Giáo án điện tử Ngữ văn 11 Bài 7 Kết nối tri thức: Ai đã đặt tên cho dòng sông?

Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Bài 7 Kết nối tri thức: Ai đã đặt tên cho dòng sông? hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 11. Mời bạn đọc đón xem!

NGỮ
VĂN 11
BÀI 7 GHI CHÉP ỞNG ỢNG TRONG KÍ
Ai đã đặt tên cho dòng
sông?
Hoàng Phủ Ngọc Tường
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM
Giáo viên: Nguyễn Thị Hoài
NGỮ
VĂN 11
BÀI
1
KHỞI ĐỘNG
Lắng nghe
ca khúc
“Huế tình
yêu của tôi
của nhạc sĩ
Trương Tuyết
Mai. Và trả
lời các câu
- Bạn biết về thành
phố Huế? y chia sẻ
với các bạn của mình về
điều đó.
- Dựa vào nhan đề
hình ảnh minh họa
trong SGK trang 11,
bạn dự đoán về nội
dung của văn bản?
Huế/là thành phố tỉnh lỵ
của tỉnh Thừa Thiên/Huế,
Việt Nam;
Huế/từng kinh đô (cố
đô/Huế) của Việt Nam dưới
triều Tây Sơn triều
Nguyễn;
Những địa danh nổi bật
là/sông Hương/và những di
sản để lại của triều
đại/phong kiến, Thành phố
m/danh hiệu UNESCO
Việt Nam:/Quần th di
tích Cố đô
Huế/(1993),/Nhã nhạc
cung đình
Huế/(2003),/Mộc bản triều
Nguyn/(2009),/Châu bn
triu Nguyn/(2014) và H
thng thơ văn trên kiến
trúc cung đình Huế
(2016)./
NGỮ
VĂN 11
TRI THỨC NGỮ VĂN
BÀI
1
I TRI THỨC NGỮ
VĂN
A
tên gọi một nhóm các thể/ tiểu loại tác phẩm văn xuôi phi
cấu khả năng dung hợp các phương thức tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận, thông tin,... nhằm tái hiện những
trạng thái đời sống đang được hội quan tâm bc lộ
trực tiếp những cảm nghĩ của tác giả.
Khái
niệm
Đặc
trưng
Tùy vào mục đích, sự bộc lộ cái tôi của tác giả và cách
tổ chức các phương tiện biểu đạt mà tác phẩm kí được
gọi là tùy bút, tản văn, phóng sự hay kí sự, truyện kí,
hồi kí, du kí, ...
NGỮ
VĂN 11
TRI THỨC NGỮ VĂN
BÀI
1
TÙY BÚT, TẢN VĂN
I TRI THỨC NGỮ
VĂN
Tùy bút
1
tiểu loại thuộc loại hình kí, thường tập
trung thể hiện cái “tôi” của tác giả, luôn có sự
kết hợp giữa tsvà trữ tình.
Khái
niệm
Đặc
trưng
Chi tiết, sự kiện chỉ là cái cơ, là tiền đề để bộc lộ
cảm xúc, suy tư, nhận thức, đánh giá về con người
và cuộc sống.
Ngôn ngữ tùy bút giàu chất thơ.
Sức hấp dẫn của tùy bút là tính chất tự do, tài
hoa trong liên tưởng gắn với cái tôi tác giả.
NGỮ
VĂN 11
TRI THỨC NGỮ VĂN
BÀI
1
I TRI THỨC NGỮ
VĂN
Tản văn
2
Tản văn là một dạng văn xuôi gần với tùy bút.
Khái
niệm
Đặc
trưng
Tản văn thường kết hợp tự sự, trữ tình, nghị
luận, miêu tả thiên nhiên, khắc họa nhân vật.
Tản văn chú trọng việc nêu lên được nét chính của hiện
tượng giàu ý nghĩa xã hội và bộc lộ tình cảm, ý nghĩ của
tác giả.
Sức hấp dẫn ở tản văn chủ yếu ở khả năng phát hiện
những nét đặc thù, đặc biệt của sự việc, đối tượng tác
phẩm.
NGỮ
VĂN 11
TRI THỨC NGỮ VĂN
BÀI
1
I TRI THỨC NGỮ
VĂN
Yếu tố trữ tình và tự sự trong tùy bút và tản
văn
3
Yếu tố kể chuyện,
thể hiện qua việc
ghi chép, thuật lại
các sự việc, câu
chuyện, chuỗi tình
tiết liên liên quan
tới hành vi, diễn
biến tâm trạng, tình
cảm của nhân vật
hay lịch sử, phong
tục được đề cập
trong tác phẩm.
Yếu tố thể hiện
trực tiếp tình cảm,
cảm xúc của cái tôi
tác giả trong tùy
bút hay của người
kể chuyện, quan
sát, miêu tả trong
tản văn.
NGỮ
VĂN 11
TRI THỨC NGỮ VĂN
BÀI
1
I TRI THỨC NGỮ
VĂN
Cái tôi ca tác gi trong tác phm
4
Tổng thể những nét
riêng biệt, nổi bật làm
nên phẩm chất tinh
thần độc đáo của tác
giả, thể hiện trong tác
phẩm văn học nói
chung, đặc biệt trong
các tác phẩm giàu yêu
tố trữ tình như thơ trữ
tình hay tùy bút, tản
văn
Dấu hiệu: quan
niệm về cái đẹp;
qua cách nhìn, cách
cảm về thế giới
con người; qua cách
biểu đạt riêng giàu
tính sáng tạo
thẩm mĩ;…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nêu những nét chính em biết về tiểu sử sự
nghiệp sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường? Điều
gì khiến em ấn tượng nhất về tác giả này?
* Tiểu sử
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
* Sự nghiệp sáng tác
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
NGỮ
VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?
BÀI
1
II ĐỌC VĂN BẢN
Tìm hiểu chung
1
a. Tác giả
Tiểu sử:
Sinh năm1937 tại thành phố Huế. Ông
mất ngày 24 tháng 7 năm 2023. Quê
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Sự nghiệp sáng tác:
-Hoàng Phủ Ngọc ờng một nhà văn,
đồng thời cùng một nhà văn hóa sự
gắn sâu sắc với Huế. Ông sở trường
về tùy bút – bút kí.
-Các tác phẩm chính của ông: Ngôi sao
trên đỉnh Phu Văn Lâu” (1971), “Rất nhiều
ánh lửa” (1979), “Ngọn núi ảo ảnh” (1999)
NGỮ
VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?
BÀI
1
II ĐỌC VĂN BẢN
Tìm hiểu chung
1
b. Văn bản PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xuất xứ
Thể loại:
Đề tài:
Chủ đề:
NGỮ
VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?
BÀI
1
II ĐỌC VĂN BẢN
Tìm hiểu chung
1
b. Văn bản
Xuất xứ
“Ai đã đặt tên
cho dòng
sông?” bài
xuất sắc của
Hoàng Phủ
Ngọc Tường
viết tại Huế
năm 1981, in
trong tập bút
cùng tên năm
1986.
Thể loại:
Tùy bút
Đề tài:
Dòng sông
quê hương
(sông Hương)
Chủ đề:
Thể hiện lòng
yêu nước, tinh
thần dân tộc
gắn liền với tình
yêu thiên nhiên
sâu sắc, với
truyền thống
văn hóa, lịch sử
lâu đời.
| 1/13

Preview text:

NGỮ VĂN 11
BÀI 7 GHI CHÉP VÀ TƯỞNG TƯỢNG TRONG KÍ
Ai đã đặt tên cho dòng sông? Hoàng Phủ Ngọc Tường
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM
Giáo viên: Nguyễn Thị Hoài
NGỮ BÀI VĂN 11 1 Lắng nghe ca khúc “Huế tình
yêu của tôi của nhạc sĩ Trương Tuyết Mai. Và trả lời các câu KHỞI ĐỘNG
- Bạn biết gì về thành phố Huế? Hãy chia sẻ
với các bạn của mình về điều đó. - Dựa vào nhan đề và hình ảnh minh họa trong SGK trang 11,
bạn dự đoán gì về nội dung của văn bản?

Huế là thành phố tỉnh lỵ
của tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam;
Huế từng là kinh đô (cố
đô Huế) của Việt Nam dưới triều Tây Sơn và triều Nguyễn;
Những địa danh nổi bật
là sông Hương và những di
sản để lại của triều
đại phong kiến, Thành phố có năm danh hiệu UNESCO
ở Việt Nam: Quần thể di tích
Cố đô Huế (1993), Nhã nhạc cung đình
Huế (2003), Mộc bản triều Nguyễn (2009), Châu bản
triều Nguyễn (2014) và Hệ
thống thơ văn trên kiến trúc
cung đình Huế (2016). NGỮ BÀI VĂN 11 TRI THỨC NGỮ VĂN 1 I TRI THỨC NGỮ VĂN A Khái
là tên gọi một nhóm các thể/ tiểu loại tác phẩm văn xuôi phi niệm
hư cấu có khả năng dung hợp các phương thức tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận, thông tin,... nhằm tái hiện những
trạng thái đời sống đang được xã hội quan tâm và bộc lộ
trực tiếp những cảm nghĩ của tác giả.
Tùy vào mục đích, sự bộc lộ cái tôi của tác giả và cách Đặc
tổ chức các phương tiện biểu đạt mà tác phẩm kí được trưng
gọi là tùy bút, tản văn, phóng sự hay kí sự, truyện kí, hồi kí, du kí, ... NGỮ BÀI VĂN 11 TRI THỨC NGỮ VĂN 1 TÙY BÚT, TẢN VĂN I TRI THỨC NGỮ VĂN 1 Tùy bút Khái
Là tiểu loại thuộc loại hình kí, thường tập niệm
trung thể hiện cái “tôi” của tác giả, luôn có sự k ết Chihợ ti p ế g t, iữa sự ki tự ện s c ự hỉ lvà à c trữ ái tình.
cơ, là tiền đề để bộc lộ
cảm xúc, suy tư, nhận thức, đánh giá về con người và cuộc sống. Đặc
Ngôn ngữ tùy bút giàu chất thơ. trưng
Sức hấp dẫn của tùy bút là tính chất tự do, tài
hoa trong liên tưởng gắn với cái tôi tác giả. NGỮ BÀI VĂN 11 TRI THỨC NGỮ VĂN 1 I TRI THỨC NGỮ VĂN 2 Tản văn Khái
Tản văn là một dạng văn xuôi gần với tùy bút. niệm
Tản văn thường kết hợp tự sự, trữ tình, nghị
luận, miêu tả thiên nhiên, khắc họa nhân vật.
Tản văn chú trọng việc nêu lên được nét chính của hiện Đặc
tượng giàu ý nghĩa xã hội và bộc lộ tình cảm, ý nghĩ của trưng tác giả.
Sức hấp dẫn ở tản văn chủ yếu ở khả năng phát hiện
những nét đặc thù, đặc biệt của sự việc, đối tượng tác phẩm. NGỮ BÀI VĂN 11 TRI THỨC NGỮ VĂN 1 I TRI THỨC NGỮ VĂN 3
Yếu tố trữ tình và tự sự trong tùy bút và tản văn Yếu tố kể chuyện, thể hiện qua việc
Yếu tố thể hiện
ghi chép, thuật lại trực tiếp tình cảm, các sự việc, câu cảm xúc của cái tôi
chuyện, chuỗi tình tác giả trong tùy
tiết liên liên quan bút hay của người tới hành vi, diễn kể chuyện, quan
biến tâm trạng, tình sát, miêu tả trong
cảm của nhân vật tản văn. hay lịch sử, phong tục được đề cập trong tác phẩm. NGỮ BÀI VĂN 11 TRI THỨC NGỮ VĂN 1 I TRI THỨC NGỮ VĂN 4
Cái “tôi “ của tác giả trong tác phẩm Tổng thể những nét
riêng biệt, nổi bật làm
Dấu hiệu: quan
nên phẩm chất tinh niệm về cái đẹp;
thần độc đáo của tác qua cách nhìn, cách
giả, thể hiện trong tác cảm về thế giới và phẩm văn học nói con người; qua cách
chung, đặc biệt trong biểu đạt riêng giàu
các tác phẩm giàu yêu tính sáng tạo và
tố trữ tình như thơ trữ thẩm mĩ;… tình hay tùy bút, tản văn
Nêu những nét chính mà em biết về tiểu sử và sự
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
nghiệp sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường? Điều
gì khiến em ấn tượng nhất về tác giả này? * Sự nghiệp sáng tác
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………… * Tiểu sử
……………………………………………… ……………………
……………………………………………… …………………… ……………………
……………………………………………… ……………………
……………………………………………… ……………………
……………………………………………… NGỮ BÀI VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG? 1 II ĐỌC VĂN BẢN
1 Tìm hiểu chung a. Tác giả Sự nghiệp sáng tác:
-Hoàng Phủ Ngọc Tường là một nhà văn,
đồng thời cùng là một nhà văn hóa và có sự
gắn bó sâu sắc với Huế. Ông có sở trường về tùy bút – bút kí.
-Các tác phẩm chính của ông: “Ngôi sao Tiểu sử:
trên đỉnh Phu Văn Lâu” (1971), “Rất nhiều
Sinh năm1937 tại thành phố Huế. Ông
ánh lửa” (1979), “Ngọn núi ảo ảnh” (1999)
mất ngày 24 tháng 7 năm 2023. Quê ở
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. … NGỮ BÀI VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG? 1 II ĐỌC VĂN BẢN
1 Tìm hiểu chung
b. Văn bản PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Xuất xứ Thể loại: Đề tài: Chủ đề: NGỮ BÀI VĂN 11
Văn bản 1: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG? 1 II ĐỌC VĂN BẢN
1 Tìm hiểu chung b. Văn bản Xuất xứ Thể loại: Đề tài: Chủ đề:
“Ai đã đặt tên cho dòng Tùy bút Dòng sông
Thể hiện lòng sông?” là bài kí quê hương yêu nước, tinh xuất sắc của (sông Hương) thần dân tộc Hoàng Phủ gắn liền với tình Ngọc Tường yêu thiên nhiên viết tại Huế sâu sắc, với năm 1981, in truyền thống trong tập bút kí văn hóa, lịch sử cùng tên năm lâu đời. 1986.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13