-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Tập đọc Cánh diều: Cửa sông
Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Tập đọc Cánh diều: Cửa sông, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Tiếng việt 5 152 tài liệu
Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Tập đọc Cánh diều: Cửa sông
Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 Tập đọc Cánh diều: Cửa sông, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Tiếng việt 5 152 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:


























Tài liệu khác của Tiếng Việt 5
Preview text:
HS1: Đọc đoạn 2 bài Phong cảnh đền
Hùng và hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên
lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành
Phong Châu - Tỉnh Phú Thọ.
- Thời đại Hùng Vương truyền được 18
đời, trị vì 2621 năm (Từ năm 2879 trước công nguyên đến năm 258)
HS2: Đọc đoạn 3 bài Phong cảnh đền Hùng và
nêu nội dung bài Phong cảnh đền Hùng .
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng
và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con
người đối với tổ tiên.
Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh ? KHÁM PHÁ Đọc mẫu lần 1 SGK/74 then khóa cần mẫn tôm rảo lấp lóa SGK/74
Là cửa / nhưng không then khoá
Cũng không khép lại / bao giờ
Mênh mông / một vùng sóng nước
Nơi / những dòng sông / cần
Mở ra / bao nỗi đợi chờ. / mẫn
Gửi lại / phù sa bãi bồi
Để nước ngọt / ùa ra biển
Sau cuộc hành trình / xa xôi. / SGK/74 GV đọc toàn bài
Đọc đoạn 1 + 2 trong nhóm đôi Thể hiện TÌM HIỂU BÀI Giải nghĩa từ khó
Cửa sông : nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác.
Bãi bồi : khoảng đất bồi ven sông, ven biển.
Sóng bạc đầu : sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa.
Tôm rảo : một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.
1. Trong khổ thơ đầu, tác giả
dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
- Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
- Cửa sông cũng là một cái cửa
nhưng khác cửa bình thường, giúp
người đọc hiểu thế nào là cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
2. Cửa sông là một địa điểm
đặc biệt như thế nào ?
- Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ.
- Là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.
- Là nơi biển cả tìm về với đất liền. - Là nơi nước ngọt
của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành v - ùng nước Là nơi cá lợ t .
ôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm t-răng. Là nơi tàu chào mặt đ - ất. Là nơi tiễn người ra khơi.
Tìm hình ảnh được nhân hóa ở khổ thơ cuối ?
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Bỗng… nhớ một vùng núi non
3. .Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng”
của cửa sông đối với cội nguồn ?
- Cửa sông không quên cội nguồn.
Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn nói lên điều gì ? Nội dung :
Qua hình ảnh con sông, tác giả muốn ca ngợi
nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. LUYỆN ĐỌC LẠI
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu / uốn cong lưỡi sóng //
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng / lành như phong thư. // VẬN DỤNG
Nêu cảm nhận “tấm lòng” của cửa sông qua
các câu thơ. Từ đó, nêu việc làm thể hện ý
thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
Em hãy nhắc lại nội dung của bài học hôm nay ? DẶN DÒ
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- Xem trước bài : Nghĩa thầy trò.
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26