặp, tiến hành cuộc phỏng
vấn giữa nhân vật trữ tình và người dẫn
chương trình để hoàn thành nhiệm vụ: Bài
thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm
chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình? Nêu
cảm nhận về những cảm xúc, tâm tình
được tác giả bộc lộ trong bài thơ.
3. Giá trị tư tưởng bài thơ
Nhân vật trữ tình: Người chiến sĩ trẻ bị tù đày Tâm trạng
Nhớ đồng cồn cào do tác động ban đầu
của một tiếng hò vẳng lên trong không
gian tù ngục hiu quạnh lúc buổi trưa. Phẩm chất
Chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn
bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc
biệt với những người lao khổ. Lí tưởng
- Mong thay đổi cuộc sống mỏi mòn, tù đọng.
- Luôn hướng về Cách mạng với niềm tin lớn. III. Tổng kết Em hãy cho bi t ế c m ả h n ứ g ch đ ủ o
ạ và đánh giá khái quát v ề nghệ thu t ậ c a ủ bài th . ơ III. Tổng kết
1. Cảm hứng chủ đạo: niềm
khao khát tự do, khao khát một sự
thay đổi mang tính cách mạng trên quê hương.
2. Đặc sắc nghệ thuật: - Cấu tứ độc đáo.
- Hình ảnh mang tính tượng trưng.... Luyện tập NHIỆM VỤ Vi t ế đo n ạ văn (kho ng ả 150 ch ) ữ làm sáng t ỏ m i ố liên h ệ gi a ữ các chi ti t ế , hình nh ả đã làm nên thế gi i ớ c m ả xúc “nh đ ớ ng ồ ” trong bài th . ơ V N Ậ D NG Ụ
Hãy chuyển thể nội dung bài thơ Nhớ đồng
sang một loại hình nghệ thuật khác (tranh
vẽ, bài hát/rap, ngâm thơ…) CHÚC CÁC EM MỘT
NGÀY HỌC TẬP VUI VẺ, HIỆU QUẢ
Document Outline
- Bài 2
- Slide 2
- Lắng nghe bài hát Thuyền và biển
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- 3. Ngôn ngữ văn học
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Từ “đồng”
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Vấn đề 3: Hệ thống hình ảnh trong bài
- Vấn đề 3: Hệ thống hình ảnh trong bài
- Nhận xét
- Vấn đề 4: Vai trò của từ “đâu”
- Vấn đề 4: Vai trò của từ “đâu”
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- 3.Tìm hiểu giá trị tư tưởng bài thơ
- Slide 44
- Slide 45
- 3. Giá trị tư tưởng bài thơ
- III. Tổng kết
- Slide 48
- III. Tổng kết
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53