Giáo án điện tử Ngữ văn 11 Bài 6 Kết nối tri thức: Tác giả Nguyễn Du
Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Bài 6 Kết nối tri thức: Tác giả Nguyễn Du hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 11. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Ngữ Văn 11
Môn: Ngữ Văn 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tượng Nguyễn Du ở Khu lưu niệm Nguyễn Du tại Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh BÀI 6: NGUYỄN DU
“NHỮNG ĐIỀU TRÔNG
THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG” NỘI DUNG BÀI HỌC TRÒ CHƠI Tìm hiểu tri th c ứ ng ữ văn Vòng 1: Đ c ọ văn b n ( ả ở nhà) Ai nhanh hơn Tiểu s ử Nguy n D ễ u S ự nghi p ệ sáng tác 1. Sáng tác ch H ữ án Vòng 2: Hợp tác
I. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN Vòng 1: Ai nhanh hơn Ai nhanh hơn Vă V n ă học ọ c tru r ng n đạ đ i Vi V ệt ệ Na N m a ch c ủ ủ yế y u ế ch c ị h u u sự s ản ả h h hưở ư ng n , gi g ao a o tho th a a củ c a a nền ề n văn ă n học ọ c nướ n c ướ ng n oà o i à nà n o à ? 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 A Trung Hoa, Ấn Độ. B Mỹ và Pháp. C Trung Hoa, Thái Lan. D Nhật Bản, Anh. Ph P ươn ươ g n di d ện ệ n nào à o dướ d i đâ đ y â thể ể hiện ệ n sự gi g ao a o lưu, sá s n á g n tạo ạo của ủ a VHT VH Đ T Đ Vi V ệt ệ Na N m a ? 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 1 A
Chủ động tiếp nhận các yếu tố ngôn ngữ và văn tự nước ngoài B
Sử dụng chất liệu thơ văn nước ngoài để sáng tạo nên nhiều tác phẩm đặc sắc
Tiếp thu các hệ tư tưởng Nho, Phật, Đạo. Tiếp nhận nhiều thể loại của Văn học nước C
ngoài để sáng tác văn chương. D
Tất cả các phương án trên Đâu Đ là à đặc đ đi đ ểm của củ truyện ru thơ t Nô N m ô m Vi V ệt ệt Nam N ? am 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 1
Hình thức tác phẩm tự sự độc đáo của Văn học trung đại Việt Nam, kết hợp phương thức tự sự A
và trữ tình, được viết bằng chữ Nôm, chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát.
Hình thức tác phẩm tự sự độc đáo của Văn học trung đại Việt Nam, kết hợp phương thức tự sự B
và trữ tình, được viết bằng chữ Hán, chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát
Hình thức tác phẩm tự sự độc đáo của Văn học trung đại Việt Nam, kết hợp phương thức nghị C
luận và trữ tình, được viết bằng chữ Nôm, chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát
Hình thức truyện kể dài bằng thơ, có sự kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình, phản ánh D
cuộc sống của người nghèo khổ, khát vọng về tình yêu tự do, hạnh phúc và công lí Đề Đ tài, chủ ch để đ nổi n bật b của củ truyệ ru n n thơ t Nô N m ô l m à? 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 1 A
Khẳng định tình yêu tự do và cuộc đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình B
Thể hiện khát vọng công lí, công bằng
Tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ, tố cáo và phê phán xã hội đương C thời D
Tất cả các phương án trên Tru T yện ru thơ t Nô N m ô m Vi V ệt ệ Nam N am thườn h g ườn tổ ổ chức ch cốt cốt tr t uyện u yện the t o he trình n h tự t
5 000102030405060708091 A
Kết cấu theo hai tuyến nhân vật đối lập B Kết cấu đa tuyến C
Kết cấu theo trình tự thời gian D Kết cấu tâm lí
6 ĐâĐuâ ulà àmô ôhìnhn kếktế cấcuấ củca atruyuệnệ nthơh NôNm mViVệt ệNaNma?m 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 1 A Kết thúc có hậu B
Gặp gỡ - yêu nhau – li biệt C
Gặp gỡ - biến cố - đi xa D
Gặp gỡ - chia li – đoàn tụ Nh N ữn h g g yế y u u tố ố thể h ể hiện ệ sự s giao a o 7 lưu vă v n ă hó h a a tron o g g bài à thơ h “Bả “B o ả o 7 kí k nh h cản ả h n gi
g ới” (Bà (B i à 43) 3 của ủ a tác á c gi g ả ả Ng N u g yễ y n ễ n Tr T ã r i 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 1 “Rồ R i hó h n ó g n g mát má thu h ở u ng n à g y à trường Hò H e ò e lục c đù đ n ù n đùn ù n tán á n rợp p gi g ương n Th T ạch ạ ch lựu hi h ên ê n còn n ph p u h n n thứ h c đỏ đ A
Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn Hồ H n ồ g n g liên ê trì đã đ ã tiễn n mùi ù hươ h ng n La L o a xao xa o chợ cá cá làn à g g Ng N ư g ph p ủ h B Dắ D n ắ g n g dỏ d i ỏ cầm cầ ve ve lầu ầ u tịch ch dư d ơng ơn
Tư tưởng nói chí, tỏ lòng Lẽ L ẽ có có Ng N u g u cầ c m đà đ n n một ộ tiến ế g n Dâ D n â n giàu à u đủ đ ủ khắ kh p ắ p đòi ò ph p ư h ơng ơn ” g C
Sử dụng điển tích “Ngu cầm” (SG S KN K V N 10 1 0 tập ậ p 2 2 Bộ B ộ Kế K t ế nố n i – – NXB N G XB D D – Tr T a r n a g g 22) D
Tất cả các phương án trên. Nh N ữn h g ữn tác t phẩm ph truyện t ruyện thơ h Nô N m ô Vi V ệt Nam N là
8 000102030405060708091 A
Truyện Kiều, Sơ kính tân trang, Truyện Lục Vân Tiên, Tống Trân Cúc Hoa,… B
Truyện Kiều, Thuyền và biển, Thơ tình cuối mùa thu, Truyện Lục Vân Tiên,…. C
Truyện Lục Vân Tiên, Tiễn dặn người yêu, Tống Trân Cúc Hoa, Thuyền và biển D
Tất cả các phương án trên
I. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN 1. Giao lưu và sáng tạo trong văn học 2. Truyện thơ Nôm trung đại Việt Nam
1. Giao lưu và sáng tạo trong văn học trung đại Việt Nam
- Chịu ảnh hưởng giao thoa của hai nền văn hóa lớn là 01 Trung Hoa và Ấn Độ. 02
- Một số phương diện chính của sự giao lưu và sáng
tạo: tư tưởng, ngôn ngữ - văn tự, thể loại, chất liệu thơ
văn (thể tài, cốt truyện, điển cố,…).
- Đặc điểm: giao lưu và sáng tạo trong văn học trung 03
đại diễn ra theo nguyên tắc lựa chọn tinh hoa, chủ động
“Việt hóa” các yếu tố ngoại lai để phù hợp với bản sắc
và tinh thần văn hóa dân tộc. 2. Truyện thơ Nôm 1 Khái
- Là loại hình tác phẩm tự sự kết hợp phương thức tự sự và trữ tình, niệm
được viết bằng chữ Nôm, chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát. 2 Phân
- Truyện thơ Nôm bình dân. loại
- Truyện thơ Nôm bác học
3 Đề tài, - Rộng từ tôn giáo, lịch sử, xã hội đến cuộc sống đời thường, đặt ra chủ đề
nhiều vấn đề bức thiết của thời đại. 4 Nhân - Phong phú, đa dạng. vật
- Đặc điểm của nhân vật.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật. 5 Vị trí
- Đóng góp to lớn vào việc phát triển ngôn ngữ văn học dân tộc.
- Nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, góp phần gìn giữ ngôn ngữ dân tộc Vòng 2: Hợp tác
ĐỌC VĂN BẢN: TÁC GIA NGUYỄN DU VÒNG CHƠI I. TIỂU SỬ
HỢP TÁC THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY VÀ
THUYẾT TRÌNH NHỮNG MỐC THỜI GIAN,
SỰ KIỆN QUAN TRỌNG, ĐÁNG NHỚ
TRONG CUỘC ĐỜI NGUYỄN DU VÀ ĐIỂM
NỔI BẬT VỀ THỜI ĐẠI, GIA ĐÌNH, QUÊ
HƯƠNG, BẢN THÂN NGUYỄN DU CÓ ẢNH
HƯỞNG TỚI SÁNG TÁC CỦA ÔNG
Thành phần: 4 nhóm (4 tổ)
Nội dung: Trao đổi thảo luận để thống nhất sơ đồ trên giấy A0
Thời gian: 5-7 phút cả thảo luận và trình bày
Sau thời gian thảo luận hoàn thành SĐTD, nhóm
được lựa chọn sẽ lên thuyết trình. Các nhóm khác
lắng nghe và đánh giá vào phiếu số 1 Phiếu 1:
- Nhóm đánh giá:........................................... Nhóm
Đảm bảo Mức độ đầy đủ của Mức độ hợp lí,
Mức độ hấp dẫn (giọng Tổng được thời gian
phần thuyết trình đúng đắn của sơ đồ điệu thuyết trình và tính
đánh giá (1 điểm) (3 điểm) (4 điểm)
thẩm mĩ của sơ đồ) (2 điểm) I. TIỂU SỬ Thăng Long Thăng Lon
II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC
VÒNG CHƠI HỢP TÁC SỬ Sáng tác chữ Hán
DỤNG POWERPOINT ĐỂ
GIỚI THIỆU VỀ SÁNG TÁC
CHỮ HÁN CỦA NGUYỄN DU
Thành phần: 4 nhóm (4 tổ)
Nội dung: Trao đổi thảo luận ở nhà để thực hiện
nhiệm vụ trên máy tính/điện thoại. Các nhóm gửi
cho GV duyệt trước buổi học. Nhóm có sản phẩm tốt
nhất được chọn trình bày
Thời gian trình bày sản phẩm: 5 phút
Các nhóm khác lắng nghe và đánh giá vào phiếu số 2 Phiếu 2:
- Nhóm đánh giá:..........................................
Nhóm được Đảm bảo thời gian Mức độ đầy đủ
Mức độ hợp lí của hình thức Tổng đánh giá (1 điểm) của nội dung
(tổ chức slide và thuyết trình) (7 điểm) (2 điểm)
II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC Sáng tác chữ Hán
Thanh Hiên thi tập
Nam Trung tạp ngâm
Bắc hành tạp lục (gồm 78 bài thơ) (gồm 40 bài thơ) (132 bài thơ) HCST Nội dung HCST Nội dung HCST Nội dung Trước Thể hiện nỗi niềm Trong Bày tỏ nỗi thất Trong Thể hiện niềm cảm khi ra thương thân và sự thời kì vọng về chốn
thời gian thương, day dứt làm thấu hiểu, đồng Nguyễn quan trường và Nguyễn trước số phận con quan cảm với những
Du làm xã hội bất công; người, đặc biệt là nhà đau thương bất Du đi sứ quan xót xa cho thân những kiếp tài hoa, Nguyễn. hạnh của con
cho triều phận con người Trung phơi bày thực người, quê hương
Nguyễn. trong cảnh loại li Quốc. trạng bất công và thời đại.
II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC Sáng tác chữ Hán
Thanh Hiên thi tập
Nam Trung tạp ngâm
Bắc hành tạp lục (gồm 78 bài thơ) (gồm 40 bài thơ) (132 bài thơ)
GIÁ TRỊ CHUNG CỦA THƠ CHỮ HÁN GIÁ TRỊ NỘI DUNG
GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT Phản Tấm Thể Ngôn từ ánh hiện lòng Bút pháp Đường hàm súc thực xã nhân đạo nghệ thuật luật đa tinh hội bất bao la phong phú dạng luyện công sâu sắc
- Nguyễn Du là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
- Là một tài năng nghệ thuật xuất chúng. LUYỆN TẬP
Nêu biểu hiện của tư tưởng nhân đạo trong sáng tác của Nguyễn Du
qua những đoạn thơ sau:
1. Một mẹ cùng ba con
2. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang
Lê la bên đường nọ Thổn thức bên s C ong mả ảm thnh g ôn iấy g s tàn âu
Đứa bé ôm trong long sắc với những
Đứa lớn tay mang giỏ
Son phấn có thần chôn vẫn hận
4. Anh đẩy xe kia quê ở đâu, người tài hoa Trong Th giỏ ôn đựng g c những ảm sâu gì xa
Văn chương không mệnh đốt còn vương
Mình nhìn nhau, thấy đều vất bạc mệnh Mớ rau l với ẫn s tấm c ố ph ám ận bất vả như nhau Trưa r h ồi b ạnh ụng củ vẫ a n n k h hôn ững g
(Độc Tiểu Thanh kí) Đồng cảm giữa
Quần áo rách túm tụm ( Hà Nam đạ mình o t vớiru n n hg kh ữn ốc g con người nghèo
Gặp người chẳng dám nhìn khổ
3. Đi ra xe ngựa, về vênh váo,
thử/Nắn n g rát gười tr T ê r n u đư n ờn g H g đi oa
Lệ sa vạt áo ướt
Lên mặt Quỳ, Cao, tán chuyện đời! Hà Nam)
(Sở kiến hành) Không lộ vuốt C nanh ăm c p ù hng n
ẫn ọc độc, Mà xé thịt n n g hười ữnnha g t i hng ế ọ l t xớ ực t!
(Phản “Chiêu hồn”) chà đạp con người. VẬN DỤNG:
Viết đoạn văn (khoảng 150
chữ) bàn về một nét độc đáo
của chủ nghĩa nhân đạo trong
sáng tác chữ Hán của Nguyễn Du?
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30