Giáo án điện tử tiếng việt 5 Bài 12 Chân trời sáng tạo: hương sắc rừng xanh (tiết 1)

Giáo án powerpoint tiếng việt 5 Bài 12 Chân trời sáng tạo: hương sắc rừng xanh (tiết 1) với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án tiếng việt 5. Mời bạn đọc đón xem!

Tiếng
Việt
Hướng dẫn học trang 120
Chuẩn bị sẵn sàng đồ dùng học tập, sách
Hướng dẫn học Tiếng Việt 5.
Tập trung lắng nghe làm theo
yêu cầu của thầy giáo.
Hoàn thành bài tập thầy
giao.
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Em hiểu thế nào là
đại từ?
GHI NHỚ
Đại từ từ dùng để xưng
hô, để trỏ vào sự vật, sự
việc hay để thay thế danh
từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ,
cụm tính từ) trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Em hiểu thế nào là
đại từ xưng hô?
GHI NHỚ
1. Đại từ xưng từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác
khi giao tiếp:8tôi, chúng tôi; y, chúng
y; nó, chúng nó,…
2. Bên cạnh các từ ngữ nói trên, người
Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ
người làm đại từ xưng để thể hiện
thứ bậc, tuổi tác, giới tính:8ông, bà, anh,
chị, em, cháu, thầy, bạn,…
3. Khi xưng hô, cần chọn từ cho lịch sự,
thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình
với người nghe và người được nhắc tới.
Em hiểu thế
nào là quan
hệ từ?
GHI NHỚ
1. Quan hệ từ từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu nối với nhau bằng một cặp quan
hệ từ:
- nên…; do… nên …; nhờ… mà (biểu thị quan hệ
nguyên nhân – kết quả).
- Nếu thì …; hễ thì (biểu thị quan hệ giả thiết - kết
quả; điều kiện - kết quả).
- Tuy nhưng …; mặc nhưng (biểu thị quan hệ
tương phản).
- Không những …; không chỉ … mà… (biểu thị quan hệ
tăng tiến).
1. Bình và An là đôi bạn thân.
2. Chiếc bút của em rất đẹp.
3. Ông ngoại của tôi đã già nhưng
ông rất nhanh nhẹn.
4. Bố tôi bộ đội còn m tôi
công nhân.
1. Nếu em chăm học thì em sẽ làm bài
thi tốt.
2. Do dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức
tạp nên chúng em phải học trực
tuyến.
3. Chẳng những học giỏi bạn
ấy còn hát hay.
Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau
cho biết chúng biểu thị quan hệ giữa các
bộ phận của câu.
1. Nếu em chăm học thì em sẽ làm bài thi tốt.
Cặp từ “Nếu thì …”: biểu thị quan hệ
điều kiện (giả thiết) – kết quả.
2. dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp nên
chúng em phải học trực tuyến.
Cặp từ “Vì nên…”: biểu thị quan hệ
nguyên nhân – kết quả.
3. Không những học giỏi bạn ấy còn
hát hay.
Cặp từ “Không những mà…”: biểu thị
quan hệ tăng tiến.
C
Á
C
E
M
G
I
I
L
M
!
PHẦN THƯỞNG CỦA CÁC
EM LÀ MỘT TRÀNG VỖ
TAY THẬT LỚN.
Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm
2023
Tiếng Việt
BÀI 12A. HƯƠNG SẮC RỪNG
XANH (tiết 2)
Hướng dẫn học trang 120
MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi
trường.
1. Đọc đoạn văn sau thực hiện yêu cầu
nêu ở dưới:
888Thành phần môi trường các yếu tố tạo
thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông,
hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu
dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên
nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử các hình thái
vật chất khác.
a) Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội
dung mỗi ảnh
(khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản
xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).
Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số
thứ tự của tranh) - một bạn đọc từ ngữ
tương ứng với nội dung tranh.
M: Tranh 4 - khu sản xuất.
TRÌNH
Y KẾT
QUẢ.
• Tranh 1: Khu bảo tồn thiên nhiên.
888888• Tranh 2: Khu dân cư.
888888• Tranh 3: Khu sản xuất.
888888• Tranh 4: Khu sản xuất.
888888• Tranh 5: Di tích lịch sử.
888888• Tranh 6: Danh lam thắng
cnh.
b) Mỗi từ cột A ứng với nghĩa
nào cột B?
Vi sinh vật:.sinh vật rất nhỏ bé,
thường phải dùng kính hiển vi
mới nhìn thấy được.
2 a) Ghép một tiếng trong ô màu xanh
trước hoặc sau tiếng8bảo8trong ô u
vàng để tạo thành từ phức. (bảo:8giữ, chịu
trách nhiệm)
đả
m
hiểm quả
n
tàng
bảo
toà
n
tồn trợ vệ
Những tiếng thể ghép được
với tiếng8bảo8để tạo thành từ
phức đó là: đảm bảo, bảo toàn,
bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản,
bảo trợ, bảo tàng, bo v, bo
đm.
b) Đặt câu với một từ vừa tìm
được.
ĐẶT CÂU
- Hoà8đảm bảo8với tôi những điều Hoà nói là
đúng sự thật.
- Mặc chúng ta chưa giành được chiến thắng
nhưng trận chiến vừa rồi chúng ta đã8bảo
toàn8được quân số.
- Đầu năm học chúng em mua8bảo hiểm8thân
thể để bảo vệ chính mình.
- Rừng Cúc Phương nơi8bảo tồn8nhiều loài
động vật quý hiếm.
- Rổ, bằng tre dùng xong cần được8bảo
quản8ở nơi khô ráo.
- Bạn An lớp tôi được tặng quà của Quỹ8bảo
trợ8trẻ em nghèo vượt khó.
- Bảo tàng ở thành phố Hưng Yên rất đẹp.
-8Bác bảo vtrường em rất vui nh.
BÀI 2
CÁC EM
TỰ LÀM
THÊM.
3. Thay từ8bảo vệ.trong câu sau
bằng một từ đồng nghĩa với nó,
sao cho nội dung câu không thay
đổi:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch
đẹp.
Từ8bảo vệ8trong câu y
nghĩa chống lại mọi sự huỷ
hoại, xâm phạm để giữ cho được
nguyên vẹn.
Tìm từ đồng
nghĩa với từ
bảo vệ”.
Từ đồng nghĩa với
từ “bảo vệ” là: giữ
gìn, gìn giữ.
3. Thay từ8bảo vệ.trong câu sau
bằng một từ đồng nghĩa với nó,
sao cho nội dung câu không thay
đổi:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch
đẹp.
Từ8bảo vệ8trong câu y
nghĩa chống lại mọi sự hu
hoại, xâm phạm để giữ cho được
nguyên vẹn.
Chúng em8gi n8i tng
sch đp.
Qua bài học,
bản thân em
cần làm gì?
Qua bài học, chúng ta
cần yêu quý thiên nhiên,
có ý thức bảo vệ môi
trường, không xả rác thải
bừa bãi, trồng và chăm
sóc cây xanh, ...
Học bài 12A (Xem lại bài
gửi trên nhóm lớp). Chuẩn
bị bài 12C (Hướng dẫn học
trang 130).
CHÚC CÁC EM:
CHĂM NGOAN, HỌC
TỐT!
CHÀO TẠM BIỆT
CÁC EM!
| 1/41

Preview text:

Tiếng Việt
Hướng dẫn học trang 120
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Chuẩn bị sẵn sàng đồ dùng học tập, sách
Hướng dẫn học Tiếng Việt 5.

Tập trung lắng nghe và làm theo
yêu cầu của thầy giáo.

Hoàn thành bài tập thầy giao.
Em hiểu thế nào là đại từ? GHI NHỚ
Đại từ là từ dùng để xưng
hô, để trỏ vào sự vật, sự
việc hay để thay thế danh
từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ,
cụm tính từ) trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

Em hiểu thế nào là đại từ xưng hô? GHI NHỚ
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác
khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
2. Bên cạnh các từ ngữ nói trên, người
Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ
người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ
thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh,
chị, em, cháu, thầy, bạn,…
3. Khi xưng hô, cần chọn từ cho lịch sự,
thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình
với người nghe và người được nhắc tới.
Em hiểu thế nào là quan hệ từ? GHI NHỚ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, …
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ:
- Vì … nên…; do… nên …; nhờ… mà … (biểu thị quan hệ
nguyên nhân – kết quả).
- Nếu … thì …; hễ … thì … (biểu thị quan hệ giả thiết - kết
quả; điều kiện - kết quả).
- Tuy … nhưng …; mặc dù … nhưng … (biểu thị quan hệ tương phản).
- Không những … mà …; không chỉ … mà… (biểu thị quan hệ tăng tiến).

1. Bình và An là đôi bạn thân.
2. Chiếc bút của em rất đẹp.
3. Ông ngoại của tôi đã già nhưng

ông rất nhanh nhẹn.
4. Bố tôi là bộ đội còn mẹ tôi là công nhân.
Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và
cho biết chúng biểu thị quan hệ giữa các bộ phận của câu.
1. Nếu em chăm học thì em sẽ làm bài thi tốt.
2. Do dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức
tạp nên chúng em phải học trực tuyến.
3. Chẳng những Hà học giỏi mà bạn ấy còn hát hay.
1. Nếu em chăm học thì em sẽ làm bài thi tốt.
Cặp từ “Nếu … thì …”: biểu thị quan hệ
điều kiện (giả thiết) – kết quả.
2. Vì dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp nên
chúng em phải học trực tuyến.
Cặp từ “Vì … nên…”: biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
3. Không những Hà học giỏi mà bạn ấy còn hát hay.
Cặp từ “Không những … mà…”: biểu thị quan hệ tăng tiến.
CÁC EM GIỎI LẮM!
PHẦN THƯỞNG CỦA CÁC
EM LÀ MỘT TRÀNG VỖ TAY THẬT LỚN.
Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt
BÀI 12A. HƯƠNG SẮC RỪNG XANH (tiết 2)
Hướng dẫn học trang 120 MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo
thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông,
hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu
dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên
nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a) Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội dung mỗi ảnh
(khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản
xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).
Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số
thứ tự của tranh) - một bạn đọc từ ngữ
tương ứng với nội dung tranh.

M: Tranh 4 - khu sản xuất. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ.
• Tranh 1: Khu bảo tồn thiên nhiên. • Tranh 2: Khu dân cư.
• Tranh 3: Khu sản xuất.
• Tranh 4: Khu sản xuất.
• Tranh 5: Di tích lịch sử.
• Tranh 6: Danh lam thắng cảnh.

b) Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B?
Vi sinh vật: sinh vật rất nhỏ bé,
thường phải dùng kính hiển vi
mới nhìn thấy được.

2 a) Ghép một tiếng trong ô màu xanh và
trước hoặc sau tiếng bảo trong ô màu
vàng để tạo thành từ phức. (bảo: giữ, chịu trách nhiệm)
đả hiểm quả tàng m n bảo toà tồn trợ vện
Những tiếng có thể ghép được
với tiếng bảo để tạo thành từ
phức đó là: đảm bảo, bảo toàn,
bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản,
bảo trợ, bảo tàng, bảo vệ, bảo đảm.

b) Đặt câu với một từ vừa tìm được. ĐẶT CÂU
- Hoà đảm bảo với tôi những điều Hoà nói là đúng sự thật.
- Mặc dù chúng ta chưa giành được chiến thắng
nhưng trận chiến vừa rồi chúng ta đã bảo toàn được quân số.
- Đầu năm học chúng em mua bảo hiểm thân
thể để bảo vệ chính mình.
- Rừng Cúc Phương là nơi bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm.
- Rổ, rá bằng tre dùng xong cần được bảo quản ở nơi khô ráo.
- Bạn An lớp tôi được tặng quà của Quỹ bảo
trợ trẻ em nghèo vượt khó.
- Bảo tàng ở thành phố Hưng Yên rất đẹp.
- Bác bảo vệ trường em rất vui tính.
BÀI 2 CÁC EM TỰ LÀM THÊM.
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau
bằng một từ đồng nghĩa với nó,
sao cho nội dung câu không thay đổi:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ bảo vệ trong câu này có
nghĩa là chống lại mọi sự huỷ
hoại, xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn.
Tìm từ đồng nghĩa với từ “bảo vệ”.
Từ đồng nghĩa với
từ “bảo vệ” là: giữ gìn, gìn giữ.
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau
bằng một từ đồng nghĩa với nó,
sao cho nội dung câu không thay đổi:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ bảo vệ trong câu này có
nghĩa là chống lại mọi sự huỷ
hoại, xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn.

Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. Qua bài học, bản thân em cần làm gì?
Qua bài học, chúng ta
cần yêu quý thiên nhiên,
có ý thức bảo vệ môi
trường, không xả rác thải
bừa bãi, trồng và chăm sóc cây xanh, ...
Học kĩ bài 12A (Xem lại bài
cô gửi trên nhóm lớp). Chuẩn
bị bài 12C (Hướng dẫn học trang 130).
CHÚC CÁC EM: CHĂM NGOAN, HỌC TỐT! CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41