Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu Cánh diều: Luyện tập về từ trái nghĩa

Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu Cánh diều: Luyện tập về từ trái nghĩa, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!

Cùng nhau khởi động?
H Hẹp nhà rộng bụng
1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?
A
Xấu người đẹp nết
B
Kính trên nhường dưới
C
Uống nước nhớ nguồn
D
Em viết kết quả vào bảng con.
D
Cùng nhau khởi động?
H Đoàn kết
2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”?
A
Hòa bình
B
Thù ghét
C
Phá hoại
D
D
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi
thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi
trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến
tranh huỷ diệt.
Luyện tập về từ trái nghĩa
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi
trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến
tranh huỷ diệt.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2021
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với
từ in nghiêng:
a) Việc nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
Luyện tập về từ trái nghĩa
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với
từ in nghiêng:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
b. Tả hành động
c. Tả trạng thái
d. Tả phẩm chất
Luyện tập về từ trái nghĩa
a) Tả hình dáng
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
Mập - ốm
to xù - bé
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
cao vống - lùn tịt
Luyện tập về từ trái nghĩa
b) Tả hành động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
nằm - đứng
Luyện tập về từ trái nghĩa
c) Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
phấn chấn - ỉu xìu
vui sướng - buồn
hạnh phúc - bất hạnh
Khỏe khoắn - mệt mỏi
Luyện tập về từ trái nghĩa
d) Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát - dũng cảm
thật thà - dối trá
trung thành - phản bội
cao thượng - hèn hạ
tế nhị - thô lỗ
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ
trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập
mạp còn Lan thì ốm yếu.
- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.
- Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại
rất ghét chiến tranh.
Luyện tập về từ trái nghĩa
| 1/14

Preview text:

Cùng nhau khởi động?
1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?
Em viết kết quả vào bảng con.
AH Hẹp nhà rộng bụng
B Xấu người đẹp nết
C Kính trên nhường dưới
D Uống nước nhớ nguồn
Cùng nhau khởi động?
2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”? AH Đoàn kết B Hòa bình C D Thù ghét D Phá hoại
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi
trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2021
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi
trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: a) Việc nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành may. c) Thức dậy sớm.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng b. Tả hành động c. Tả trạng thái d. Tả phẩm chất
Luyện tập về từ trái nghĩa a) Tả hình dáng cao - thấp Mập - ốm cao - lùn to xù - bé tí to - bé to kềnh - bé tẹo to - nhỏ béo múp - gầy tong béo - gầy cao vống - lùn tịt
Luyện tập về từ trái nghĩa b) Tả hành động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra nằm - đứng
Luyện tập về từ trái nghĩa c) Tả trạng thái vui - buồn phấn chấn - ỉu xìu sướng - khổ vui sướng - buồn bã khoẻ - yếu hạnh phúc - bất hạnh khoẻ mạnh - ốm đau Khỏe khoắn - mệt mỏi
Luyện tập về từ trái nghĩa d) Tả phẩm chất tốt - xấu hèn nhát - dũng cảm hiền - dữ thật thà - dối trá lành - ác trung thành - phản bội ngoan - hư cao thượng - hèn hạ
khiêm tốn - kiêu căng tế nhị - thô lỗ
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ
trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập
mạp còn Lan thì ốm yếu.
- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.
- Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.

Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14