Giáo án điện tử Toán 5 Bài 91 Cánh diều: Vận tốc

Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Bài 91 Cánh diều: Vận tốc, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 5 354 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 5 Bài 91 Cánh diều: Vận tốc

Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Bài 91 Cánh diều: Vận tốc, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!

101 51 lượt tải Tải xuống
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022
Toán
Bài 91: Vận tốc
Mục tiêu:
Em có thể:
- Nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Tính được vận tốc của một chuyển động đều.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một người đi xe máy đi được quãng đường
90km hết 3 giờ.
Trung bình mỗi giờ người đó đi được ….. Km
Một người đi xe máy đi được quãng đường
90km hết 3 giờ.
Trung bình mỗi giờ người đó đi được .. Km
30
30
Ta nói: Vận tốc trung bình (nói tắt là vận tốc)
của ô tô là bốn mươi ki-lô-mét giờ
160 : 4 = 40 (km)
a) Ví dụ 1: Một ô tô đi được quãng đường160km hết 4 giờ.
Như vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được:
Bốn mươi ki-lô-mét giờ viết tắt là 40 km/giờ
Vậy vận tốc của ô tô là: 160 : 4 = 40 km/giờ
a) Ví dụ 2: Một người chạy được 60m trong 10
giây. Như vậy vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
c) Nhận xét:
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
V = s : t
Chú ý: Nếu quãng đường s được xác định theo mét (m),
thời gian t được xác định theo giây thì vận tốc v được
xác định theo m/giây.
3. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán
cho thích hợp:
Bài toán: Một người đi xe máy được quãng đường
160km hết 5 giờ. Tính vận tốc của người đi xe máy
Bài giải:
Vận tốc của người đi xe máy là:
160 : 5 = ……. (km/giờ)
Đáp số: ……….
32
32 km/giờ
4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Một tàu hoả đi được quãng đường 180km hết 4
giờ. Vậy vận tốc của tàu hoả …… Km/giờ
c) Con đà điểu chạy được quãng đường 3150m trong 3 phút.
Vậy vận tốc chạy của đà điểu là ………………
b) Con ong bay được quãng đường 19m trong 4 giây.
Vậy vận tốc của con ong là …………. /giây
45
4,75m
1050 m/phút
| 1/6

Preview text:

Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán Bài 91: Vận tốc Mục tiêu: Em có thể:
- Nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Tính được vận tốc của một chuyển động đều.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một người đi xe máy đi được quãng đường 90km hết 3 giờ.
Trung bình mỗi giờ người đó đi được ….. 3 Km 0
Một người đi xe máy đi được quãng đường 90km hết 3 giờ.
Trung bình mỗi giờ người đó đi được …..3 Km 0
a) Ví dụ 1: Một ô tô đi được quãng đường160km hết 4 giờ.
Như vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được: 160 : 4 = 40 (km)
Ta nói: Vận tốc trung bình (nói tắt là vận tốc)
của ô tô là bốn mươi ki-lô-mét giờ
Bốn mươi ki-lô-mét giờ viết tắt là 40 km/giờ
Vậy vận tốc của ô tô là: 160 : 4 = 40 km/giờ
a) Ví dụ 2: Một người chạy được 60m trong 10
giây. Như vậy vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây) c) Nhận xét:
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: V = s : t

Chú ý: Nếu quãng đường s được xác định theo mét (m),
thời gian t được xác định theo giây thì vận tốc v được xác định theo m/giây.
3. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp:
Bài toán: Một người đi xe máy được quãng đường
160km hết 5 giờ. Tính vận tốc của người đi xe máy
Bài giải:
Vận tốc của người đi xe máy là: 160 : 5 = ……. 32 (km/giờ) Đáp số: ……… 32 km ./giờ
4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Một tàu hoả đi được quãng đường 180km hết 4
giờ. Vậy vận tốc của tàu ho

45 ả …… Km/giờ
b) Con ong bay được quãng đường 19m trong 4 giây.
Vậy vận tốc của con ong là
………… 4,75m . /giây
c) Con đà điểu chạy được quãng đường 3150m trong 3 phút.
Vậy vận tốc chạy của đà điểu là
……………… 1050 m/phút
Document Outline

  • Slide 1
  • Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6