Giáo án điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo: Nhân, chia với 10,100,100,...

Bài giảng PowerPoint Toán 4 Chân trời sáng tạo: Nhân, chia với 10,100,100,... hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 4. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
33 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo: Nhân, chia với 10,100,100,...

Bài giảng PowerPoint Toán 4 Chân trời sáng tạo: Nhân, chia với 10,100,100,... hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 4. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
TOÁN
BÀI 45. NHÂN VỚI 10; 100; 1
000;... CHIA CHO 10; 100; 1
000; … …
TOÁN
4
Trò chơi
Đố bạn
Luật
chơi
GV nêu phép tính nhân với
10 (trong bảng).
HS viết phép tính vào bảng
con rồi giơ lên đọc to (theo
hiệu lệnh của GV)
1
Ví dụ:
GV nói: 3 nhân 10
→ HS viết và đọc:
3 × 10 = 30
GV: 6 nhân 10
→ HS : 6 × 10 = 30
GV: 10 nhân 10
→ HS : 10 × 10 = 100
TOÁN
BÀI 45. NHÂN VỚI 10; 100; 1
000;... CHIA CHO 10; 100; 1
000; … …
TOÁN
– HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1 000, …; chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
cho 10, 100, 1 000, ….
Vận dụng vào tính nhẩm, đổi đơn vị đo độ dài và giải
quyết vấn đề đơn giản.
HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập
luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học,
giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.
1. Nhân với 10, chia cho 10
18 x 10 = ?
18 x 10 = 18 x 1 chục
= 18 chục
= 180
Vậy 18 x 10 = 180
3 × 10 = .?.
6 × 10 = .?.
10 × 10 = .?.
18 × 10 = .?.
30
60
100
180
Thừa số
thứ nhất
Tích
Thừa số thứ nhất và ch khác nhau ở điểm nào?
0
0
0
0
0
0
0
0
4
1. Nhân với 10, chia cho 10
Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
dụ:
74 x 10 = ......
297 x 10 = ......
20 x 10 = ......
55 x 10 = ......
740
297
0
550
200
Ngược lại, từ : 18 x 10 = 180
Ta có : 180 : 10 =
18
280 : 10 = ......
28
1200 : 10 = ......
120
610 : 10 = ......
61
7320 : 10 = ......
732
Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt
đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
2. Nhân với 100, chia cho 100
18 x 100 = ?
18 x 100 = 18 x 1 .?.
= 18 .?.
= .?.
trăm
trăm
1800
1800
Khi nhân một số tự nhiên với 100, ta chỉ việc
viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó.
2. Nhân với 100, chia cho 100
Ngược lại, từ : 18 x 100 = 1800
Ta có : 1800 : 100 =
18
Khi chia số tròn chục cho 100, ta chỉ việc bỏ
bớt đi hai chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Nhân với 1000, chia cho 1000
18 x 1000 = ?
18000
18000 x 1000 = ?
18
*Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …
cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai,
ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó
*Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…
ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0
vào bên phải số đó.
Nhận xét chung
THỰC
HÀNH
Bài 1 : Tính nhẩm
a) 113 x 10 =
810 : 10 =
b) 234 x 100 =
7 000 : 100 =
1130
81
c) 3 570 x 1000 =
650 000 : 1000 =
23 400
70
3 570 000
650
| 1/33

Preview text:

4 TOÁN TO
BÀI 45. NHÂN VỚI 10; 100; 1
000;... CHIA CHO 10; 100; 1 000; … … Trò chơi Đố bạn Luật GV chơi nêu phép tính nhân với 10 (trong bảng).
HS viết phép tính vào bảng
con rồi giơ lên và đọc to (theo 1 hiệu lệnh của GV) Ví dụ: GV nói: 3 nhân 10 → HS viết và đọc: 3 × 10 = 30 GV: 6 nhân 10 → HS : 6 × 10 = 30 GV: 10 nhân 10 → HS : 10 × 10 = 100 TOÁN TO
BÀI 45. NHÂN VỚI 10; 100; 1
000;... CHIA CHO 10; 100; 1 000; … …
– HS thực hiện được phép nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1 000, …; chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000, ….
– Vận dụng vào tính nhẩm, đổi đơn vị đo độ dài và giải
quyết vấn đề đơn giản.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập
luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học,
giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
1. Nhân với 10, chia cho 10 18 x 10 = ? 18 x 10 = 18 x 1 chục = 18 chục = 180 Vậy 18 x 10 = 180 Thừa số Tích thứ nhất 4 3 × 10 0 = .?. 30 0 6 × 10 0 = .?. 600 10 × 10 = 0 .?. 1000 18 × 10 = 0 .?. 1800
Thừa số thứ nhất và tích khác nhau ở điểm nào?
1. Nhân với 10, chia cho 10
Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
Ví dụ: 74 x 10 = .. 74 .... 0 297 x 10 = .. 29 .... 7 55 x 10 = .. 0 55 .... 0 20 x 10 = .... 200 ..
Ngược lại, từ : 18 x 10 = 180 Ta có : 180 : 10 = 18
Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt
đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
280 : 10 = ...... 28 610 : 10 = .... 6 .. 1 1200 : 10 = ...... 120 7320 : 10 = ...... 732
2. Nhân với 100, chia cho 100 18 x 100 = ?1800 18 x 100 = 18 x 1 .t?. răm = 18 .? t . răm = .?. 1800
Khi nhân một số tự nhiên với 100, ta chỉ việc
viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó.

2. Nhân với 100, chia cho 100
Ngược lại, từ : 18 x 100 = 1800
Ta có : 1800 : 100 = 18
Khi chia số tròn chục cho 100, ta chỉ việc bỏ
bớt đi hai chữ số 0 ở bên phải số đó.

3. Nhân với 1000, chia cho 1000 18 x 1000 = ?18000 18000 x 1000 = ?18 Nhận xét chung
*Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…
ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0
vào bên phải số đó.

*Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …
cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai,
ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó
THỰC HÀNH Bài 1 : Tính nhẩm a) 113 x 10 = 1130 810 : 10 = 81 b) 234 x 100 = 23 400 7 000 : 100 = 70
c) 3 570 x 1000 = 3 570 000 650 000 : 1000 = 650