Giáo án điện tử tiếng việt 5 Chân trời sáng tạo: mùa thảo quả

Giáo án powerpoint tiếng việt 5 Chân trời sáng tạo: mùa thảo quả với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án tiếng việt 5. Mời bạn đọc đón xem!

Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2022
Chính tả. (Nghe- viết)
MÙA THẢO QUẢ
Theo Ma Văn Kháng
Mùa thảo quả
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo
quả nảy dưới gốc cây kín đáo lặng lẽ. Ngày qua,
trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông,
những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo
quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột,
bỗng rực n những chùm thảo quả đỏ chon chót,
như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương
thơm. Rừng sáng như lửa hắt lên từ dưới đáy
rừng.
Nội dung dung đoạn văn muốn nói lên điều gì?
-> Nội dung của đoạn văn muốn nói lên vẻ đẹp của
rừng thảo quả khi vào mùa.
Bài viết từ: Sự sống….đến từ dưới đáy rừng
Hoa thảo quả
Quả thảo quả chín đỏ
sổ su sứ
xổ xu xứ
M: bát sứ/ xứ sở
Bài tập(5).a)
Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột
dọc trong các bảng sau.
sổ sổ sách cửa sổ sổ mũi
xổ xổ số xổ lồng xổ hồ
sơ sài sơ lược sơ sinh
xơ núi xơ mít xơ xác
su su su su hào cao su
xu đồng xu xu nịnh xu hướng
sứ bát sứ đồ sứ sứ giả
xứ xứ sở tứ xứ biệt xứ
bát mắt tất mứt
bác mắc tấc mức
M: bát cơm/ chú bác
Bài tập(5).b)
bát
bát ngát bát ân cà bát
bác
chú bác bác trứng bác học
mắt
đôi mắt mắt lưới mắt na
mắc
mắc màn mắc áo mắc nợ
tất
tất cả tất bật đôi tất
tấc
tấc đất một tấc gang tấc
mứt
mứt tết hộp mứt mứt dừa
mức
mức độ vượt mức mức ăn
Bài 6 (a): Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có
điểm gì giống nhau?
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên san, sò, sứa, sán.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi.
* Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai sả, si, sung,
sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi chỉ tên các loài cây.
* Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất c, sói, sẻ,
sáo, sít, sên san, sò, sứa, sán chỉ tên các con vật.
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x , trong số các tiếng trên,
những tiếng nào có nghĩa.
Những tiếng có nghĩa nếu thay ân đầu s bằng x :
xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xan, xán
Nếu thay âm đầu x bằng âm đầu s , trong số các tiếng trên,
những tiếng nào có nghĩa.
Những tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu x bằng âm đầu s.
xả, xi, xung, xen, xâm, xắn, xấu.
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong
bảng sau:
1
an-át ang – ac
2
ôn – ôt ông- ôc
3
un – ut ung – uc:
1
an-at : man mát, ngan ngát, sàn
sạt, chan chát
ang – ac: khang khác, nhang nhác,
bang bạc, càng cạc
2
ôn – ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt,
mồn nột
ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông
tốc, cồng cộc
3
un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun
vút, chun chút, chùn chụt
ung – uc: sung sục, khùng khục,
cung cúc, nhung nhúc,trùng trục
M: (1) man mác / khang khác
| 1/11

Preview text:

Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2022 Chính tả. (Nghe- viết) MÙA THẢO QUẢ
Theo Ma Văn Kháng
Mùa thảo quả
Bài viết từ: Sự sống….đến từ dưới đáy rừng
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo
quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua,
trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông,
những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo
quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột,
bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót,
như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương
thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

Nội dung dung đoạn văn muốn nói lên điều gì?
-> Nội dung của đoạn văn muốn nói lên vẻ đẹp của
rừng thảo quả khi vào mùa.
Hoa thảo quả Quả thảo quả chín đỏ
Bài tập(5).a) Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột
dọc trong các bảng sau. sổ sơ su sứ xổ xơ xu xứ M: bát sứ/ xứ sở sổ sổ sách cửa sổ sổ mũi xổ xổ số xổ lồng xổ hồsơ sài sơ lược sơ sinhxơ núi xơ mít xơ xác su su su su hào cao su xu đồng xu xu nịnh xu hướng sứ bát sứ đồ sứ sứ giả xứ xứ sở tứ xứ biệt xứ Bài tập(5).b) bát mắt tất mứt bác mắc tấc mức M: bát cơm/ chú bác bát bát ngát bát ân cà bát bác chú bác bác trứng bác học mắt đôi mắt mắt lưới mắt na mắc mắc màn mắc áo mắc nợ tất tất cả tất bật đôi tất tấc tấc đất một tấc gang tấc mứt mứt tết hộp mứt mứt dừa mức mức độ vượt mức mức ăn
Bài 6 (a): Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên san, sò, sứa, sán.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi.
* Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất sóc, sói, sẻ,
sáo, sít, sên san, sò, sứa, sán chỉ tên các con vật.
* Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai sả, si, sung,
sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi chỉ tên các loài cây.
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x , trong số các tiếng trên,
những tiếng nào có nghĩa.
Những tiếng có nghĩa nếu thay ân đầu s bằng x :
xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xan, xán
Nếu thay âm đầu x bằng âm đầu s , trong số các tiếng trên,
những tiếng nào có nghĩa.
Những tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu x bằng âm đầu s.
xả, xi, xung, xen, xâm, xắn, xấu.
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau: 1 an-át ang – ac 2 ôn – ôt ông- ôc 3 un – ut ung – uc: M: (1) man mác / khang khác
an-at : man mát, ngan ngát, sàn ang – ac: khang khác, nhang nhác, 1 sạt, chan chát bang bạc, càng cạc
ôn – ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông 2 mồn nột tốc, cồng cộc
un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun
ung – uc: sung sục, khùng khục, 3 vút, chun chút, chùn chụt
cung cúc, nhung nhúc,trùng trục
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11