Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: So sánh hai số thập phân

Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: So sánh hai số thập phân, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 5 350 tài liệu

Thông tin:
16 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: So sánh hai số thập phân

Bài giảng PowerPoint Giáo án điện tử Toán 5 Cánh diều: So sánh hai số thập phân, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án. Mời bạn đọc đón xem!

160 80 lượt tải Tải xuống
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học,
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với toán học và
cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
KHỞI ĐỘNG
Số thập phân nào dưới đây bằng với số 0,8
Chọn đáp án đúng
0,08
0,80
0,008
8,0
Số thập phân nào dưới đây bằng với số 0,500
Chọn đáp án đúng
0,5
5,0
0,05
0,005
So sánh hai số thập phân
Thứ Ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023
Toán ( tiết 37)
a) Ví dụ 1 :
8,1m và 7,9m
Vậy
8,1 ..... 7,9
>
nên 8,1m ...... 7,9m
>
So sánh 8,1m7,9m
(vì phần nguyên 8 > 7)
* Kết luận: Trong hai số thập phân phần nguyên khác
nhau, số thập phân nào phần nguyên lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
35,7m35,698m
b) Ví dụ 2 :
35,7
Có phần nguyên bằng nhau là 35 nên ta so sánh phần thập phân
>
Vì 7 > 6
So sánh 35,7m35,698m
Ta thấy:
35,698
* Kết luận: Trong hai số thập phân phần nguyên bằng nhau,
số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
nên 35,7 > 35,698
Vậy:
35,7m > 35,698m
c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai sđó như so sánh hai số
tự nhiên, số thập phân nào phần nguyên lớn hơn thì s
đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh
phần thập phân, lần lượt t hàng phần mười, hàng phần
trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số
thập phân nào chữ số hàng tương ứng lớn hơn thì số
đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: 2001,2 ..... 1999,7
>
78,469 ..... 78,5
<
630,72 ..... 630,70
>
>
Bài 1. So sánh hai số thập phân :
a) 48,97 ..... 51,02
<
b) 96,4 ..... 96,38
>
c) 0,7 ..... 0,65
Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
6,375 < 6,735 <
7,19 <
8,72 <
9,01
* Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
* Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375
; 6,735;
7,19;
0,32; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
8,72;
9,01
6,375 6,735
9,01
7,19
8,72
VẬN DỤNG
45,9 ..... 45,88
>
So sánh 2 số thập phân sau
Là: 0,10
Số bé nhất trong các số sau :
0,8; 0,9 ; 0,10 ; 0,11
Dặn dò
| 1/16

Preview text:

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-
Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học,
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và
cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. KHỞI ĐỘNG Chọn đáp án đúng
Số thập phân nào dưới đây bằng với số 0,8 0,08 0,008 8,0 0,80 Chọn đáp án đúng
Số thập phân nào dưới đây bằng với số 0,500 0,5 0,05 0,005 5,0
Thứ Ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023 Toán ( tiết 37)
So sánh hai số thập phân
a) Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m 8,1m và 7,9m
(vì phần nguyên 8 > 7) nên 8,1m .... >.. 7,9m Vậy 8,1 ..... 7,9 >
* Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác
nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b) Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m
Có phần nguyên bằng nhau là 35 nên ta so sánh phần thập phân 35,7 > 35,698
Vì 7 > 6 nên 35,7 > 35,698
Vậy: 35,7m > 35,698m
* Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau,
số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số
tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh
phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần
trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số
thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 2001,2 ..... > 1999,7 78,469 .... <. 78,5 630,72 ..... > 630,70
Bài 1. So sánh hai số thập phân : a) 48,97 .... < . 51,02 b) 96,4 .... >. 96,38 c) 0,7 > ..... 0,65
Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
6,375 < 9,01 8,72 < 6,735 < 7,19 <
* Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 9,01 6,375 7,19 8,72 6,735 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
* Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,32; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 VẬN DỤNG
So sánh 2 số thập phân sau 45,9 ..... > 45,88
Số bé nhất trong các số sau : 0,8; 0,9 ; 0,10 ; 0,11 Là: 0,10 Dặn dò
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16