-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: Ôn tập Cuồi HKII
Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: Ôn tập Cuồi HKII, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Toán 5 97 tài liệu
Toán 5 354 tài liệu
Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: Ôn tập Cuồi HKII
Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: Ôn tập Cuồi HKII, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 5 97 tài liệu
Môn: Toán 5 354 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 5
Preview text:
Ôn tập Cuối HKII
Bài 2: Số bé nhất trong các số 0,3; 0,255 ; 0,75 ; 0,5 là: A.0,3 B. 0,255 C. 0,5 D.0,75
Bài 3:Số thích hợp điền vào chỗ chấm 321 cm =……m là: A. 3 21 B. 32,1 C. 3,21 D. 0,321 Ôn tập Cuối HKII
Bài 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm
300 dm3 + 2 m3 =............dm3 là:
Bài 5. Một hình tam giác vuông có hai cạnh góc
vuông lần lượt là 12 cm và 6 cm. Diện tích tam giác vuông đó là:
A. 32 cm2 B. 72 cm2 C. 36 cm2 D. 2 cm2
Bài 6: Hình tròn có bán kính 3 cm, diện tích hình tròn là:
A.18,84 cm2 B. 28,26 cm2 C. 9,42 cm2 D. 3,14 cm2
Bài 7. Một hộp bút hình hộp chữ nhật có chiều
cao 5 cm, chiều dài 20 cm, chiều rộng bằng nửa
chiều dài. Thể tích hộp bút đó là:
A. 100 cm3 B. 100 cm3 C. 150 cm3 D. 35 cm3
Bài 8. Một hình lập phương có thể tích bằng 27
cm3, cạnh của hình lập phương đó là: A. 3 cm B. 9 cm C. 729 cm D. 18 cm Ôn tập Cuối HKII
Bài 9: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 dm,
chiều rộng 2 dm, chiều cao bằng nửa chiều dài.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 10 dm2 B. 750 cm2 C. 21 dm D. 2700 cm2 Ôn tập Cuối HKII
Bài10.Một hình lập phương có cạnh dài 2,5 dm.
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
A. 62 dm2 B. 25 dm2 C. 10 dm2 D. 37,5 dm2
Ôn tập Khảo sát Chất lượng
Bài 11: Kết quả phép tính:
3 ngày 16 giờ - 1 ngày 20 giờ là:
A. 2 ngày 4 giờ B. 1 ngày 20 giờ
C. 2 ngày 20 giờ D. 1 ngày 56 giờ Ôn tập Cuối HKII Bài
12: Trong các cách phát biểu sau, cách phát biểu đúng là:
A. Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
B. Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian.
C. Muốn tính thời gian ta lấy vận tốc chia cho quãng đường.
D. Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường nhân với thời gian.
Phần II . Tự luận: ( 4 điểm )
Bài 1: ( 1 điểm ) Tính giá trị biểu thức : = 9 + 10 - 0,12 = 19 - 0,12 = 18,88
Chiều cao thửa ruộng hình thang là: 54 : 3 = 18 ( m )
Diện tích thử ruộng hình thang là:
( 54 + 20,5 ) x 18 : 2 = 670,5 ( m2) Đáp số : 670,5 m2
Bài 3: ( 1,5 điểm ) Trên quãng đường từ A đến
B dài 98,5 km, một người đi xe máy khởi hành
từ A lúc 5 giờ 35 phút và đến B lúc 8 giờ 5
phút. Hỏi người đó đi xe máy với vận tốc bao nhiêu? Thời gian người đ ó đi Bài từ A giải đến B là:
8 giờ 5 phút – 5 giờ 35 phút = 2 giờ 3 phút
Đổi 2 giờ 3 phút = 2,5 giờ
Vận tốc đi xe máy của người đó là: 98 , 5 : 2 ,5 = 3 9,4 ( km/giờ) Đáp số : 39,4 km/giờ Chúc các em học tốt, Chào tạm biệt
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17